Hợp đồng khai thác và tận thu lâm sản

Công ty Luật PVL chuyên soạn thảo hợp đồng khai thác và tận thu lâm sản, đảm bảo quyền lợi tối ưu cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Liên hệ ngay để được tư vấn chi tiết!

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG KHAI THÁC VÀ TẬN THU LÂM SẢN

Số: ……./2025/HĐKT-TTLS – PVL Group

Hôm nay, ngày 24 tháng 6 năm 2025, tại Thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm có:

Căn cứ pháp lý:

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Căn cứ Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Căn cứ các văn bản pháp luật khác có liên quan của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hiệu lực tại thời điểm ký kết và thực hiện hợp đồng này.

Thông tin các bên tham gia ký kết hợp đồng:

BÊN GIAO KHAI THÁC (Bên A):

  • Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở chính/thường trú: ……………………………………………………………………………
  • Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………
  • Mã số thuế/Số CCCD/CMND: ………………………………………………………………………
  • Số tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………………………………
  • Tên ngân hàng: ……………………………………………………………………………………………
  • Đại diện bởi (nếu là tổ chức): ……………………………………………………………………
  • Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………
  • Giấy ủy quyền số (nếu có): ………………………………………………………………………………

BÊN NHẬN KHAI THÁC (Bên B):

  • Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở chính/thường trú: ……………………………………………………………………………
  • Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………
  • Mã số thuế/Số CCCD/CMND: ………………………………………………………………………
  • Số tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………………………………
  • Tên ngân hàng: ……………………………………………………………………………………………
  • Đại diện bởi (nếu là tổ chức): ……………………………………………………………………
  • Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………
  • Giấy ủy quyền số (nếu có): ………………………………………………………………………………

Hai bên (sau đây gọi tắt là “Các Bên”) đã cùng nhau bàn bạc, trên tinh thần tự nguyện, bình đẳng và tôn trọng pháp luật, thống nhất ký kết Hợp đồng khai thác và tận thu lâm sản với các điều khoản và điều kiện cụ thể như sau:


II. Các điều khoản của hợp đồng

Điều 1. Đối tượng và phạm vi của hợp đồng

  1. Đối tượng: Đối tượng của Hợp đồng này là việc Bên B thực hiện các hoạt động khai thác và tận thu lâm sản từ khu rừng của Bên A. Các loại lâm sản được phép khai thác và tận thu bao gồm:
    • Gỗ rừng trồng: Các loại gỗ từ cây rừng trồng đã đến tuổi khai thác hoặc cây bị sâu bệnh, đổ gãy, chết tự nhiên theo phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
    • Lâm sản ngoài gỗ: Các loại lâm sản khác như tre, nứa, song, mây, củi, và các sản phẩm từ lâm sản khác được phép tận thu theo quy định. Danh mục chi tiết về loại cây, chủng loại gỗ, khối lượng ước tính, và các loại lâm sản ngoài gỗ được phép khai thác, tận thu sẽ được quy định cụ thể trong Phụ lục 1 – Danh mục lâm sản và khối lượng khai thác kèm theo Hợp đồng này, là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.
  2. Phạm vi và địa điểm khai thác: Khu vực khai thác lâm sản có tổng diện tích là [Ghi rõ diện tích] ha, tọa lạc tại [Ghi rõ địa chỉ cụ thể của khu rừng, bao gồm xã, huyện, tỉnh, số lô, khoảnh, tiểu khu theo hồ sơ quản lý rừng]. Ranh giới khu vực khai thác được xác định chi tiết trong Phụ lục 2 – Bản đồ khu vực khai thác kèm theo Hợp đồng. Phạm vi công việc bao gồm toàn bộ quá trình từ chuẩn bị hiện trường, khai thác, phân loại, vận chuyển lâm sản ra khỏi khu vực khai thác, và các công việc hậu khai thác theo quy định của pháp luật và Hợp đồng.

Điều 2. Giấy phép khai thác và hồ sơ pháp lý

  1. Bên A cam kết rằng khu rừng được đưa vào khai thác thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A và đã được cấp phép khai thác lâm sản bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo đúng quy định của pháp luật lâm nghiệp (Giấy phép khai thác lâm sản số: [Ghi rõ số giấy phép] do [Tên cơ quan cấp phép] cấp ngày [Ngày cấp]).
  2. Bên A có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các hồ sơ pháp lý liên quan đến quyền sử dụng rừng, giấy phép khai thác, và các tài liệu khác theo yêu cầu của Bên B và cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi Bên B bắt đầu thực hiện công việc.
  3. Bên B có trách nhiệm kiểm tra tính hợp pháp của các giấy tờ, hồ sơ do Bên A cung cấp trước khi tiến hành khai thác. Mọi rủi ro pháp lý phát sinh do giấy tờ không hợp lệ, không đầy đủ thuộc trách nhiệm của bên có lỗi.

Điều 3. Thời gian khai thác và tiến độ thực hiện

  1. Thời gian khai thác: Thời gian khai thác lâm sản dự kiến là [Ghi rõ số ngày/tháng], bắt đầu từ ngày [Ghi rõ ngày, tháng, năm] và kết thúc vào ngày [Ghi rõ ngày, tháng, năm].
  2. Tiến độ thực hiện: Bên B cam kết thực hiện công việc khai thác theo tiến độ cụ thể như sau:
    • Giai đoạn 1 (Chuẩn bị, kiểm kê): [Số ngày, ví dụ: 10 ngày] kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực.
    • Giai đoạn 2 (Khai thác chính): [Số ngày, ví dụ: 60 ngày] kể từ ngày hoàn thành Giai đoạn 1.
    • Giai đoạn 3 (Tận thu và vận chuyển): [Số ngày, ví dụ: 30 ngày] kể từ ngày hoàn thành Giai đoạn 2.
    • Giai đoạn 4 (Hậu khai thác và hoàn trả mặt bằng): [Số ngày, ví dụ: 15 ngày] sau khi hoàn thành Giai đoạn 3. Bên B phải thông báo cho Bên A và các cơ quan chức năng có liên quan về kế hoạch, tiến độ khai thác. Mọi sự chậm trễ trong tiến độ phải được hai bên thống nhất bằng văn bản và có lý do chính đáng.

Điều 4. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

  1. Giá trị hợp đồng: Tổng giá trị Hợp đồng được xác định dựa trên khối lượng và chủng loại lâm sản thực tế được khai thác và tận thu, nhân với đơn giá đã thỏa thuận.
    • Đơn giá gỗ: [Ghi rõ đơn giá/m3 hoặc tấn cho từng loại gỗ]
    • Đơn giá lâm sản ngoài gỗ: [Ghi rõ đơn giá cho từng loại lâm sản ngoài gỗ] Tổng giá trị ước tính của Hợp đồng là [Ghi rõ số tiền bằng số và bằng chữ] Việt Nam đồng. Giá trị này đã bao gồm thuế Giá trị gia tăng (VAT) và các chi phí liên quan đến khai thác, tận thu, và vận chuyển lâm sản đến địa điểm quy định.
  2. Phương thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán cho Bên A theo từng đợt dựa trên khối lượng lâm sản đã khai thác, nghiệm thu và vận chuyển.
    • Đợt 1 (Tạm ứng): [Ghi rõ tỷ lệ, ví dụ: 30%] của tổng giá trị ước tính Hợp đồng trong vòng [Số ngày, ví dụ: 05 ngày] kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực. Khoản tạm ứng này sẽ được cấn trừ vào các đợt thanh toán cuối cùng.
    • Các đợt thanh toán theo tiến độ: Thanh toán [Ghi rõ tỷ lệ, ví dụ: 60%] giá trị của từng đợt lâm sản đã khai thác, nghiệm thu và vận chuyển. Việc thanh toán sẽ được thực hiện trong vòng [Số ngày, ví dụ: 07 ngày] kể từ ngày Bên A ký xác nhận Biên bản nghiệm thu và xác nhận khối lượng lâm sản của từng đợt.
    • Đợt cuối (Thanh toán quyết toán): Thanh toán số tiền còn lại sau khi hoàn tất toàn bộ công việc khai thác, tận thu, vận chuyển và Bên A đã nghiệm thu toàn bộ công trình, đối chiếu khối lượng thực tế và các chi phí phát sinh (nếu có). Thông tin tài khoản ngân hàng của Bên A để nhận thanh toán là: [Ghi rõ thông tin tài khoản ngân hàng của Bên A].

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A (Bên giao khai thác)

  1. Quyền của Bên A:
    • Yêu cầu Bên B thực hiện việc khai thác và tận thu lâm sản đúng quy trình kỹ thuật, đúng phạm vi, đối tượng, khối lượng và thời gian đã cam kết trong Hợp đồng và Giấy phép khai thác.
    • Giám sát, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất hoạt động khai thác của Bên B, đảm bảo không có hành vi vi phạm pháp luật lâm nghiệp hoặc gây ảnh hưởng xấu đến môi trường rừng.
    • Yêu cầu Bên B cung cấp báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình khai thác, khối lượng lâm sản và các vấn đề phát sinh.
    • Đơn phương chấm dứt Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hợp đồng, đặc biệt là khai thác ngoài phạm vi, chủng loại, hoặc khối lượng cho phép.
    • Nhận đầy đủ và đúng hạn các khoản thanh toán từ Bên B theo quy định.
  2. Nghĩa vụ của Bên A:
    • Cung cấp đầy đủ, chính xác các hồ sơ pháp lý liên quan đến khu rừng và giấy phép khai thác cho Bên B.
    • Bàn giao mặt bằng khai thác cho Bên B theo đúng ranh giới và hiện trạng đã được thống nhất.
    • Phối hợp chặt chẽ với Bên B và các cơ quan chức năng trong việc giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến hoạt động khai thác.
    • Hỗ trợ Bên B trong việc hoàn thiện các thủ tục hành chính cần thiết liên quan đến việc vận chuyển lâm sản.
    • Thông báo kịp thời cho Bên B về mọi thay đổi liên quan đến khu rừng hoặc quy định pháp luật có thể ảnh hưởng đến hoạt động khai thác.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B (Bên nhận khai thác)

  • Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 7. Quy trình khai thác và kỹ thuật tận thu

  • Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 8. Kiểm kê, đo đếm và nghiệm thu lâm sản

  • Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 9. Vận chuyển và tiêu thụ lâm sản

  • Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 10. Trách nhiệm bảo vệ môi trường và phục hồi rừng

  • Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 11. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

  • Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 12. Chấm dứt hợp đồng

  • Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 13. Bất khả kháng

  • Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 14. Giải quyết tranh chấp

  • Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 15. Điều khoản chung và hiệu lực hợp đồng

  • Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)

……………………………………………

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)

……………………………………………


Nếu bạn cần hỗ trợ chi tiết hơn cho các điều khoản còn trống hoặc muốn đảm bảo hợp đồng được soạn thảo tối ưu nhất cho quyền lợi của mình, đừng ngần ngại liên hệ với PVL Group để được tư vấn chuyên nghiệp và kịp thời!

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *