Công ty Luật PVL chuyên soạn thảo Hợp đồng đóng gói và dán nhãn sản phẩm nhựa, đảm bảo mọi điều khoản có lợi nhất cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ĐÓNG GÓI VÀ DÁN NHÃN SẢN PHẨM NHỰA
Số: …./HĐĐGDN-SPN-PVL
Hôm nay, ngày ….tháng…năm 2025, tại Thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm có:
Căn cứ pháp lý
Căn cứ:
- Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Các văn bản pháp luật hiện hành khác có liên quan.
Thông tin các bên
BÊN GIA CÔNG/BÊN ĐẶT DỊCH VỤ (Bên A):
- Tên doanh nghiệp/Tổ chức: ………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………………………………………………………
- Đại diện bởi: Ông/Bà …………………………… Chức vụ: …………………………………
- Tài khoản ngân hàng: ……………………………………………………………………………
BÊN NHẬN GIA CÔNG/BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ (Bên B):
- Tên doanh nghiệp/Tổ chức: ……………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………………………………………………………
- Đại diện bởi: Ông/Bà …………………………… Chức vụ: …………………………………
- Tài khoản ngân hàng: ……………………………………………………………………………
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng Đóng gói và Dán nhãn Sản phẩm Nhựa với các điều khoản sau đây:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI DỊCH VỤ
1.1. Đối tượng của Hợp đồng: Bên A đồng ý thuê Bên B thực hiện dịch vụ đóng gói và dán nhãn cho các loại sản phẩm nhựa (sau đây gọi tắt là “Sản phẩm”) do Bên A cung cấp, theo các yêu cầu cụ thể về quy cách, số lượng và tiêu chuẩn chất lượng.
1.2. Danh mục Sản phẩm và Yêu cầu Dịch vụ: Số lượng và chi tiết từng loại Sản phẩm cần đóng gói và dán nhãn, bao gồm mẫu mã, kích thước, số lượng, và các yêu cầu cụ thể về đóng gói, vật liệu đóng gói, tem/nhãn, và quy cách dán nhãn sẽ được quy định chi tiết tại Phụ lục 01 – Danh mục Sản phẩm và Yêu cầu Đóng gói, Dán nhãn. Ví dụ về Sản phẩm và yêu cầu:
a. Loại sản phẩm nhựa: Đồ gia dụng nhựa (hộp, rổ, xô), bao bì nhựa (chai, lọ, hũ), linh kiện nhựa công nghiệp (ô tô, điện tử), đồ chơi nhựa, vật tư y tế bằng nhựa, v.v.
b. Yêu cầu đóng gói:
* Vật liệu đóng gói: Túi PE, túi PP, túi OPP, màng co, màng căng, thùng carton (loại giấy, độ dày, in ấn trên thùng), hộp nhựa, khay định hình, pallet.
* Quy cách đóng gói: Đóng gói đơn chiếc, đóng gói theo bộ, đóng gói theo chục/tá, đóng gói theo khối lượng/thể tích. Số lượng sản phẩm/kiện, trọng lượng/kiện, kích thước kiện hàng.
* Bảo vệ sản phẩm: Yêu cầu về chống trầy xước (ví dụ: bọc màng PE, dùng túi xốp), chống va đập (dùng xốp định hình, đệm khí), chống ẩm (dùng gói hút ẩm), chống tĩnh điện (túi chống tĩnh điện cho linh kiện điện tử).
* Yêu cầu đặc biệt: Hút chân không, đóng gói tiệt trùng (đối với vật tư y tế), đóng gói cho mục đích xuất khẩu (tuân thủ quy định của nước nhập khẩu).
c. Yêu cầu tem/nhãn:
* Loại nhãn: Nhãn dán decal, nhãn in trực tiếp, nhãn mác dệt, nhãn tag.
* Vật liệu nhãn: Giấy, nhựa PP, PE, PVC, kim loại.
* Thông tin trên nhãn: Tên sản phẩm, mã vạch (barcode, QR code), mã SKU, ngày sản xuất, hạn sử dụng, thông tin nhà sản xuất/nhà phân phối, hướng dẫn sử dụng, cảnh báo, chứng nhận chất lượng/tiêu chuẩn (ISO, CE, RoHS, Food Grade), số lô (Batch No.), nguồn gốc xuất xứ.
* Thiết kế nhãn: Bên A cung cấp file thiết kế nhãn (Ai, Corel, PSD) hoặc mẫu nhãn. Yêu cầu về màu sắc, font chữ, độ sắc nét, độ bền mực in.
d. Yêu cầu dán nhãn:
* Vị trí dán nhãn: Dán trên sản phẩm, trên bao bì nhỏ, trên thùng carton, trên pallet. Quy định rõ vị trí dán (ví dụ: chính giữa, góc trên bên phải).
* Độ chính xác: Yêu cầu về độ thẳng, không nhăn, không bong tróc, không lệch.
* Tỷ lệ lỗi cho phép: (Ví dụ: không quá 0.5% sản phẩm bị lỗi nhãn).
1.3. Nguyên liệu và vật tư đóng gói/dán nhãn:
a. Trường hợp Bên A cung cấp: Bên A có trách nhiệm cung cấp đầy đủ và kịp thời các loại vật tư đóng gói (thùng carton, túi, xốp, băng keo, pallet) và vật tư dán nhãn (tem, nhãn, mực in) theo đúng chủng loại, số lượng và chất lượng đã thỏa thuận tại Phụ lục 02 – Danh mục Vật tư do Bên A cung cấp. Bên A chịu trách nhiệm về chất lượng và nguồn gốc hợp pháp của vật tư.
b. Trường hợp Bên B tự tìm kiếm/mua sắm: Bên B có trách nhiệm tìm kiếm, mua sắm vật tư đóng gói/dán nhãn theo đúng yêu cầu về chủng loại, số lượng, chất lượng đã thỏa thuận trong Phụ lục 01 và chịu trách nhiệm về chất lượng, nguồn gốc hợp pháp của vật tư đó.
1.4. Phạm vi công việc của Bên B (Đóng gói và Dán nhãn): Bên B cam kết thực hiện các công việc sau đây:
a. Tiếp nhận Sản phẩm và Vật tư: Tiếp nhận Sản phẩm chưa đóng gói từ Bên A và vật tư đóng gói/dán nhãn (nếu Bên A cung cấp) tại địa điểm nhận hàng. Kiểm tra số lượng, chủng loại và tình trạng ban đầu của Sản phẩm và vật tư. Lập biên bản tiếp nhận.
b. Thiết lập quy trình: Nghiên cứu các yêu cầu đóng gói và dán nhãn của Bên A để thiết lập quy trình làm việc hiệu quả, bố trí máy móc, thiết bị (máy đóng gói, máy dán nhãn tự động/bán tự động) và nhân lực phù hợp.
c. Thực hiện đóng gói: Tiến hành đóng gói Sản phẩm theo đúng quy cách đã thỏa thuận, bao gồm: kiểm tra Sản phẩm trước khi đóng gói, vệ sinh (nếu cần), bọc/cho vào túi/hộp, sắp xếp vào thùng carton/pallet, cố định, niêm phong.
d. Thực hiện dán nhãn: Dán nhãn hoặc in trực tiếp lên Sản phẩm/bao bì theo đúng vị trí, quy cách, số lượng và yêu cầu chất lượng đã thỏa thuận (độ thẳng, độ bám dính, độ sắc nét).
e. Kiểm soát chất lượng (QC): Thực hiện kiểm tra chất lượng nghiêm ngặt ở từng công đoạn đóng gói và dán nhãn và kiểm tra tổng thể Sản phẩm sau khi hoàn thành. Kiểm tra số lượng, quy cách đóng gói, chất lượng nhãn dán, mã vạch có đọc được không. Lập biên bản kiểm tra chất lượng.
f. Giao hàng: Vận chuyển Sản phẩm đã hoàn thiện đến địa điểm do Bên A chỉ định và bàn giao theo đúng quy trình.
1.5. Tiêu chuẩn chất lượng: Sản phẩm sau khi đóng gói và dán nhãn phải tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu về quy cách đóng gói, chất lượng vật liệu đóng gói/nhãn, độ chính xác của việc dán nhãn và các tiêu chuẩn thẩm mỹ, chức năng đã được quy định tại Phụ lục 01. Bên B cam kết không có lỗi do quá trình đóng gói/dán nhãn trong điều kiện sử dụng/lưu kho bình thường.
1.6. Thời gian thực hiện: Tổng thời gian thực hiện công việc từ khi Bên B nhận Sản phẩm và vật tư (hoặc bắt đầu mua sắm vật tư) đến khi hoàn thành và bàn giao là ……… ngày/tuần/tháng. Tiến độ chi tiết cho từng lô Sản phẩm hoặc giai đoạn sẽ được quy định tại Phụ lục 03 – Kế hoạch Thực hiện Dịch vụ và Giao hàng chi tiết.
1.7. Địa điểm thực hiện dịch vụ: Tại xưởng của Bên B tại địa chỉ: ……………………………………………………………….
1.8. Địa điểm giao hàng: Tại địa chỉ của Bên A hoặc địa điểm khác do Bên A chỉ định: ……………………………………………………………….
ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN
2.1. Giá trị Hợp đồng: Tổng giá trị của Hợp đồng này là: ……………………………… VNĐ (Bằng chữ: …………………………………… Việt Nam đồng).
2.2. Chi tiết giá trị:
a. Trường hợp Bên A cung cấp vật tư đóng gói/dán nhãn: Giá trị Hợp đồng là phí gia công đóng gói và dán nhãn, bao gồm (hoặc chưa bao gồm) thuế giá trị gia tăng (VAT), chi phí nhân công, máy móc, vật tư phụ (nếu có), kiểm tra chất lượng, vận chuyển đến địa điểm giao hàng (nếu có) và các chi phí khác liên quan đến việc hoàn thành dịch vụ. Đơn giá gia công cho từng loại Sản phẩm sẽ được quy định tại Phụ lục 01.
b. Trường hợp Bên B tự tìm kiếm/mua sắm vật tư đóng gói/dán nhãn: Giá trị Hợp đồng bao gồm (hoặc chưa bao gồm) thuế giá trị gia tăng (VAT), chi phí vật tư đóng gói/dán nhãn, nhân công, máy móc, vật tư phụ, kiểm tra chất lượng, vận chuyển đến địa điểm giao hàng (nếu có) và các chi phí khác liên quan đến việc hoàn thành dịch vụ. Đơn giá trọn gói cho từng loại Sản phẩm sẽ được quy định tại Phụ lục 01.
2.3. Loại tiền tệ: Giá trị Hợp đồng được tính bằng Việt Nam Đồng (VNĐ).
2.4. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên B.
2.5. Tiến độ thanh toán:
a. Đợt 1 (Tạm ứng): Bên A thanh toán ………% tổng giá trị Hợp đồng trong vòng ……… ngày làm việc kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực. Khoản này để Bên B chuẩn bị và triển khai công việc.
b. Đợt 2 (Hoàn thành ………% khối lượng/Giao hàng từng phần): Bên A thanh toán ………% tổng giá trị Hợp đồng khi Bên B hoàn thành và giao ………% khối lượng Sản phẩm hoặc theo từng lô hàng đã được nghiệm thu (nếu có thỏa thuận giao hàng từng phần).
c. Đợt cuối: Bên A thanh toán ………% tổng giá trị Hợp đồng còn lại trong vòng ……… ngày làm việc kể từ ngày Bên A nghiệm thu và xác nhận đã nhận đủ toàn bộ Sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng tại địa điểm giao hàng.
2.6. Tài khoản thanh toán của Bên B:
* Tên tài khoản: …………………………………………………………………………
* Số tài khoản: …………………………………………………………………………
* Ngân hàng: ……………………………………………………………………………
2.7. Xử lý chậm thanh toán: Nếu Bên A chậm thanh toán quá ……… ngày kể từ ngày đến hạn mà không có lý do chính đáng được Bên B chấp thuận bằng văn bản, Bên A sẽ phải chịu lãi suất phạt chậm thanh toán là ………% /ngày trên tổng số tiền chậm trả.
ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN A (BÊN ĐẶT DỊCH VỤ)
3.1. Nghĩa vụ của Bên A:
a. Cung cấp Sản phẩm chưa đóng gói đầy đủ số lượng, đúng chủng loại, đúng thời gian và địa điểm cho Bên B để thực hiện dịch vụ.
b. Cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác bản vẽ/mẫu thiết kế nhãn, thông tin in ấn, quy cách đóng gói và các yêu cầu kỹ thuật chi tiết khác cho Bên B.
c. (Nếu có) Cung cấp vật tư đóng gói và dán nhãn đúng chủng loại, số lượng, chất lượng và thời gian theo Phụ lục 02.
d. Phối hợp chặt chẽ với Bên B trong suốt quá trình thực hiện dịch vụ, kịp thời đưa ra phản hồi, góp ý và phê duyệt các vấn đề phát sinh (nếu có) theo tiến độ đã thỏa thuận.
e. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí Hợp đồng cho Bên B theo quy định tại Điều 2.
f. Sắp xếp nhân sự để tiếp nhận, kiểm tra và nghiệm thu Sản phẩm sau khi đóng gói/dán nhãn khi Bên B giao hàng.
g. Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp và quyền sở hữu trí tuệ của nội dung in ấn, thiết kế nhãn, logo và các thông tin khác do Bên A cung cấp. Bên A phải đảm bảo rằng việc đóng gói/dán nhãn theo yêu cầu của mình không vi phạm bất kỳ quyền sở hữu trí tuệ nào của bên thứ ba.
3.2. Quyền lợi của Bên A:
a. Được Bên B thực hiện dịch vụ đóng gói và dán nhãn Sản phẩm đúng theo yêu cầu, số lượng, chất lượng và tiến độ đã thỏa thuận.
b. Yêu cầu Bên B cung cấp thông tin, báo cáo về tiến độ thực hiện dịch vụ, chất lượng vật tư (nếu Bên B cung cấp), quá trình kiểm tra chất lượng.
c. Có quyền kiểm tra, giám sát quá trình đóng gói và dán nhãn tại xưởng của Bên B (sau khi được thông báo và đồng ý từ Bên B).
d. Từ chối nhận Sản phẩm nếu việc đóng gói/dán nhãn không đúng yêu cầu hoặc bị hư hỏng do lỗi của Bên B.
e. Áp dụng chế tài phạt vi phạm Hợp đồng nếu Bên B không thực hiện đúng các cam kết.
f. Yêu cầu Bên B hoàn trả vật tư đóng gói/dán nhãn dư thừa (nếu có) và Sản phẩm bị lỗi do quá trình đóng gói/dán nhãn.
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN B (BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ)
4.1. Nghĩa vụ của Bên B:
a. Tiếp nhận Sản phẩm từ Bên A và thực hiện dịch vụ đóng gói, dán nhãn theo đúng quy trình chuyên nghiệp, đảm bảo chất lượng, số lượng và tiến độ đã thỏa thuận trong Hợp đồng và các Phụ lục.
b. Sử dụng vật tư đóng gói và dán nhãn (do Bên A cung cấp hoặc Bên B tự mua) một cách tiết kiệm, hiệu quả, tránh lãng phí. Báo cáo tình hình sử dụng vật tư cho Bên A định kỳ.
c. Đảm bảo vật tư đóng gói/dán nhãn (nếu Bên B cung cấp) có chất lượng phù hợp, có nguồn gốc hợp pháp, mới 100%.
d. Cử đội ngũ nhân sự có trình độ chuyên môn, tay nghề phù hợp để thực hiện các công đoạn đóng gói và dán nhãn.
e. Thực hiện kiểm tra chất lượng nghiêm ngặt ở từng giai đoạn và kiểm tra tổng thể Sản phẩm sau khi đóng gói/dán nhãn.
f. Chịu trách nhiệm về mọi hư hỏng, mất mát Sản phẩm xảy ra do lỗi của Bên B trong quá trình tiếp nhận, bảo quản, đóng gói và dán nhãn trước khi Bên A chính thức nhận hàng tại địa điểm giao hàng.
g. Cung cấp đầy đủ các tài liệu liên quan đến quy trình dịch vụ (nếu có yêu cầu từ Bên A), báo cáo sản xuất/dịch vụ, báo cáo kiểm tra chất lượng khi bàn giao.
h. Thực hiện nghĩa vụ bảo hành (nếu có) theo quy định tại Điều 8 của Hợp đồng này.
i. Bảo mật tuyệt đối thông tin, mẫu thiết kế sản phẩm, thiết kế nhãn, thông tin khách hàng mà Bên A cung cấp, không được tiết lộ cho bên thứ ba hoặc sử dụng cho mục đích khác ngoài Hợp đồng này (trừ khi được Bên A cho phép bằng văn bản hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
4.2. Quyền lợi của Bên B:
a. Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ Sản phẩm, thông tin, tài liệu cần thiết và phối hợp chặt chẽ để Bên B thực hiện công việc.
b. Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí Hợp đồng.
c. Từ chối tiếp tục công việc hoặc tạm dừng tiến độ nếu Bên A không tuân thủ các điều khoản thanh toán hoặc không tạo điều kiện cần thiết (ví dụ: cung cấp Sản phẩm/vật tư không đúng quy cách).
d. Đề xuất các điều chỉnh (nếu cần thiết) về vật tư đóng gói/dán nhãn hoặc quy trình thực hiện để đảm bảo chất lượng, hiệu suất hoặc tính khả thi của dịch vụ (phải có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A).
e. Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại nếu Sản phẩm hoặc vật tư do Bên A cung cấp không đạt chất lượng hoặc không đầy đủ gây ảnh hưởng đến tiến độ và chất lượng dịch vụ.
ĐIỀU 5: THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
5.1. Thời gian thực hiện: Hợp đồng này có tổng thời gian thực hiện là ……… ngày/tuần/tháng, kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực và Bên B nhận được đầy đủ Sản phẩm và vật tư (hoặc hoàn tất mua sắm vật tư).
5.2. Tiến độ chi tiết: Tiến độ cụ thể cho từng giai đoạn (tiếp nhận Sản phẩm/vật tư, kiểm tra đầu vào, đóng gói, dán nhãn, kiểm tra chất lượng, giao hàng) sẽ được quy định cụ thể tại Phụ lục 03 – Kế hoạch Thực hiện Dịch vụ và Giao hàng chi tiết đính kèm Hợp đồng này và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.
5.3. Gia hạn tiến độ: Trong trường hợp có các yếu tố khách quan (thiên tai, dịch bệnh, sự cố bất khả kháng, hỏng hóc máy móc thiết bị ngoài tầm kiểm soát của Bên B, chậm trễ cung cấp Sản phẩm/vật tư từ Bên A, hoặc các nguyên nhân khác ngoài tầm kiểm soát của Bên B) gây ảnh hưởng đến tiến độ, Bên B có quyền đề nghị gia hạn tiến độ và phải thông báo bằng văn bản cho Bên A để hai bên cùng xem xét, thỏa thuận và ký phụ lục điều chỉnh (nếu cần).
5.4. Trễ tiến độ do lỗi của Bên B: Nếu Bên B chậm trễ tiến độ mà không có lý do chính đáng được Bên A chấp thuận bằng văn bản, Bên B sẽ phải chịu phạt vi phạm Hợp đồng theo quy định tại Điều 11 của Hợp đồng này.
ĐIỀU 6: QUY TRÌNH GIAO NHẬN SẢN PHẨM VÀ VẬT TƯ
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀU 7: QUY TRÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG VÀ NGHIỆM THU DỊCH VỤ
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀU 8: XỬ LÝ SẢN PHẨM KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU/LỖI SAU ĐÓNG GÓI/DÁN NHÃN
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀU 9: BẢO HÀNH DỊCH VỤ
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀU 10: QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VÀ BẢO MẬT THÔNG TIN
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀU 11: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƯỚC THỜI HẠN
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀU 12: XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀU 13: BẤT KHẢ KHÁNG
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀU 14: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VÀ LUẬT ÁP DỤNG
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀU 15: CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng được lập thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …… bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)