Hợp đồng đóng gói và dán nhãn sản phẩm giày, dép 

PVL Group là công ty luật chuyên soạn thảo Hợp đồng đóng gói và dán nhãn sản phẩm giày, dép, đảm bảo các điều khoản có lợi nhất cho quý khách trong mọi tranh chấp phát sinh. Liên hệ ngay để được tư vấn chi tiết!

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG ĐÓNG GÓI VÀ DÁN NHÃN SẢN PHẨM GIÀY, DÉP

Số: …/2025/HĐĐGDN-SPGD

Hôm nay, ngày ….. tháng….. năm 2025, tại ……………………………………………., chúng tôi gồm có:

Căn cứ:

  1. Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  2. Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  3. Các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan đến hợp đồng gia công, nhãn mác hàng hóa và sở hữu trí tuệ.

BÊN GIA CÔNG (BÊN A):

  • Tên công ty: ………………………………………………………………………………..
  • Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………..
  • Mã số thuế: ………………………………………………………………………………..
  • Điện thoại: ……………………………… Fax: …………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………….
  • Đại diện bởi Ông/Bà: …………………………. Chức vụ: …………………………

BÊN THỰC HIỆN DỊCH VỤ (BÊN B):

  • Tên công ty: ………………………………………………………………………………..
  • Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………..
  • Mã số thuế: ………………………………………………………………………………..
  • Điện thoại: ……………………………… Fax: …………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………….
  • Đại diện bởi Ông/Bà: …………………………. Chức vụ: …………………………

Sau khi bàn bạc và thống nhất, hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng đóng gói và dán nhãn sản phẩm giày, dép (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) với các điều khoản và điều kiện sau đây:

ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN

Điều 1. Đối tượng và phạm vi dịch vụ

1.1. Đối tượng dịch vụ: Là việc Bên B cung cấp dịch vụ đóng gói và dán nhãn cho các loại sản phẩm giày, dép thành phẩm (ví dụ: giày thể thao, giày công sở, dép sandal, dép xỏ ngón, v.v.) do Bên A cung cấp (sau đây gọi tắt là “Sản phẩm”). Sản phẩm phải được kiểm tra sơ bộ, đạt tiêu chuẩn chất lượng đã được Bên A xác nhận trước khi chuyển sang công đoạn đóng gói.

1.2. Phạm vi dịch vụ: Bên B sẽ thực hiện các công việc sau đây đối với Sản phẩm:

* Tiếp nhận và kiểm tra Sản phẩm thô: Tiếp nhận Sản phẩm thô (giày, dép chưa đóng gói) từ Bên A, kiểm tra số lượng, tình trạng ban đầu (lỗi ngoại quan, sai sót nhỏ) và báo cáo ngay cho Bên A nếu có bất kỳ sự không phù hợp nào.

* Kiểm tra vật tư đóng gói và nhãn mác: Tiếp nhận vật tư đóng gói (hộp, túi, giấy bọc, túi chống ẩm, vật liệu đệm) và nhãn mác (nhãn chính, nhãn phụ, tem, mã vạch, tag treo) do Bên A cung cấp hoặc do Bên B chuẩn bị theo yêu cầu của Bên A. Bên B có trách nhiệm kiểm tra chất lượng và số lượng vật tư này.

* Đóng gói Sản phẩm: Thực hiện đóng gói Sản phẩm theo đúng quy cách, mẫu mã, số lượng và tiêu chuẩn chất lượng đã thống nhất trong Phụ lục 01 – Quy cách Đóng gói và Nhãn mác. Quy trình đóng gói phải đảm bảo Sản phẩm được bảo vệ tốt nhất, không bị hư hỏng, biến dạng, ẩm mốc, trầy xước trong quá trình vận chuyển và lưu kho. Bao gồm việc sắp xếp đúng vị trí, đặt túi chống ẩm, giấy độn (nếu cần).

* Dán nhãn Sản phẩm: Thực hiện dán nhãn Sản phẩm (bao gồm nhãn chính, nhãn phụ thông tin sản phẩm, tem chống giả, mã vạch, size, v.v.) lên bao bì Sản phẩm và/hoặc từng đôi/chiếc giày dép theo đúng vị trí, kích thước, số lượng và chất lượng theo mẫu đã được Bên A phê duyệt. Nhãn dán phải chắc chắn, không bong tróc, không mờ nhòe, đảm bảo tính thẩm mỹ và thông tin rõ ràng.

* Đóng thùng/kiện: Sau khi đóng gói và dán nhãn từng Sản phẩm, các hộp/túi sẽ được đóng vào thùng carton/kiện theo quy cách yêu cầu, có dán nhãn thùng/kiện (ví dụ: thông tin mã hàng, số lượng, size, số lô, mã vạch thùng). Thùng/kiện phải chắc chắn, phù hợp vận chuyển.

* Kiểm tra chất lượng sau đóng gói: Thực hiện kiểm tra lại chất lượng đóng gói và dán nhãn của Sản phẩm (bao gồm số lượng, đúng mã hàng, đúng size, đúng nhãn, độ chắc chắn của bao bì) trước khi bàn giao cho Bên A.

* Lưu kho tạm thời và bàn giao: Sắp xếp, lưu trữ Sản phẩm đã đóng gói và dán nhãn tại kho của Bên B trong thời gian ngắn (tối đa …… ngày) và bàn giao cho Bên A theo thời gian và địa điểm thỏa thuận.

1.3. Vật tư đóng gói và nhãn mác:

* Phương án 1 (Bên A cung cấp): Bên A chịu trách nhiệm cung cấp đầy đủ và đúng chủng loại, số lượng, chất lượng vật tư đóng gói (ví dụ: hộp giày, túi đựng, giấy bọc, tag treo) và nhãn mác cho Bên B. Bên A phải cung cấp các vật tư này theo đúng tiến độ để Bên B có thể thực hiện công việc.

* Phương án 2 (Bên B cung cấp): Bên B chịu trách nhiệm tìm kiếm, chuẩn bị và cung cấp vật tư đóng gói và nhãn mác theo mẫu mã, tiêu chuẩn và số lượng yêu cầu của Bên A. Chi phí vật tư này sẽ được tính riêng và ghi rõ trong báo giá.

* Phương án 3 (Kết hợp): Hai bên sẽ thỏa thuận cụ thể từng loại vật tư do bên nào cung cấp.

Điều 2. Thời hạn Hợp đồng và tiến độ thực hiện

2.1. Thời hạn Hợp đồng: Hợp đồng này có thời hạn là …… (……) năm, kể từ ngày 08 tháng 7 năm 2025 đến hết ngày …… tháng …… năm 20…….

2.2. Tiến độ thực hiện: Bên B cam kết hoàn thành việc đóng gói và dán nhãn cho từng đợt Sản phẩm trong vòng …… ngày làm việc kể từ ngày Bên B nhận được đầy đủ Sản phẩm thô và vật tư đóng gói/nhãn mác (nếu Bên A cung cấp).

* Lịch trình cụ thể cho từng đợt gia công sẽ được quy định trong các Đơn đặt hàng gia công hoặc Phụ lục tiến độ được hai bên thống nhất bằng văn bản.

* Bên B cam kết ưu tiên xử lý các đơn hàng gấp của Bên A trong khả năng cho phép và có sự thông báo trước.

Điều 3. Chi phí dịch vụ và phương thức thanh toán

3.1. Phí dịch vụ đóng gói và dán nhãn:

* Mức phí cho mỗi đơn vị Sản phẩm (ví dụ: VNĐ/đôi giày, VNĐ/chiếc dép, VNĐ/thùng) sẽ được quy định chi tiết trong Phụ lục 02 – Bảng giá Dịch vụ Gia công. Giá này là phí gia công cho các công đoạn tại Điều 1.2, và đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) (trừ khi có thỏa thuận khác). Giá này chưa bao gồm chi phí vật tư nếu Bên A cung cấp.

3.2. Chi phí vật tư (nếu Bên B cung cấp): Chi phí vật tư đóng gói và nhãn mác sẽ được tính riêng theo đơn giá và số lượng thực tế sử dụng, và được liệt kê rõ ràng trong báo giá hoặc Phiếu xuất kho vật tư.

3.3. Tổng giá trị Hợp đồng: Tổng giá trị Hợp đồng sẽ được xác định dựa trên tổng phí dịch vụ và chi phí vật tư phát sinh trong suốt thời hạn Hợp đồng.

3.4. Phương thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán phí dịch vụ đóng gói và dán nhãn cho Bên B bằng hình thức chuyển khoản ngân hàng vào tài khoản của Bên B.

3.5. Tiến độ thanh toán: Tiền phí dịch vụ sẽ được thanh toán theo các đợt sau:

* Đợt 1 (Tạm ứng): ……% tổng phí dịch vụ của Đơn đặt hàng, tương đương ………………………………… VNĐ, sẽ được thanh toán trong vòng …… ngày làm việc kể từ ngày Đơn đặt hàng được xác nhận và/hoặc Bên A cung cấp đầy đủ Sản phẩm thô và vật tư (nếu có).

* Đợt cuối cùng: ……% giá trị còn lại của phí dịch vụ sẽ được thanh toán trong vòng …… ngày làm việc kể từ ngày Bên A nghiệm thu và nhận bàn giao toàn bộ Sản phẩm đã đóng gói, dán nhãn hoàn chỉnh của Đơn đặt hàng đó, cùng với hóa đơn giá trị gia tăng hợp lệ.

* Công nợ: Hai bên có thể thỏa thuận về hạn mức công nợ và thời hạn thanh toán công nợ cụ thể.

Điều 4. Bàn giao và nghiệm thu Sản phẩm gia công

4.1. Địa điểm bàn giao: Sản phẩm đã đóng gói và dán nhãn sẽ được bàn giao tại kho của Bên A tại địa chỉ: ………………………………………………………………….. hoặc tại địa điểm khác do hai bên thống nhất. Chi phí vận chuyển từ kho Bên B đến kho Bên A sẽ do Bên A/B chịu (chọn 1).

4.2. Thời điểm bàn giao: Bên B sẽ bàn giao Sản phẩm đã đóng gói và dán nhãn theo từng đợt hoặc toàn bộ khi hoàn thành theo tiến độ quy định tại Điều 2.2. Mỗi lần bàn giao sẽ có Biên bản bàn giao Sản phẩm gia công.

4.3. Nghiệm thu: Bên A có quyền kiểm tra và nghiệm thu chất lượng, số lượng, quy cách đóng gói và dán nhãn của Sản phẩm trong vòng …… ngày làm việc kể từ ngày nhận bàn giao.

* Nếu Sản phẩm đạt yêu cầu, hai bên sẽ ký Biên bản nghiệm thu.

* Nếu Sản phẩm có lỗi (đóng gói sai quy cách, nhãn dán sai, hư hỏng Sản phẩm do quá trình đóng gói) hoặc không đạt yêu cầu, Bên A sẽ thông báo bằng văn bản cho Bên B và Bên B có trách nhiệm khắc phục, chỉnh sửa trong vòng …… ngày làm việc. Việc nghiệm thu sẽ được tiến hành lại. Mọi chi phí phát sinh do lỗi của Bên B sẽ do Bên B chịu.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên

5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A (Bên Đặt gia công):

  • Quyền của Bên A:
    • Yêu cầu Bên B thực hiện dịch vụ đóng gói và dán nhãn đúng phạm vi, chất lượng, tiến độ theo Hợp đồng và Đơn đặt hàng.
    • Cử đại diện giám sát quá trình gia công tại cơ sở của Bên B (sau khi thông báo trước và được Bên B đồng ý).
    • Không chấp nhận thanh toán hoặc yêu cầu bồi thường nếu Sản phẩm bị hư hỏng, đóng gói sai, dán nhãn lỗi hoặc giao chậm trễ do lỗi của Bên B.
    • Chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Điều 8.
  • Nghĩa vụ của Bên A:
    • Cung cấp Sản phẩm thô đầy đủ, kịp thời và đảm bảo chất lượng, số lượng theo thỏa thuận để Bên B có thể thực hiện gia công.
    • Cung cấp vật tư đóng gói và nhãn mác (nếu theo Phương án 1 hoặc 3 của Điều 1.3) đầy đủ, đúng tiêu chuẩn và đúng tiến độ.
    • Cung cấp thông tin chi tiết, chính xác về quy cách đóng gói, vị trí dán nhãn, mẫu mã nhãn mác và các yêu cầu kỹ thuật khác (bao gồm cả các quy định về bao bì cho thị trường xuất khẩu, nếu có).
    • Thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí dịch vụ gia công theo Hợp đồng.
    • Cử người tiếp nhận Sản phẩm đã gia công tại địa điểm và thời gian đã thỏa thuận.
    • Chịu trách nhiệm về tính pháp lý của nhãn hiệu, logo, mã vạch (nếu yêu cầu Bên B in/dán) đảm bảo không vi phạm sở hữu trí tuệ của bên thứ ba.

5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B (Bên Thực hiện dịch vụ):

  • Quyền của Bên B:
    • Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ Sản phẩm thô, vật tư đóng gói/nhãn mác (nếu có), và thanh toán phí dịch vụ đúng hạn.
    • Từ chối thực hiện dịch vụ nếu Sản phẩm thô hoặc vật tư đóng gói do Bên A cung cấp không đạt chất lượng, không đủ số lượng hoặc không đúng thời hạn, gây ảnh hưởng đến tiến độ và chất lượng gia công, sau khi đã thông báo rõ cho Bên A.
    • Chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Điều 8.
  • Nghĩa vụ của Bên B:
    • Cử đội ngũ nhân sự có chuyên môn, tay nghề và trang thiết bị cần thiết để thực hiện dịch vụ đóng gói và dán nhãn theo đúng phạm vi, chất lượng, tiến độ đã thỏa thuận.
    • Tiếp nhận, bảo quản Sản phẩm thô và vật tư đóng gói/nhãn mác do Bên A cung cấp (hoặc do Bên B tự chuẩn bị) một cách cẩn thận, tránh hư hỏng, thất thoát.
    • Đảm bảo quá trình đóng gói và dán nhãn tuân thủ đúng quy cách, mẫu mã, số lượng và tiêu chuẩn chất lượng đã thống nhất.
    • Thực hiện kiểm tra chất lượng Sản phẩm sau đóng gói và dán nhãn theo quy định.
    • Bàn giao Sản phẩm đã đóng gói, dán nhãn hoàn chỉnh theo quy cách và đúng thời hạn.
    • Chịu trách nhiệm về chất lượng dịch vụ gia công đã cung cấp và các thiệt hại do lỗi của mình gây ra trong quá trình thực hiện dịch vụ (ví dụ: làm hư hỏng Sản phẩm của Bên A, dán sai nhãn, đóng gói không đúng quy cách).
    • Bảo mật mọi thông tin về Sản phẩm, quy cách đóng gói, thiết kế nhãn mác của Bên A, không tiết lộ cho bên thứ ba khi chưa có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
    • Hoàn trả lại toàn bộ Sản phẩm thô và vật tư đóng gói/nhãn mác còn dư thừa (nếu có) cho Bên A khi kết thúc Hợp đồng.

Điều 6. Tiêu chuẩn chất lượng và kiểm soát

Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp với chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ, xin vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP.


Điều 7. Quyền sở hữu trí tuệ

Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp với chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ, xin vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP.


Điều 8. Chấm dứt Hợp đồng

Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp với chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ, xin vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP.


Điều 9. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại

Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp với chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ, xin vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP.


Điều 10. Bất khả kháng

Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp với chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ, xin vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP.


Điều 11. Bảo mật thông tin

Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp với chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ, xin vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP.


Điều 12. Giải quyết tranh chấp

Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp với chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ, xin vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP.


Điều 13. Các điều khoản chung

Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp với chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ, xin vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP.


Điều 14. Hiệu lực Hợp đồng

Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp với chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ, xin vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP.


Điều 15. Ký kết Hợp đồng

Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp với chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ, xin vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP.

XÁC NHẬN CỦA CÁC BÊN

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản gốc có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản gốc để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *