Hợp đồng dịch vụ truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông nghiệp: PVL GROUP chuyên soạn thảo hợp đồng giúp bạn bảo vệ tối đa quyền lợi trong mọi tranh chấp, với chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
Số: [Số hợp đồng]/HĐDV-PVL
Hôm nay, ngày [Ngày] tháng [Tháng] năm [Năm], tại [Địa điểm ký kết], chúng tôi gồm có:
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH111 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ các văn bản pháp luật hiện hành khác có liên quan.
ĐIỀU 1: ĐỊNH NGHĨA
Trong Hợp đồng này, các thuật ngữ dưới đây sẽ được hiểu như sau:
- 1.1. “Sản phẩm nông nghiệp”: Là các loại nông sản, thực phẩm, hoặc các sản phẩm khác được sản xuất, nuôi trồng, khai thác từ lĩnh vực nông nghiệp, bao gồm nhưng không giới hạn ở rau, củ, quả, ngũ cốc, thịt, trứng, sữa, thủy sản, và các sản phẩm chế biến từ chúng.
- 1.2. “Truy xuất nguồn gốc”: Là khả năng theo dõi, nhận diện được một đơn vị sản phẩm hoặc một lô sản phẩm qua từng công đoạn của quá trình sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển và phân phối trên thị trường. Việc truy xuất nguồn gốc bao gồm việc thu thập và lưu trữ thông tin liên quan đến các yếu tố cấu thành sản phẩm, quy trình sản xuất, và các bên liên quan trong chuỗi cung ứng.
- 1.3. “Hệ thống truy xuất nguồn gốc”: Là tập hợp các công cụ, công nghệ, quy trình và cơ sở dữ liệu được sử dụng để ghi nhận, lưu trữ, quản lý và truy xuất thông tin về nguồn gốc sản phẩm.
- 1.4. “Dữ liệu truy xuất nguồn gốc”: Là toàn bộ thông tin được thu thập và lưu trữ trong hệ thống truy xuất nguồn gốc, bao gồm thông tin về giống, vùng trồng, quy trình canh tác/nuôi dưỡng, sử dụng hóa chất/thuốc bảo vệ thực vật/thức ăn chăn nuôi, thu hoạch, chế biến, đóng gói, vận chuyển, phân phối, kiểm tra chất lượng, và các chứng nhận liên quan.
- 1.5. “Mã truy xuất nguồn gốc”: Là mã định danh duy nhất (ví dụ: QR code, mã vạch, mã số) được gán cho từng sản phẩm hoặc lô sản phẩm, cho phép người tiêu dùng hoặc các bên liên quan có thể tra cứu thông tin về nguồn gốc của sản phẩm đó.
- 1.6. “Bên cung cấp dịch vụ” (Bên A): Là công ty TNHH PVL GROUP, chuyên cung cấp các giải pháp và dịch vụ liên quan đến truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
- 1.7. “Bên sử dụng dịch vụ” (Bên B): Là tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng dịch vụ truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông nghiệp do Bên A cung cấp.
- 1.8. “Phí dịch vụ”: Là khoản tiền Bên B phải trả cho Bên A để sử dụng các dịch vụ được quy định trong Hợp đồng này.
- 1.9. “Lỗi hệ thống”: Là bất kỳ sự cố kỹ thuật, trục trặc hoặc sai sót nào trong hệ thống truy xuất nguồn gốc do Bên A cung cấp, gây ảnh hưởng đến khả năng hoạt động, độ chính xác hoặc tính toàn vẹn của dữ liệu.
- 1.10. “Bên thứ ba”: Là bất kỳ tổ chức, cá nhân nào không phải là Bên A hoặc Bên B nhưng có liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng này (ví dụ: nhà cung cấp công nghệ, nhà mạng, cơ quan quản lý nhà nước).
ĐIỀU 2: NỘI DUNG DỊCH VỤ
- 2.1. Tư vấn và xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc: Bên A sẽ tư vấn cho Bên B về các giải pháp truy xuất nguồn gốc phù hợp với đặc thù sản phẩm và quy mô sản xuất của Bên B. Bên A sẽ hỗ trợ Bên B trong việc thiết kế, xây dựng, và triển khai hệ thống truy xuất nguồn gốc, bao gồm phần mềm, phần cứng (nếu cần), và các quy trình vận hành.
- 2.2. Cung cấp nền tảng công nghệ và phần mềm: Bên A cung cấp quyền truy cập và sử dụng nền tảng công nghệ, phần mềm truy xuất nguồn gốc (web-based hoặc mobile app) để Bên B có thể nhập liệu, quản lý và truy xuất thông tin sản phẩm.
- 2.3. Hỗ trợ nhập liệu và quản lý dữ liệu: Bên A hướng dẫn và hỗ trợ Bên B trong việc thu thập, nhập liệu và quản lý dữ liệu truy xuất nguồn gốc một cách chính xác, đầy đủ và kịp thời theo các tiêu chuẩn đã thỏa thuận.
- 2.4. Cung cấp mã truy xuất nguồn gốc: Bên A cung cấp các loại mã truy xuất nguồn gốc (QR code, mã vạch,…) có khả năng liên kết với dữ liệu đã được nhập vào hệ thống, cho phép người tiêu dùng dễ dàng tra cứu thông tin sản phẩm.
- 2.5. Đào tạo và chuyển giao công nghệ: Bên A sẽ tổ chức các buổi đào tạo cho nhân sự của Bên B về cách sử dụng hệ thống, quy trình nhập liệu, quản lý dữ liệu và các vấn đề liên quan đến truy xuất nguồn gốc.
- 2.6. Bảo trì và hỗ trợ kỹ thuật: Bên A cam kết bảo trì hệ thống định kỳ, khắc phục sự cố kỹ thuật và cung cấp hỗ trợ kỹ thuật trong suốt thời gian hiệu lực của Hợp đồng. Thời gian phản hồi và xử lý sự cố sẽ được quy định chi tiết trong Phụ lục Dịch vụ đính kèm.
- 2.7. Báo cáo và phân tích: Theo yêu cầu của Bên B, Bên A có thể cung cấp các báo cáo và phân tích về dữ liệu truy xuất nguồn gốc, giúp Bên B đánh giá hiệu quả, tối ưu hóa quy trình sản xuất và kinh doanh.
- 2.8. Nâng cấp và cập nhật: Bên A sẽ thường xuyên nâng cấp và cập nhật hệ thống để đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật mới nhất về truy xuất nguồn gốc và tích hợp các tính năng cải tiến.
ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
- 3.1. Quyền của Bên A:
- 3.1.1. Yêu cầu Bên B cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện dịch vụ theo Hợp đồng.
- 3.1.2. Nhận phí dịch vụ đầy đủ và đúng hạn theo thỏa thuận trong Hợp đồng.
- 3.1.3. Đình chỉ hoặc tạm ngừng cung cấp dịch vụ trong trường hợp Bên B vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hợp đồng, đặc biệt là nghĩa vụ thanh toán, sau khi đã thông báo bằng văn bản cho Bên B và cho Bên B một khoảng thời gian hợp lý để khắc phục.
- 3.1.4. Sử dụng thông tin không định danh và dữ liệu tổng hợp từ hệ thống để cải tiến dịch vụ, nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, nhưng phải đảm bảo tính bảo mật và quyền riêng tư của Bên B.
- 3.1.5. Đề xuất các giải pháp kỹ thuật, phương án triển khai dịch vụ để tối ưu hóa hiệu quả cho Bên B.
- 3.2. Nghĩa vụ của Bên A:
- 3.2.1. Cung cấp dịch vụ truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông nghiệp đầy đủ, chất lượng cao, đúng tiến độ và theo đúng các tiêu chuẩn đã cam kết trong Hợp đồng và các Phụ lục kèm theo.
- 3.2.2. Đảm bảo hệ thống truy xuất nguồn gốc hoạt động ổn định, liên tục, an toàn và bảo mật dữ liệu của Bên B. Áp dụng các biện pháp kỹ thuật và tổ chức cần thiết để ngăn chặn việc truy cập, sử dụng, tiết lộ, thay đổi hoặc phá hủy dữ liệu trái phép.
- 3.2.3. Hỗ trợ kỹ thuật kịp thời và hiệu quả cho Bên B trong quá trình sử dụng dịch vụ.
- 3.2.4. Đào tạo, hướng dẫn Bên B sử dụng hệ thống một cách hiệu quả nhất.
- 3.2.5. Giữ bí mật tuyệt đối các thông tin, dữ liệu của Bên B trong quá trình thực hiện Hợp đồng, trừ khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc được sự đồng ý bằng văn bản của Bên B.
- 3.2.6. Thông báo kịp thời cho Bên B về bất kỳ sự cố kỹ thuật, gián đoạn dịch vụ hoặc thay đổi quan trọng nào liên quan đến hệ thống và dịch vụ.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
- 4.1. Quyền của Bên B:
- 4.1.1. Được cung cấp dịch vụ truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông nghiệp đầy đủ, chất lượng cao, đúng tiến độ theo các điều khoản của Hợp đồng.
- 4.1.2. Được đào tạo, hướng dẫn sử dụng hệ thống và các công cụ do Bên A cung cấp.
- 4.1.3. Yêu cầu Bên A khắc phục kịp thời các lỗi kỹ thuật, sự cố hệ thống ảnh hưởng đến việc sử dụng dịch vụ.
- 4.1.4. Truy cập, quản lý và kiểm soát dữ liệu truy xuất nguồn gốc của mình trên hệ thống.
- 4.1.5. Yêu cầu Bên A cung cấp các báo cáo, phân tích dữ liệu theo thỏa thuận.
- 4.2. Nghĩa vụ của Bên B:
- 4.2.1. Cung cấp đầy đủ, chính xác, trung thực và kịp thời các thông tin, tài liệu liên quan đến sản phẩm nông nghiệp và quy trình sản xuất, chế biến, phân phối của mình cho Bên A để phục vụ việc xây dựng và vận hành hệ thống truy xuất nguồn gốc.
- 4.2.2. Thanh toán phí dịch vụ đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 5 của Hợp đồng này.
- 4.2.3. Tuân thủ các hướng dẫn, quy trình sử dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc do Bên A cung cấp.
- 4.2.4. Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác của thông tin, dữ liệu do mình nhập vào hệ thống.
- 4.2.5. Phối hợp chặt chẽ với Bên A trong quá trình triển khai và vận hành dịch vụ, cung cấp các điều kiện cần thiết để Bên A có thể hoàn thành công việc.
- 4.2.6. Bảo mật thông tin tài khoản, mật khẩu truy cập hệ thống và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động phát sinh từ tài khoản của mình.
- 4.2.7. Thông báo ngay cho Bên A khi phát hiện bất kỳ sự cố, lỗi hệ thống hoặc nghi ngờ về việc truy cập trái phép.
ĐIỀU 5: PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
- 5.1. Phí dịch vụ: Tổng phí dịch vụ cho việc cung cấp và duy trì hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông nghiệp được thỏa thuận là [Số tiền bằng số] VNĐ (Bằng chữ: [Số tiền bằng chữ] đồng). Phí này bao gồm [liệt kê các hạng mục chi phí cụ thể, ví dụ: phí tư vấn, phí cài đặt ban đầu, phí duy trì hàng tháng/năm, phí bản quyền phần mềm, phí cung cấp mã truy xuất nguồn gốc, phí đào tạo]. Chi tiết các gói dịch vụ và các hạng mục chi phí cụ thể được mô tả chi tiết trong Phụ lục 01 – Bảng giá dịch vụ và các Phụ lục khác đính kèm Hợp đồng này (nếu có).
- 5.1.1. Các chi phí phát sinh ngoài phạm vi dịch vụ quy định tại Hợp đồng này (nếu có) sẽ được hai Bên thỏa thuận và ký kết Phụ lục Hợp đồng bổ sung.
- 5.1.2. Phí dịch vụ không bao gồm các loại thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật hiện hành, trừ khi có quy định khác trong Hợp đồng này. Bên B có trách nhiệm thanh toán các khoản thuế liên quan đến việc sử dụng dịch vụ (nếu có).
- 5.2. Phương thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán cho Bên A theo phương thức chuyển khoản ngân hàng.
- 5.2.1. Đợt 1: Thanh toán [Tỷ lệ phần trăm]% tổng giá trị Hợp đồng ngay sau khi Hợp đồng có hiệu lực. Tương đương số tiền là [Số tiền bằng số] VNĐ (Bằng chữ: [Số tiền bằng chữ] đồng).
- 5.2.2. Đợt 2: Thanh toán [Tỷ lệ phần trăm]% tổng giá trị Hợp đồng sau khi Bên A hoàn thành việc cài đặt hệ thống cơ bản và bàn giao tài khoản quản trị cho Bên B. Tương đương số tiền là [Số tiền bằng số] VNĐ (Bằng chữ: [Số tiền bằng chữ] đồng).
- 5.2.3. Các đợt thanh toán định kỳ (nếu có): Nếu dịch vụ có tính chất duy trì, Bên B sẽ thanh toán phí duy trì theo chu kỳ [tháng/quý/năm] vào ngày [Ngày] của mỗi chu kỳ, bắt đầu từ [Ngày bắt đầu]. Số tiền cho mỗi đợt thanh toán định kỳ là [Số tiền bằng số] VNĐ (Bằng chữ: [Số tiền bằng chữ] đồng).
- 5.3. Thông tin tài khoản thanh toán của Bên A:
- Tên tài khoản: [Tên tài khoản của Bên A]
- Số tài khoản: [Số tài khoản của Bên A]
- Ngân hàng: [Tên ngân hàng của Bên A]
- Chi nhánh: [Chi nhánh ngân hàng của Bên A]
- 5.4. Thời hạn thanh toán: Các khoản thanh toán phải được thực hiện trong vòng [Số] ngày làm việc kể từ ngày Bên A gửi thông báo/hóa đơn thanh toán hợp lệ.
- 5.5. Xử lý chậm thanh toán: Trong trường hợp Bên B chậm thanh toán quá [Số] ngày so với thời hạn quy định, Bên B sẽ phải chịu lãi suất quá hạn trên số tiền chậm trả là [Tỷ lệ phần trăm]% /ngày tính trên số tiền quá hạn, tính từ ngày đến hạn thanh toán cho đến ngày thực thanh toán. Bên A có quyền tạm dừng cung cấp dịch vụ cho đến khi Bên B hoàn tất nghĩa vụ thanh toán.
ĐIỀU 6: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN BẢO MẬT
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀU 8: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀU 9: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀU 11: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀU 12: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀU 13: PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
………………………………
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
………………………………