Công ty luật PVL chuyên soạn hợp đồng hợp tác chuyển giao công nghệ giáo dục chi tiết, bảo vệ tối đa quyền lợi của bạn khi xảy ra tranh chấp. Liên hệ PVL GROUP ngay!
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC
Số: …../2025/HĐCGCN-GD
Hôm nay, ngày….tháng … năm 2025, tại Thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm có:
Căn cứ:
- Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 42/2009/QH12 và Luật số 07/2022/QH15);
THÔNG TIN CÁC BÊN THAM GIA HỢP ĐỒNG
BÊN A: [Tên Tổ chức/Doanh nghiệp/Cá nhân có nhu cầu tiếp nhận công nghệ giáo dục] (Bên Nhận Chuyển Giao)
- Tên đầy đủ: ………………………………………………………………..
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập số (nếu có): ………. do ………… cấp ngày ……….
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………..
- Điện thoại: ……………… Fax: ……………… Email: ……………………..
- Mã số thuế: ………………………………………………………………..
- Tài khoản ngân hàng số: …………………… tại ngân hàng: ………………….
- Đại diện bởi ông/bà: ………………………… Chức vụ: …………………..
- Giấy ủy quyền số (nếu có): …………. cấp ngày ……….
BÊN B: [Tên Tổ chức/Doanh nghiệp/Cá nhân sở hữu công nghệ giáo dục muốn chuyển giao] (Bên Chuyển Giao)
- Tên đầy đủ: ………………………………………………………………..
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập số (nếu có): ………. do ………… cấp ngày ……….
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………..
- Điện thoại: ……………… Fax: ……………… Email: ……………………..
- Mã số thuế: ………………………………………………………………..
- Tài khoản ngân hàng số: …………………… tại ngân hàng: ………………….
- Đại diện bởi ông/bà: ………………………… Chức vụ: …………………..
- Giấy ủy quyền số (nếu có): …………. cấp ngày ……….
Hai bên (sau đây gọi tắt là “Các Bên“) trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng, cùng có lợi và phát huy tối đa thế mạnh của mỗi bên, thống nhất ký kết Hợp đồng hợp tác chuyển giao công nghệ giáo dục với các điều khoản và điều kiện sau đây:
ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG
Điều 1. Đối tượng và Mục đích chuyển giao công nghệ
1.1. Đối tượng của Hợp đồng này là việc Bên B (Bên Chuyển Giao) đồng ý chuyển giao cho Bên A (Bên Nhận Chuyển Giao) quyền sử dụng và/hoặc sở hữu một phần/toàn bộ công nghệ giáo dục (sau đây gọi là “Công nghệ“) theo danh mục và thông số kỹ thuật chi tiết tại Phụ lục 01 – Danh mục và Mô tả Công nghệ chuyển giao đính kèm Hợp đồng này.
1.2. Mục đích chuyển giao: Bên A nhận chuyển giao Công nghệ để sử dụng vào mục đích [Nêu rõ mục đích, ví dụ: “ứng dụng vào quy trình đào tạo trực tuyến của Bên A”, “phát triển sản phẩm giáo dục mới”, “nâng cao chất lượng giảng dạy và trải nghiệm học viên”].
1.3. Mô tả Công nghệ chuyển giao: (Chi tiết xem Phụ lục 01)
a. Tên Công nghệ: [Tên đầy đủ của công nghệ, ví dụ: “Hệ thống quản lý học tập thông minh XYZ”, “Nền tảng thực tế ảo hỗ trợ giảng dạy môn Vật lý”].
b. Tính năng và ứng dụng: [Mô tả chi tiết các tính năng chính, lợi ích và cách thức ứng dụng trong lĩnh vực giáo dục].
c. Các thành phần của Công nghệ: [Ví dụ: Phần mềm (mã nguồn, tài liệu hướng dẫn cài đặt/sử dụng), quy trình (quy trình triển khai, quy trình vận hành), bí quyết công nghệ (know-how), bản quyền nội dung (nếu có)].
d. Phạm vi chuyển giao: [Ví dụ: Chuyển giao toàn bộ quyền sở hữu, hoặc cấp phép sử dụng độc quyền/không độc quyền trong một khu vực/thời hạn nhất định].
Điều 2. Thời hạn và Tiến độ chuyển giao
2.1. Thời hạn Hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có thời hạn là [Số] năm/tháng, hoặc cho đến khi quá trình chuyển giao Công nghệ hoàn tất và Công nghệ được triển khai thành công.
2.2. Tiến độ chuyển giao: Quá trình chuyển giao Công nghệ sẽ được thực hiện theo các giai đoạn và tiến độ cụ thể quy định tại Phụ lục 02 – Kế hoạch và Tiến độ chuyển giao Công nghệ đính kèm Hợp đồng này. Tiến độ này bao gồm nhưng không giới hạn:
a. Giai đoạn bàn giao tài liệu, mã nguồn.
b. Giai đoạn đào tạo, hướng dẫn.
c. Giai đoạn triển khai, tích hợp.
d. Giai đoạn vận hành thử nghiệm và nghiệm thu.
Điều 3. Phí chuyển giao Công nghệ và Phương thức thanh toán
3.1. Phí chuyển giao Công nghệ:
a. Tổng phí chuyển giao Công nghệ là: [Số tiền bằng số] VNĐ (Bằng chữ: [Số tiền bằng chữ] Đồng Việt Nam).
b. Phí này đã bao gồm/chưa bao gồm [chọn 1 trong 2 và ghi rõ]: thuế Giá trị gia tăng (VAT), chi phí đào tạo, chi phí hỗ trợ kỹ thuật, chi phí nâng cấp (nếu có).
c. Các chi phí phát sinh ngoài gói (nếu có, ví dụ: yêu cầu tùy chỉnh Công nghệ, phát sinh thời gian hỗ trợ, vượt quá phạm vi đào tạo) sẽ được tính phí riêng theo bảng giá phát sinh đính kèm (nếu có) hoặc theo thỏa thuận riêng bằng văn bản giữa hai bên.
3.2. Phương thức thanh toán:
a. Đợt 1 (Đặt cọc/Tạm ứng): Bên A thanh toán cho Bên B số tiền [Tỷ lệ]% tổng phí chuyển giao (tương đương [Số tiền] VNĐ) ngay sau khi ký Hợp đồng này.
b. Các đợt tiếp theo: Bên A thanh toán cho Bên B các khoản phí theo tiến độ chuyển giao Công nghệ (ví dụ: sau khi bàn giao tài liệu, sau khi hoàn thành đào tạo, sau khi nghiệm thu từng giai đoạn) theo lịch trình thanh toán chi tiết tại Phụ lục 03 – Lịch trình thanh toán đính kèm Hợp đồng này.
c. Đợt cuối (Quyết toán): Bên A thanh toán số tiền còn lại và các chi phí phát sinh (nếu có) trong vòng [Số] ngày làm việc kể từ ngày Bên B hoàn tất quá trình chuyển giao và nghiệm thu cuối cùng, và Bên B cung cấp đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ (nếu có).
d. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên B số: [Số tài khoản], tại ngân hàng: [Tên ngân hàng].
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A (Bên Nhận Chuyển Giao)
4.1. Quyền của Bên A:
a. Được nhận Công nghệ và các tài liệu, hướng dẫn liên quan đầy đủ, đúng thời hạn và chất lượng theo Hợp đồng và Phụ lục 01, 02.
b. Được Bên B đào tạo, hướng dẫn sử dụng, vận hành, bảo trì Công nghệ theo thỏa thuận.
c. Yêu cầu Bên B khắc phục ngay các lỗi kỹ thuật hoặc thiếu sót của Công nghệ trong quá trình chuyển giao và vận hành thử nghiệm.
d. Yêu cầu Bên B hỗ trợ kỹ thuật, cập nhật, nâng cấp Công nghệ theo thỏa thuận.
e. Từ chối thanh toán hoặc yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B vi phạm nghiêm trọng Hợp đồng gây ảnh hưởng đến quá trình triển khai hoặc hiệu quả của Công nghệ.
4.2. Nghĩa vụ của Bên A:
a. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí chuyển giao Công nghệ và các khoản phát sinh (nếu có) cho Bên B theo thỏa thuận tại Điều 3.
b. Cung cấp đầy đủ thông tin về hạ tầng kỹ thuật, nhân sự, yêu cầu sử dụng Công nghệ cho Bên B.
c. Bố trí nhân sự phù hợp tham gia quá trình đào tạo, hướng dẫn và tiếp nhận Công nghệ.
d. Sử dụng Công nghệ đúng mục đích, phạm vi đã thỏa thuận và tuân thủ các quy định về quyền sở hữu trí tuệ, bảo mật thông tin.
e. Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến việc tiếp nhận và ứng dụng công nghệ.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B (Bên Chuyển Giao)
5.1. Quyền của Bên B:
a. Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ thông tin về hạ tầng kỹ thuật, nhân sự và mục đích sử dụng để Bên B có thể chuyển giao Công nghệ hiệu quả.
b. Được hưởng phí chuyển giao Công nghệ và các khoản phát sinh (nếu có) đúng hạn theo Hợp đồng.
c. Yêu cầu Bên A tuân thủ các quy định về quyền sở hữu trí tuệ, bảo mật thông tin và phạm vi sử dụng Công nghệ.
d. Từ chối tiếp tục chuyển giao Công nghệ nếu Bên A vi phạm nghiêm trọng các cam kết trong Hợp đồng hoặc sử dụng Công nghệ sai mục đích.
5.2. Nghĩa vụ của Bên B:
a. Chuyển giao Công nghệ đầy đủ, đúng chất lượng, đúng thời hạn và phạm vi theo Hợp đồng và Phụ lục 01, 02.
b. Cung cấp đầy đủ tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, tài liệu cài đặt, tài liệu sử dụng, tài liệu đào tạo liên quan đến Công nghệ.
c. Đào tạo, hướng dẫn chuyên sâu cho nhân sự của Bên A về cách thức vận hành, bảo trì, phát triển Công nghệ.
d. Khắc phục các lỗi kỹ thuật của Công nghệ phát sinh trong thời gian bảo hành/hỗ trợ kỹ thuật (nếu có thỏa thuận) không do lỗi của Bên A.
e. Đảm bảo Công nghệ chuyển giao có nguồn gốc hợp pháp, không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của bên thứ ba. Bên B chịu trách nhiệm pháp lý nếu có tranh chấp về bản quyền.
f. Cung cấp đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo yêu cầu của Bên A.
Điều 6. Kiểm định, nghiệm thu và bảo hành Công nghệ
- Để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản chi tiết về quy trình kiểm định chất lượng Công nghệ trước khi chuyển giao, quy trình nghiệm thu từng giai đoạn và nghiệm thu cuối cùng (tiêu chí nghiệm thu, thời gian, hình thức biên bản nghiệm thu), và chính sách bảo hành, bảo trì, hỗ trợ kỹ thuật sau chuyển giao (thời gian bảo hành, phạm vi hỗ trợ, thời gian phản hồi, chi phí nếu có) một cách có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, vui lòng liên hệ PVL GROUP. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 7. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại và Xử lý vi phạm hợp đồng
- Để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản chi tiết về trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp một bên vi phạm các cam kết trong hợp đồng (ví dụ: Bên B không chuyển giao đúng, Công nghệ lỗi, vi phạm bản quyền; Bên A chậm thanh toán, sử dụng sai mục đích), mức bồi thường cụ thể (có thể là thiệt hại thực tế, phạt vi phạm theo tỷ lệ phần trăm giá trị hợp đồng, phạt chậm thanh toán), các trường hợp miễn trách nhiệm và quy trình xử lý vi phạm hợp đồng (cảnh cáo, buộc thực hiện, tạm đình chỉ, chấm dứt hợp đồng) một cách có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, vui lòng liên hệ PVL GROUP. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 8. Bảo mật thông tin
- Để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản chi tiết về nghĩa vụ bảo mật tuyệt đối các thông tin kinh doanh bí mật (giá cả, chiến lược, khách hàng, bí quyết công nghệ chưa được chuyển giao), các thông tin kỹ thuật, mã nguồn, tài liệu liên quan đến Công nghệ. Quy định rõ về phạm vi thông tin cần bảo mật, thời gian bảo mật (ngay cả sau khi hợp đồng chấm dứt), và các biện pháp xử lý khi có vi phạm nghĩa vụ bảo mật thông tin một cách có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, vui lòng liên hệ PVL GROUP. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 9. Quyền sở hữu trí tuệ và Phát triển Công nghệ
- Để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản chi tiết về quyền sở hữu trí tuệ đối với Công nghệ được chuyển giao (thuộc về Bên B hoặc được chuyển giao cho Bên A), quyền sử dụng và khai thác Công nghệ của Bên A (độc quyền/không độc quyền, thời hạn, khu vực). Đồng thời, quy định rõ về quyền sở hữu trí tuệ đối với các cải tiến, phát triển hoặc các công nghệ mới được tạo ra từ Công nghệ chuyển giao trong quá trình hợp tác, và các biện pháp xử lý khi có vi phạm quyền sở hữu trí tuệ một cách có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, vui lòng liên hệ PVL GROUP. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 10. Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ
- Để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản chi tiết về việc một bên có được phép chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này cho bên thứ ba hay không, các điều kiện và thủ tục cần thiết cho việc chuyển nhượng (ví dụ: phải có sự đồng ý bằng văn bản của bên còn lại, bên nhận chuyển nhượng phải đáp ứng đủ điều kiện pháp lý và năng lực) một cách có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, vui lòng liên hệ PVL GROUP. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 11. Các trường hợp bất khả kháng
- Để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản chi tiết về các sự kiện bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh, chính sách nhà nước thay đổi lớn ảnh hưởng đến công nghệ hoặc giáo dục, hỏa hoạn, đình công, lỗi hệ thống mạng toàn cầu, tấn công mạng diện rộng, v.v.) mà không bên nào có thể kiểm soát được và ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện Hợp đồng. Quy định rõ cách thức thông báo, thời gian đình chỉ thực hiện nghĩa vụ, và trách nhiệm của các bên khi xảy ra bất khả kháng để giảm thiểu thiệt hại một cách có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, vui lòng liên hệ PVL GROUP. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 12. Chấm dứt Hợp đồng
- Để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản chi tiết về các trường hợp Hợp đồng có thể chấm dứt (hết thời hạn chuyển giao, thỏa thuận của các bên, một bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản cơ bản của hợp đồng, bị thu hồi giấy phép hoạt động, phá sản, giải thể), trình tự và thủ tục chấm dứt. Đồng thời, quy định rõ các nghĩa vụ còn lại của các bên sau khi Hợp đồng chấm dứt (ví dụ: quyết toán tài chính, bàn giao các tài liệu còn thiếu, nghĩa vụ bảo mật, quyền sử dụng Công nghệ đã chuyển giao) một cách có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, vui lòng liên hệ PVL GROUP. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 13. Giải quyết tranh chấp
- Để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản chi tiết về phương thức giải quyết tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng (ưu tiên thương lượng thiện chí, hòa giải. Nếu không thành, sẽ đưa ra trọng tài thương mại hoặc tòa án có thẩm quyền), luật áp dụng (luật pháp Việt Nam, hoặc luật quốc tế nếu phù hợp với tính chất chuyển giao quốc tế) và địa điểm giải quyết tranh chấp một cách có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, vui lòng liên hệ PVL GROUP. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 14. Điều khoản chung
14.1. Tính toàn vẹn của Hợp đồng: Hợp đồng này và các phụ lục đính kèm (Phụ lục 01 – Danh mục và Mô tả Công nghệ chuyển giao, Phụ lục 02 – Kế hoạch và Tiến độ chuyển giao Công nghệ, Phụ lục 03 – Lịch trình thanh toán và các phụ lục khác nếu có) cấu thành toàn bộ thỏa thuận giữa Các Bên liên quan đến việc hợp tác chuyển giao công nghệ giáo dục và thay thế cho mọi thỏa thuận, đàm phán, trao đổi bằng lời nói hoặc văn bản trước đó giữa Các Bên liên quan đến vấn đề này.
14.2. Sửa đổi, bổ sung: Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này phải được lập thành văn bản (phụ lục Hợp đồng) và có chữ ký xác nhận của đại diện có thẩm quyền của cả hai Bên. Bất kỳ sửa đổi nào không bằng văn bản đều không có giá trị pháp lý.
14.3. Hiệu lực từng phần: Nếu bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này bị tuyên bố vô hiệu hoặc không thể thi hành bởi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, thì điều khoản đó sẽ được sửa đổi để phù hợp với quy định của pháp luật và các điều khoản còn lại của Hợp đồng vẫn giữ nguyên hiệu lực và ràng buộc Các Bên.
14.4. Ngôn ngữ Hợp đồng (nếu có yếu tố nước ngoài): Hợp đồng này được lập thành [Số] bản bằng tiếng Việt và [Số] bản bằng tiếng [Ngôn ngữ của Bên B, ví dụ: Anh], có giá trị pháp lý như nhau. Trong trường hợp có sự khác biệt về cách hiểu hoặc diễn giải, bản [chọn: tiếng Việt/tiếng Anh] sẽ được ưu tiên áp dụng.
14.5. Số bản: Hợp đồng này được lập thành [Số] bản chính có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ [Số] bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)