Hợp đồng kiểm định chất lượng sản phẩm xi măng

Công ty luật PVL chuyên soạn thảo Hợp đồng kiểm định chất lượng sản phẩm xi măng, giúp bảo vệ quyền lợi tối đa của bạn khi có tranh chấp. Liên hệ PVL GROUP để được tư vấn chuyên sâu.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM XI MĂNG

Số: [Số hợp đồng]/HĐKĐCL-SPXM-2025

Hôm nay, ngày .. tháng ….. năm 2025, tại Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam, chúng tôi gồm có:

Căn Cứ Ký Kết Hợp Đồng

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.

Thông Tin Các Bên Tham Gia Hợp Đồng

BÊN A (BÊN YÊU CẦU KIỂM ĐỊNH/KHÁCH HÀNG)

  • Tên công ty: ………………………………………………………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………
  • Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………
  • Điện thoại: ………………………………………… Fax: ………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: ……………………………………………………………………………
  • Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà ……………………………………………………………
  • Chức vụ: …………………………………………………………………………………………

BÊN B (ĐƠN VỊ KIỂM ĐỊNH/TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH)

  • Tên công ty: ………………………………………………………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………
  • Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………
  • Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm/kiểm định (nếu có): ……………………
  • Điện thoại: ………………………………………… Fax: ………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: ……………………………………………………………………………
  • Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà ……………………………………………………………
  • Chức vụ: …………………………………………………………………………………………

Hai bên đồng ý cùng nhau ký kết Hợp đồng kiểm định chất lượng sản phẩm xi măng với các điều khoản và điều kiện sau:

Các Điều Khoản Chi Tiết Của Hợp Đồng

Điều 1. Đối Tượng Của Hợp Đồng

1.1. Đối tượng của Hợp đồng này là việc Bên B cung cấp dịch vụ kiểm định chất lượng sản phẩm xi măng (sau đây gọi tắt là “Sản phẩm”) theo yêu cầu của Bên A.

1.2. Sản phẩm kiểm định: Các loại sản phẩm xi măng cần kiểm định bao gồm: [Liệt kê các loại sản phẩm xi măng, ví dụ: Xi măng PCB30, Xi măng PCB40, Xi măng rời, Clinker xi măng, v.v.]. Chi tiết về chủng loại, khối lượng/số lượng mẫu, và các thông tin liên quan khác của Sản phẩm sẽ được ghi rõ trong Phiếu yêu cầu kiểm định hoặc Biên bản lấy mẫu cho từng đợt kiểm định, là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.

1.3. Chỉ tiêu kiểm định: Sản phẩm sẽ được kiểm định theo các chỉ tiêu chất lượng được thống nhất giữa hai bên, bao gồm nhưng không giới hạn:

* Mác xi măng, cường độ nén (sau 3, 7, 28 ngày).

* Thời gian đông kết (bắt đầu và kết thúc).

* Hàm lượng SO3, MgO, SiO2, Al2O3, Fe2O3.

* Độ mịn (diện tích bề mặt riêng).

* Độ ổn định thể tích.

* Độ ẩm.

* Các chỉ tiêu khác theo yêu cầu của Bên A và tiêu chuẩn áp dụng.

* Các tiêu chuẩn áp dụng: [Liệt kê các tiêu chuẩn, ví dụ: TCVN 6260:2009 về xi măng Poóc lăng hỗn hợp; TCVN 2682:2009 về xi măng Poóc lăng; ASTM C150; EN 197-1; hoặc tiêu chuẩn nội bộ của Bên A]. Chi tiết các chỉ tiêu và tiêu chuẩn áp dụng sẽ được quy định cụ thể trong Phụ lục 01 – Danh mục chỉ tiêu kiểm định và Tiêu chuẩn áp dụng.

1.4. Bên B cam kết có đầy đủ năng lực, phòng thí nghiệm đạt chuẩn, trang thiết bị hiện đại, đội ngũ kỹ thuật viên có chuyên môn cao và kinh nghiệm để thực hiện các phép thử, kiểm định một cách chính xác, khách quan, trung thực và tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động kiểm định.

Điều 2. Phạm Vi Dịch Vụ Kiểm Định

2.1. Bên B sẽ thực hiện các công việc sau đây để kiểm định chất lượng Sản phẩm:

* Tiếp nhận mẫu: Tiếp nhận mẫu Sản phẩm từ Bên A tại phòng thí nghiệm của Bên B hoặc tại địa điểm được thỏa thuận. Việc tiếp nhận mẫu phải được lập thành Biên bản giao nhận mẫu.

* Lấy mẫu (nếu có yêu cầu): Nếu Bên A yêu cầu, Bên B sẽ cử cán bộ đến địa điểm của Bên A để thực hiện việc lấy mẫu Sản phẩm theo đúng quy trình lấy mẫu chuẩn (ví dụ: TCVN 4787:2009 về phương pháp lấy mẫu xi măng). Việc lấy mẫu sẽ được lập thành Biên bản lấy mẫu có chữ ký xác nhận của đại diện hai bên.

* Chuẩn bị mẫu: Thực hiện các bước chuẩn bị mẫu theo yêu cầu của phương pháp thử.

* Thử nghiệm/Phân tích: Tiến hành các phép thử, phân tích theo các chỉ tiêu và tiêu chuẩn đã thống nhất tại Phụ lục 01, sử dụng các phương pháp và thiết bị đã được công nhận.

* Lập báo cáo kết quả: Tổng hợp, phân tích dữ liệu và lập Phiếu kết quả thử nghiệm/Chứng thư kiểm định (sau đây gọi tắt là “Báo cáo kiểm định”), ghi rõ các thông số kỹ thuật, kết quả thử nghiệm và nhận định (nếu có) về việc đạt hay không đạt tiêu chuẩn. Báo cáo kiểm định phải có đầy đủ thông tin pháp lý, chữ ký và dấu của Bên B.

* Bàn giao kết quả: Bàn giao Báo cáo kiểm định cho Bên A bằng văn bản và/hoặc bản điện tử.

2.2. Bên B cam kết tuân thủ các nguyên tắc độc lập, khách quan, khoa học trong quá trình thực hiện dịch vụ kiểm định.

Điều 3. Phí Dịch Vụ Kiểm Định Và Phương Thức Thanh Toán

3.1. Phí dịch vụ kiểm định: Tổng phí dịch vụ kiểm định sẽ được tính dựa trên số lượng mẫu, số lượng chỉ tiêu kiểm định và đơn giá cho từng chỉ tiêu/gói dịch vụ. Đơn giá cụ thể được quy định tại Phụ lục 02 – Bảng giá dịch vụ kiểm định. Tổng phí dịch vụ đã bao gồm/chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) tùy theo thỏa thuận.

3.2. Các chi phí phát sinh khác (nếu có):

* Chi phí đi lại, công tác để lấy mẫu (nếu có yêu cầu và ngoài địa điểm làm việc cố định) sẽ do [Bên A/Bên B] chịu và được thanh toán theo thực tế phát sinh trên cơ sở các hóa đơn, chứng từ hợp lệ, hoặc theo khoán.

* Chi phí gửi mẫu, bảo quản mẫu đặc biệt (nếu có) sẽ được tính riêng theo thỏa thuận.

3.3. Phương thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán phí dịch vụ kiểm định cho Bên B bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên B theo tiến độ sau:

* Tùy chọn 1 (Theo từng đợt): Thanh toán [Tỷ lệ]% tổng giá trị dịch vụ của mỗi đợt kiểm định khi bàn giao mẫu, và [Số]% còn lại khi nhận được Báo cáo kiểm định.

* Tùy chọn 2 (Theo kỳ): Thanh toán định kỳ hàng tháng/quý dựa trên tổng số lượng dịch vụ đã thực hiện và được nghiệm thu trong kỳ.

* Bên B sẽ xuất hóa đơn tài chính hợp lệ cho Bên A theo từng đợt thanh toán hoặc theo kỳ.

3.4. Trong trường hợp Bên A chậm thanh toán, Bên A sẽ phải chịu lãi suất chậm trả là [Tỷ lệ]% mỗi ngày/tháng trên số tiền chậm trả, tính từ ngày quá hạn đến ngày thanh toán thực tế.

Điều 4. Thời Gian Thực Hiện Và Bàn Giao Kết Quả

4.1. Thời gian thực hiện: Bên B cam kết hoàn thành việc kiểm định và bàn giao Báo cáo kiểm định cho Bên A trong vòng [Số] ngày làm việc kể từ ngày Bên B nhận đủ mẫu hợp lệ và/hoặc nhận được khoản thanh toán tạm ứng (nếu có). Thời gian này có thể điều chỉnh nếu có các chỉ tiêu kiểm định phức tạp hoặc số lượng mẫu lớn.

4.2. Bàn giao kết quả: Báo cáo kiểm định sẽ được bàn giao cho Bên A tại phòng thí nghiệm của Bên B, hoặc gửi qua đường bưu điện/chuyển phát nhanh, hoặc gửi qua email (bản scan) theo yêu cầu của Bên A.

4.3. Xử lý chậm trễ: Nếu Bên B chậm trễ trong việc bàn giao kết quả mà không do lỗi của Bên A hoặc sự kiện bất khả kháng, Bên B sẽ phải chịu phạt [Số tiền/Tỷ lệ]% tổng phí dịch vụ của đợt kiểm định đó cho mỗi ngày chậm trễ, nhưng tổng mức phạt không vượt quá [Tỷ lệ]% tổng phí dịch vụ.

Điều 5. Trách Nhiệm Về Mẫu Và Thông Tin

5.1. Trách nhiệm về mẫu:

* Bên A cam kết mẫu Sản phẩm bàn giao cho Bên B là đại diện cho lô hàng cần kiểm định và không gây nguy hiểm cho nhân viên và thiết bị của Bên B. Bên A chịu trách nhiệm về tính pháp lý và nguồn gốc của mẫu.

* Bên B cam kết bảo quản mẫu cẩn thận trong quá trình lưu giữ và thử nghiệm theo đúng quy định và tiêu chuẩn (ví dụ: bảo quản mẫu xi măng trong bao bì kín, khô ráo). Sau khi hoàn thành kiểm định, mẫu sẽ được lưu giữ tại phòng thí nghiệm của Bên B trong thời gian [Số] ngày, sau đó sẽ được hủy bỏ hoặc trả lại cho Bên A theo yêu cầu.

5.2. Trách nhiệm về thông tin:

* Bên A có trách nhiệm cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin cần thiết về Sản phẩm, mục đích kiểm định và các yêu cầu đặc biệt khác cho Bên B.

* Bên B cam kết bảo mật mọi thông tin liên quan đến Sản phẩm, kết quả kiểm định và hoạt động của Bên A trong quá trình thực hiện Hợp đồng, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.


Điều 6. Quyền Và Nghĩa Vụ Của Bên A (Bên Yêu Cầu Kiểm Định)

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 7. Quyền Và Nghĩa Vụ Của Bên B (Đơn Vị Kiểm Định)

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 8. Xử Lý Khiếu Nại Và Kết Quả Kiểm Định

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 9. Xử Lý Vi Phạm Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 10. Sự Kiện Bất Kháng Kháng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 11. Chấm Dứt Hợp Đồng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 12. Giải Quyết Tranh Chấp

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 13. Các Điều Khoản Chung Khác

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 14. Luật Áp Dụng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 15. Hiệu Lực Của Hợp Đồng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản gốc có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *