Hợp đồng hợp tác đầu tư sản xuất sản phẩm gốm được soạn thảo bởi Công ty Luật PVL, chuyên gia trong việc tạo ra các hợp đồng có lợi cho khách hàng khi tranh chấp phát sinh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC ĐẦU TƯ SẢN XUẤT SẢN PHẨM GỐM
Số: ……/HĐHTĐT-SXG/PVL
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2025, tại…, chúng tôi gồm có:
Căn cứ pháp lý và Quy định chung
Hợp đồng này được lập dựa trên các căn cứ pháp lý sau:
- Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan đến hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh.
Bên A (Nhà Đầu Tư):
- Tên công ty: ………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………… Chức vụ: …………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………… Email: …………………………………………
- Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………………
Bên B (Bên Hợp Tác Sản Xuất):
- Tên công ty: ………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………… Chức vụ: …………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………… Email: …………………………………………
- Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………………
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng hợp tác đầu tư sản xuất sản phẩm gốm với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Các điều khoản chi tiết
Điều 1. Đối tượng và Mục tiêu hợp tác
1.1. Đối tượng hợp tác: Hai bên thống nhất hợp tác đầu tư vào dự án sản xuất sản phẩm gốm (sau đây gọi là “Dự án”) với các loại sản phẩm gốm chính bao gồm nhưng không giới hạn ở: gốm gia dụng, gốm mỹ nghệ, gạch gốm xây dựng, sứ vệ sinh. Chi tiết về các loại sản phẩm, công suất dự kiến và mục tiêu chất lượng sẽ được quy định rõ trong Phụ lục 01: Kế hoạch sản xuất và Mục tiêu chất lượng đính kèm Hợp đồng này.
1.2. Mục tiêu hợp tác:
- Tận dụng tối đa năng lực tài chính của Bên A và kinh nghiệm, cơ sở vật chất, công nghệ sản xuất của Bên B.
- Nâng cao năng lực sản xuất, cải thiện chất lượng, đa dạng hóa sản phẩm gốm để đáp ứng nhu cầu thị trường nội địa và xuất khẩu.
- Tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh, tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận cho cả hai bên trên cơ sở cùng có lợi.
- Tạo ra các sản phẩm gốm chất lượng cao, có giá trị kinh tế và nghệ thuật.
Điều 2. Tổng vốn đầu tư và Cơ cấu vốn góp
2.1. Tổng vốn đầu tư dự kiến: Tổng vốn đầu tư cho Dự án là: ………… VNĐ (Bằng chữ: ……………………………………………………). Tổng vốn này bao gồm chi phí đầu tư ban đầu (máy móc, nhà xưởng, nguyên vật liệu ban đầu), chi phí vận hành, marketing, và các chi phí khác liên quan.
2.2. Cơ cấu vốn góp:
- Bên A (Nhà Đầu Tư) góp:
- Số tiền: ………… VNĐ (Bằng chữ: ……………………………………………………), chiếm ……% tổng vốn đầu tư.
- Hình thức góp vốn: Bằng tiền mặt/chuyển khoản/máy móc, thiết bị (ghi rõ giá trị và danh mục thiết bị).
- Bên B (Bên Hợp Tác Sản Xuất) góp:
- Số tiền: ………… VNĐ (Bằng chữ: ……………………………………………………), chiếm ……% tổng vốn đầu tư.
- Hình thức góp vốn: Bằng tiền mặt/chuyển khoản/giá trị nhà xưởng, đất đai, dây chuyền sản xuất hiện có, bí quyết công nghệ (ghi rõ giá trị và chi tiết tài sản/giá trị vô hình).
2.3. Tiến độ góp vốn: Các bên cam kết thực hiện việc góp vốn theo đúng tiến độ được quy định chi tiết trong Phụ lục 02: Lịch trình góp vốn. Bất kỳ sự chậm trễ nào trong việc góp vốn phải được thông báo kịp thời và có sự đồng ý của bên còn lại bằng văn bản.
Điều 3. Quản lý, Điều hành Dự án và Phân chia lợi nhuận/rủi ro
3.1. Cơ cấu quản lý và điều hành: Hai bên sẽ thành lập Ban Điều Hành Dự án chung hoặc phân công trách nhiệm rõ ràng cho từng bên như sau:
- Bên A: Chịu trách nhiệm chính về quản lý tài chính, chiến lược kinh doanh, phát triển thị trường (hoặc các mảng khác tùy thỏa thuận).
- Bên B: Chịu trách nhiệm chính về quản lý hoạt động sản xuất, kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, quản lý nhân sự sản xuất (hoặc các mảng khác tùy thỏa thuận).
Chi tiết về cơ cấu tổ chức, vai trò, quyền hạn và trách nhiệm của từng bên trong việc quản lý và điều hành Dự án sẽ được quy định trong Phụ lục 03: Cơ cấu quản lý và Phân công trách nhiệm.
3.2. Phân chia lợi nhuận: Lợi nhuận thu được từ Dự án sẽ được phân chia cho hai bên theo tỷ lệ góp vốn tại Điều 2.2 hoặc theo tỷ lệ khác đã thống nhất là:
- Bên A: ……%
- Bên B: ……%
Việc phân chia lợi nhuận sẽ được thực hiện định kỳ …… quý/lần (hoặc hàng năm) sau khi đã hạch toán đầy đủ các chi phí và nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.
3.3. Phân chia rủi ro và thua lỗ: Trong trường hợp Dự án thua lỗ, hai bên sẽ cùng chịu trách nhiệm về các khoản lỗ theo tỷ lệ góp vốn tại Điều 2.2 hoặc theo tỷ lệ phân chia rủi ro đã thống nhất bằng văn bản.
Điều 4. Quyền và Nghĩa vụ của các Bên
4.1. Quyền và nghĩa vụ chung:
- Các bên có quyền tham gia kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động của Dự án.
- Các bên có nghĩa vụ tuân thủ các quy định của pháp luật và các điều khoản của Hợp đồng này.
- Các bên có nghĩa vụ phối hợp chặt chẽ, thiện chí và trung thực trong suốt quá trình hợp tác.
4.2. Quyền và nghĩa vụ riêng của Bên A (Nhà Đầu Tư):
- Quyền giám sát việc sử dụng vốn đầu tư.
- Quyền được tiếp cận các báo cáo tài chính, báo cáo sản xuất.
- Nghĩa vụ góp đủ vốn theo tiến độ.
- Nghĩa vụ tuân thủ các quy định liên quan đến quản lý tài chính Dự án.
4.3. Quyền và nghĩa vụ riêng của Bên B (Bên Hợp Tác Sản Xuất):
- Quyền được sử dụng vốn đầu tư đúng mục đích Dự án.
- Quyền được chủ động trong quản lý sản xuất theo kế hoạch đã thống nhất.
- Nghĩa vụ sản xuất sản phẩm đạt chất lượng, số lượng theo kế hoạch.
- Nghĩa vụ báo cáo định kỳ về tình hình sản xuất, kinh doanh và tài chính Dự án cho Bên A.
Điều 5. Thời hạn Hợp đồng và Chấm dứt Hợp đồng
5.1. Thời hạn Hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và kéo dài trong thời gian …… năm (hoặc đến khi hoàn thành Dự án).
5.2. Gia hạn Hợp đồng: Khi hết thời hạn hợp tác, nếu các bên có nhu cầu tiếp tục hợp tác, hai bên sẽ đàm phán và ký kết phụ lục gia hạn hoặc hợp đồng mới trước ít nhất …… tháng kể từ ngày Hợp đồng hết hiệu lực.
5.3. Chấm dứt Hợp đồng: Hợp đồng này có thể chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Hết thời hạn Hợp đồng mà không được gia hạn.
- Các bên cùng thống nhất chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản.
- Một bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hợp đồng và không khắc phục trong thời gian hợp lý sau khi nhận được thông báo bằng văn bản từ bên còn lại.
- Xảy ra sự kiện bất khả kháng kéo dài làm cho việc thực hiện Hợp đồng không thể tiếp tục.
- Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc theo quy định của pháp luật.
Việc chấm dứt Hợp đồng sẽ kéo theo các thủ tục thanh lý, phân chia tài sản và giải quyết các quyền lợi, nghĩa vụ còn lại của các bên theo quy định của pháp luật và Hợp đồng này.
Liên hệ Công ty Luật PVL Group để được tư vấn
Điều 6. Tài sản và Tài chính của Dự án
Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 7. Lao động và Nhân sự
Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 8. Bảo mật thông tin
Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 9. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm
Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 10. Giải quyết tranh chấp
Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 11. Bất khả kháng
Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 12. Điều khoản chuyển giao (nếu có)
Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 13. Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng
Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 14. Hiệu lực Hợp đồng
Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 15. Điều khoản chung
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng phải được lập thành văn bản và có chữ ký của đại diện có thẩm quyền của cả hai bên. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)