Hợp đồng kiểm định chất lượng gỗ sau khai thác

Hợp đồng này được soạn thảo bởi Công ty Luật PVL, chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý và soạn thảo hợp đồng, đảm bảo quyền lợi tối đa cho khách hàng trong mọi trường hợp tranh chấp với chi phí hợp lý.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GỖ SAU KHAI THÁC

Số: [Điền số hợp đồng] /HĐKDCLG-PVL

Hôm nay, ngày 24 tháng 6 năm 2025, tại Thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm có:

Căn Cứ Pháp Lý

  1. Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  2. Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  3. Căn cứ Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 03 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư;

Thông Tin Các Bên

BÊN A: BÊN YÊU CẦU KIỂM ĐỊNH (Sau đây gọi là “Bên A”)

  • Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………
  • Địa chỉ: …………………………………………………………………………
  • Mã số thuế: ……………………………………………………………………
  • Người đại diện pháp luật: ………………………………………………………
  • Chức vụ: …………………………………………………………………………
  • Điện thoại: ………………………………………………………………………
  • Email: ……………………………………………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………

BÊN B: BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH (Sau đây gọi là “Bên B”)

  • Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………
  • Địa chỉ: …………………………………………………………………………
  • Mã số thuế: ……………………………………………………………………
  • Người đại diện pháp luật: ………………………………………………………
  • Chức vụ: …………………………………………………………………………
  • Điện thoại: ………………………………………………………………………
  • Email: ……………………………………………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………

Hai bên cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng kiểm định chất lượng gỗ sau khai thác với các điều khoản sau:


Các Điều Khoản Cụ Thể

Điều 1: Đối Tượng Hợp Đồng Và Mục Đích Kiểm Định

  1. Đối tượng hợp đồng: Hợp đồng này quy định việc Bên B cung cấp dịch vụ kiểm định chất lượng đối với các lô gỗ sau khai thác của Bên A. Gỗ cần kiểm định có thể là gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ dăm, hoặc các sản phẩm gỗ nguyên liệu khác tùy theo thỏa thuận.
  2. Mục đích kiểm định: Việc kiểm định nhằm xác định, đánh giá và chứng nhận chất lượng, quy cách, chủng loại và các chỉ tiêu kỹ thuật khác của gỗ sau khai thác, đảm bảo gỗ đáp ứng các tiêu chuẩn đã thỏa thuận. Kết quả kiểm định sẽ làm cơ sở cho việc mua bán, thanh toán, hoặc các mục đích khác theo yêu cầu của Bên A.

Điều 2: Phạm Vi Kiểm Định Và Tiêu Chuẩn Áp Dụng

  1. Phạm vi kiểm định: Bên B sẽ tiến hành kiểm định các chỉ tiêu chất lượng của gỗ theo yêu cầu của Bên A, bao gồm nhưng không giới hạn:
    • Chủng loại gỗ: Xác định đúng tên khoa học, tên thương phẩm của loại gỗ.
    • Kích thước và quy cách: Đo đạc đường kính, chiều dài, độ vuông/tròn, độ thẳng, độ cong vênh theo tiêu chuẩn đã định.
    • Khuyết tật: Đánh giá các khuyết tật của gỗ như mắt chết, mắt sống, nứt, mục rỗng, sâu đục, biến màu, giác gỗ, dập nát, v.v.
    • Độ ẩm: Xác định tỷ lệ phần trăm độ ẩm của gỗ.
    • Tỷ trọng: Đo đạc tỷ trọng của gỗ (nếu có yêu cầu).
    • Khối lượng/thể tích: Xác định khối lượng hoặc thể tích thực tế của lô gỗ.
    • Các chỉ tiêu khác theo yêu cầu cụ thể của Bên A hoặc theo quy định của tiêu chuẩn áp dụng.
  2. Tiêu chuẩn áp dụng: Việc kiểm định sẽ được thực hiện dựa trên:
    • Tiêu chuẩn Quốc gia: Các Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) về gỗ và lâm sản.
    • Tiêu chuẩn Quốc tế: Các tiêu chuẩn quốc tế được công nhận rộng rãi (ví dụ: ISO, ASTM, EN) hoặc tiêu chuẩn ngành (JAS, FSC, PEFC) nếu Bên A có yêu cầu.
    • Tiêu chuẩn nội bộ/tiêu chuẩn khách hàng: Các tiêu chuẩn riêng của Bên A hoặc tiêu chuẩn của đối tác mua hàng của Bên A, đã được hai bên thống nhất bằng văn bản.
    • Trong trường hợp không có tiêu chuẩn cụ thể, Bên B sẽ áp dụng các phương pháp và quy trình kiểm định tiên tiến, được công nhận rộng rãi trong ngành.

Điều 3: Quy Trình Kiểm Định, Địa Điểm Và Thời Gian Thực Hiện

  1. Quy trình kiểm định:
    • Tiếp nhận yêu cầu và hồ sơ: Bên A cung cấp thông tin về lô gỗ, yêu cầu kiểm định và các tài liệu liên quan (nguồn gốc, số lượng ước tính).
    • Khảo sát hiện trường và lấy mẫu: Bên B cử nhân viên kỹ thuật đến địa điểm tập kết gỗ của Bên A để khảo sát, thực hiện đo đạc, phân loại, và lấy mẫu (nếu cần kiểm nghiệm trong phòng thí nghiệm). Việc lấy mẫu sẽ tuân thủ quy trình lấy mẫu đại diện.
    • Kiểm định và phân tích: Thực hiện các phương pháp kiểm định tại hiện trường và/hoặc trong phòng thí nghiệm.
    • Lập báo cáo: Bên B tổng hợp kết quả, lập báo cáo kiểm định chi tiết, có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của Bên B.
  2. Địa điểm kiểm định: Kiểm định sẽ được thực hiện tại [Ghi rõ địa điểm, ví dụ: bãi tập kết gỗ của Bên A tại [Địa chỉ], kho bãi của Bên B, hoặc một địa điểm khác do hai bên thống nhất].
  3. Thời gian thực hiện: Thời gian dự kiến để hoàn thành việc kiểm định và bàn giao báo cáo là [Điền số] ngày làm việc kể từ ngày Bên B tiếp nhận đầy đủ thông tin, mẫu gỗ và các điều kiện cần thiết từ Bên A. Lịch trình chi tiết sẽ được ghi trong Phụ lục 01: Kế hoạch kiểm định.

Điều 4: Chi Phí Dịch Vụ Và Phương Thức Thanh Toán

  1. Chi phí dịch vụ: Tổng chi phí cho dịch vụ kiểm định được tính theo [Đơn vị tính, ví dụ: khối lượng gỗ (m3/tấn), số lượng lô, hoặc theo ngày công của chuyên gia] và được quy định cụ thể tại Phụ lục 02: Bảng giá dịch vụ kiểm định. Chi phí này đã bao gồm [Liệt kê các khoản bao gồm, ví dụ: phí nhân công, thiết bị kiểm định, báo cáo kết quả,…] và chưa bao gồm [Liệt kê các khoản không bao gồm, ví dụ: thuế VAT, chi phí đi lại, ăn ở của chuyên gia nếu địa điểm xa, chi phí phân tích mẫu đặc biệt,…].
  2. Tổng giá trị tạm tính: Tổng giá trị tạm tính của hợp đồng này là [Số tiền bằng số] VNĐ (Bằng chữ: [Số tiền bằng chữ] Đồng). Giá trị cuối cùng sẽ được quyết toán dựa trên khối lượng/phạm vi công việc thực tế và đơn giá đã thỏa thuận.
  3. Phương thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng hình thức [Chuyển khoản ngân hàng].
  4. Tiến độ thanh toán:
    • Đợt 1: Bên A tạm ứng [Điền %] tổng giá trị hợp đồng tạm tính trong vòng [Điền số] ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng.
    • Đợt cuối: Bên A thanh toán số tiền còn lại sau khi Bên B hoàn thành việc kiểm định và bàn giao báo cáo kết quả kiểm định hợp lệ. Thời hạn thanh toán là [Điền số] ngày làm việc kể từ ngày Bên B xuất hóa đơn và báo cáo.

Điều 5: Quyền Và Nghĩa Vụ Của Các Bên

  1. Quyền của Bên A:
    • Yêu cầu Bên B thực hiện kiểm định theo đúng phạm vi, tiêu chuẩn và thời gian đã thỏa thuận.
    • Được cung cấp thông tin chi tiết về quy trình, phương pháp kiểm định.
    • Nhận báo cáo kết quả kiểm định chính xác, khách quan và đúng hạn.
    • Yêu cầu Bên B giải thích về kết quả kiểm định, nếu có thắc mắc hoặc cần làm rõ.
    • Có quyền khiếu nại về kết quả kiểm định nếu có căn cứ sai sót hoặc không đúng quy định.
  2. Nghĩa vụ của Bên A:
    • Cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến lô gỗ cần kiểm định.
    • Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B tiếp cận lô gỗ, khu vực kiểm định và thực hiện các thao tác cần thiết.
    • Đảm bảo gỗ được kiểm định có nguồn gốc hợp pháp và không bị tranh chấp.
    • Thanh toán đầy đủ và đúng hạn chi phí dịch vụ theo hợp đồng.
    • Phối hợp với Bên B trong việc lấy mẫu, đo đạc và các hoạt động khác tại hiện trường.
  3. Quyền của Bên B:
    • Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu và điều kiện cần thiết để thực hiện kiểm định.
    • Được thanh toán đầy đủ và đúng hạn chi phí dịch vụ theo hợp đồng.
    • Từ chối thực hiện kiểm định nếu lô gỗ không đáp ứng điều kiện an toàn hoặc có dấu hiệu không hợp pháp.
    • Đề xuất các phương pháp kiểm định bổ sung nếu xét thấy cần thiết để đảm bảo tính chính xác.
  4. Nghĩa vụ của Bên B:
    • Thực hiện việc kiểm định một cách khách quan, trung thực, khoa học và chính xác theo đúng tiêu chuẩn và phương pháp đã thống nhất.
    • Đảm bảo đội ngũ chuyên gia, kỹ thuật viên có đủ năng lực chuyên môn và kinh nghiệm để thực hiện nhiệm vụ.
    • Bàn giao báo cáo kết quả kiểm định đúng thời hạn và đúng hình thức đã cam kết.
    • Chịu trách nhiệm về tính chính xác của kết quả kiểm định do mình thực hiện.
    • Bảo mật tuyệt đối các thông tin, dữ liệu liên quan đến lô gỗ và hoạt động kinh doanh của Bên A mà mình tiếp cận được trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Điều 6: Trách Nhiệm Do Vi Phạm Hợp Đồng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 7: Bất Khả Kháng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 8: Chấm Dứt Hợp Đồng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 9: Giải Quyết Tranh Chấp

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 10: Bảo Mật Thông Tin

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 11: Lưu Trữ Hồ Sơ

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 12: Điều Khoản Chung

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 13: Phụ Lục Hợp Đồng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

……………………………………………………

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

……………………………………………………

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *