PVL Group chuyên soạn thảo Hợp đồng hợp tác sản xuất và phát triển thương hiệu thực phẩm, đảm bảo lợi ích tối đa cho khách hàng trong mọi tranh chấp. Liên hệ ngay để sở hữu hợp đồng chặt chẽ, chi phí hợp lý.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC SẢN XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU THỰC PHẨM
SỐ: [ĐIỀN SỐ HỢP ĐỒNG]
Hôm nay, ngày 14 tháng 7 năm 2025, tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Chúng tôi gồm có:
Căn cứ pháp lý
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Thông tin các bên
BÊN A (Đối Tác 1 – Chủ Thương Hiệu/Sở Hữu Công Nghệ):
- Tên công ty: ………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………………. Fax: ……………………………………………
- Tài khoản ngân hàng số: …………………………………………………………………………..
- Đại diện bởi: Ông/Bà ……………………….. Chức vụ: ………………………………….
BÊN B (Đối Tác 2 – Có Năng Lực Sản Xuất/Phân Phối):
- Tên công ty: ………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………………. Fax: ……………………………………………
- Tài khoản ngân hàng số: …………………………………………………………………………..
- Đại diện bởi: Ông/Bà ……………………….. Chức vụ: ………………………………….
Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng hợp tác sản xuất và phát triển thương hiệu thực phẩm với các điều khoản sau:
Điều khoản hợp đồng
Điều 1: Mục tiêu và Phạm vi hợp tác
- Mục tiêu hợp tác: Hai bên đồng ý hợp tác để sản xuất và cùng phát triển Thương hiệu thực phẩm “…………………….” (sau đây gọi là “Thương hiệu Hợp Tác“) và các sản phẩm thuộc Thương hiệu Hợp Tác (“Sản Phẩm Hợp Tác“) nhằm mục đích: (Nêu rõ mục tiêu, ví dụ: phát triển sản phẩm mới, mở rộng thị trường, tăng cường năng lực sản xuất, tối ưu hóa chuỗi giá trị, nâng cao giá trị thương hiệu, tăng lợi nhuận cho cả hai bên).
- Phạm vi hợp tác: Hợp tác giữa hai bên bao gồm nhưng không giới hạn các hoạt động sau:
- Nghiên cứu và phát triển (R&D) sản phẩm: Cùng nhau nghiên cứu, phát triển công thức, quy trình sản xuất, và bao bì cho Sản Phẩm Hợp Tác mới hoặc cải tiến sản phẩm hiện có.
- Sản xuất: Phối hợp hoặc phân công rõ ràng trách nhiệm sản xuất Sản Phẩm Hợp Tác theo tiêu chuẩn chất lượng và công suất yêu cầu.
- Phát triển và quản lý Thương hiệu Hợp Tác: Xây dựng chiến lược thương hiệu, marketing, quảng bá, đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ (nếu cần) và duy trì hình ảnh Thương hiệu Hợp Tác.
- Kinh doanh và phân phối: Tổ chức các hoạt động bán hàng, phân phối Sản Phẩm Hợp Tác ra thị trường trong nước và/hoặc quốc tế.
- Quản lý chất lượng: Thiết lập và duy trì hệ thống quản lý chất lượng xuyên suốt chuỗi cung ứng và sản xuất Sản Phẩm Hợp Tác.
- Các hoạt động khác liên quan đến việc sản xuất và phát triển Thương hiệu Hợp Tác được hai bên thống nhất bằng văn bản.
Điều 2: Đóng góp của các Bên
Hai bên cam kết đóng góp các nguồn lực cụ thể để phục vụ hoạt động hợp tác như sau:
- Đóng góp của Bên A:
- (Ví dụ: Cung cấp công thức sản xuất độc quyền, bí quyết công nghệ, tài liệu kỹ thuật, và hỗ trợ chuyển giao công nghệ).
- (Ví dụ: Sở hữu Thương hiệu Hợp Tác hiện có và/hoặc chịu trách nhiệm đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ cho Thương hiệu Hợp Tác).
- (Ví dụ: Chịu trách nhiệm về kiểm soát chất lượng nguyên liệu đầu vào hoặc kiểm soát chất lượng cuối cùng).
- (Ví dụ: Góp vốn bằng tiền mặt là …………….. VNĐ cho hoạt động R&D hoặc marketing).
- (Liệt kê chi tiết các đóng góp khác: nhân lực chuyên gia, kênh phân phối hiện có, giấy phép ngành, v.v.).
- Đóng góp của Bên B:
- (Ví dụ: Cung cấp nhà xưởng sản xuất đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, dây chuyền máy móc thiết bị hiện đại tại địa chỉ ……………………).
- (Ví dụ: Chịu trách nhiệm chính trong việc tổ chức sản xuất, vận hành nhà máy, quản lý nhân công sản xuất).
- (Ví dụ: Chịu trách nhiệm tìm kiếm, mua sắm và cung cấp …………….% nguyên vật liệu chính và bao bì).
- (Ví dụ: Đảm nhận khâu tiếp thị, bán hàng và phân phối sản phẩm ra thị trường theo chiến lược chung).
- (Ví dụ: Góp vốn bằng tiền mặt là …………….. VNĐ cho hoạt động sản xuất hoặc mở rộng thị trường).
- (Liệt kê chi tiết các đóng góp khác: đội ngũ R&D, kênh phân phối, vốn lưu động, v.v.).
Giá trị đóng góp của mỗi bên được ước tính và ghi rõ tại Phụ lục 02: Bảng đóng góp của các Bên, đây là căn cứ để xác định tỷ lệ phân chia lợi nhuận/chia sẻ rủi ro và quyền sở hữu (nếu có tài sản chung).
Điều 3: Sản Phẩm Hợp Tác, Tiêu chuẩn Chất lượng và Kế hoạch kinh doanh
- Sản Phẩm Hợp Tác: Các loại Sản Phẩm Hợp Tác, công thức, quy cách đóng gói, nhãn mác, thông tin trên bao bì, và giá thành sản xuất sẽ được quy định chi tiết tại Phụ lục 01.
- Tiêu chuẩn chất lượng:
- Sản Phẩm Hợp Tác phải đảm bảo chất lượng theo các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia (TCVN), tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn cơ sở do hai bên thống nhất hoặc theo quy định pháp luật Việt Nam về an toàn thực phẩm.
- Mỗi lô Sản Phẩm Hợp Tác phải có đầy đủ giấy tờ chứng nhận chất lượng, công bố hợp quy/hợp chuẩn theo quy định trước khi đưa ra thị trường.
- Hệ thống sản xuất và quản lý chất lượng phải tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế như ISO 22000, HACCP, GMP.
- Kế hoạch kinh doanh: Kế hoạch sản xuất, mục tiêu doanh số, chiến lược marketing và phân phối chi tiết cho Sản Phẩm Hợp Tác sẽ được hai bên thống nhất và lập thành văn bản bổ sung định kỳ (ví dụ: hàng quý, hàng năm). Hai bên có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ để đảm bảo kế hoạch được thực hiện hiệu quả.
Điều 4: Cơ cấu tổ chức, Quản lý và Điều hành hoạt động hợp tác
- Ban điều hành chung (hoặc Hội đồng Hợp tác): Hai bên thống nhất thành lập một Ban điều hành chung gồm các đại diện có thẩm quyền của mỗi bên để quản lý, điều phối và ra quyết định các vấn đề quan trọng liên quan đến hoạt động hợp tác sản xuất và phát triển thương hiệu. Cơ cấu, quyền hạn và trách nhiệm của Ban điều hành chung sẽ được quy định chi tiết tại Phụ lục 03: Quy chế hoạt động của Ban điều hành chung. Các quyết định quan trọng phải được sự đồng thuận của đại diện cả hai bên.
- Trách nhiệm cụ thể: (Phân chia rõ ràng trách nhiệm của mỗi bên trong từng lĩnh vực)
- Sản xuất: Bên chịu trách nhiệm chính về sản xuất (ví dụ: Bên B) sẽ quản lý vận hành nhà máy, nhân công sản xuất, bảo trì thiết bị và kiểm soát chất lượng tại xưởng.
- R&D và Công nghệ: Bên chịu trách nhiệm chính về R&D (ví dụ: Bên A) sẽ quản lý công thức, quy trình, cải tiến sản phẩm và chuyển giao công nghệ.
- Marketing và Thương hiệu: Hai bên có thể cùng đóng góp và thực hiện các hoạt động marketing, quảng bá, xây dựng hình ảnh thương hiệu theo chiến lược chung.
- Kinh doanh và Phân phối: Bên chịu trách nhiệm chính về kinh doanh (ví dụ: Bên B) sẽ quản lý bán hàng, kênh phân phối, quản lý khách hàng.
- Tài chính và Kế toán: (Ghi rõ trách nhiệm của mỗi bên hoặc thành lập bộ phận chung).
- Báo cáo và minh bạch: Mỗi bên có trách nhiệm báo cáo định kỳ (hàng tháng/quý) cho Ban điều hành chung về tiến độ công việc, kết quả thực hiện và các vấn đề phát sinh thuộc phạm vi trách nhiệm của mình. Mọi thông tin tài chính, sản xuất, kinh doanh, và phát triển thương hiệu liên quan đến hoạt động hợp tác phải được công khai, minh bạch giữa hai bên.
Điều 5: Phân chia lợi nhuận/Chia sẻ rủi ro và Xử lý tài sản
- Phân chia lợi nhuận: Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất và kinh doanh Sản Phẩm Hợp Tác (sau khi trừ đi tất cả các chi phí hợp lệ) sẽ được phân chia cho các bên theo tỷ lệ:
- Bên A: ……% (………… phần trăm)
- Bên B: ……% (………… phần trăm)
Tỷ lệ này được xác định dựa trên giá trị đóng góp của mỗi bên theo Điều 2 của Hợp đồng và sẽ được xem xét điều chỉnh theo thỏa thuận nếu có sự thay đổi đáng kể về đóng góp. Việc phân chia lợi nhuận sẽ được thực hiện định kỳ …… (tháng/quý/năm) sau khi có báo cáo tài chính được hai bên xác nhận.
- Chia sẻ rủi ro và thua lỗ: Trong trường hợp hoạt động hợp tác thua lỗ, hai bên sẽ cùng chịu trách nhiệm về các khoản lỗ theo tỷ lệ phân chia lợi nhuận đã thỏa thuận hoặc tỷ lệ khác được thống nhất bằng văn bản.
- Xử lý tài sản và quyền sở hữu trí tuệ:
- Các tài sản được đóng góp ban đầu của mỗi bên sẽ vẫn thuộc sở hữu của bên đó.
- Các tài sản mới được hình thành từ hoạt động hợp tác (mua sắm bằng vốn chung, nhà xưởng nâng cấp, dây chuyền mới, v.v.) và các quyền sở hữu trí tuệ mới (công thức cải tiến, nhãn hiệu mới của Thương hiệu Hợp Tác) sẽ được xem là tài sản chung của dự án hợp tác. Quyền sở hữu và tỷ lệ sở hữu sẽ được xác định theo tỷ lệ đóng góp hoặc theo thỏa thuận cụ thể trong Phụ lục 04: Quy định về tài sản chung và sở hữu trí tuệ.
Điều khoản bổ sung
Điều 6: Kiểm soát tài chính và Kế toán
Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ, vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP.
Điều 7: Quyền và Nghĩa vụ chung của các Bên
Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ, vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP.
Điều 8: Bảo mật thông tin
Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ, vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP.
Điều 9: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng
Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ, vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP.
Điều 10: Chấm dứt hợp tác và Xử lý hậu quả
Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ, vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP.
Điều 11: Bất khả kháng
Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ, vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP.
Điều 12: Giải quyết tranh chấp
Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ, vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP.
Điều 13: Thời hạn Hợp đồng và gia hạn
Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ, vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP.
Điều 14: Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng
Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ, vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP.
Điều 15: Các điều khoản chung
Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ, vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên, đóng dấu)