CÔNG TY LUẬT PVL chuyên soạn thảo Hợp đồng dịch vụ logistics cho ngành than Hợp đồng dịch vụ logistics cho ngành than , đảm bảo từng điều khoản bảo vệ tối đa lợi ích của bạn. Chúng tôi giúp bạn vững vàng trước mọi tranh chấp với chi phí hợp lý.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ LOGISTICS NGÀNH THAN
Số: …../2025/HĐDV-LTN
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm 2025, tại ………………., chúng tôi gồm có:
Căn cứ:
- Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 163/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết về kinh doanh dịch vụ logistics.
BÊN A (BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ/CHỦ HÀNG):
- Tên đơn vị: …………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………
- Mã số thuế: …………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà …………………………………………
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………
- Số điện thoại: ………………………………………………………………………
- Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………
BÊN B (BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ LOGISTICS):
- Tên đơn vị: …………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………
- Mã số thuế: …………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà …………………………………………
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………
- Số điện thoại: ………………………………………………………………………
- Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………
- Giấy phép kinh doanh dịch vụ logistics số: …………………………………… do ………………………………… cấp ngày …………………………………
Hai bên cùng thống nhất ký kết Hợp đồng dịch vụ logistics ngành than với các điều khoản sau đây:
CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN
Điều 1. Đối tượng và phạm vi dịch vụ
- Đối tượng dịch vụ: Than các loại (than cám, than cục, than xít, than antraxit, than bitum, v.v.) với các thông số kỹ thuật và số lượng cụ thể sẽ được chi tiết trong từng Đơn đặt hàng hoặc Phụ lục Hợp đồng.
- Phạm vi dịch vụ logistics: Bên B đồng ý cung cấp cho Bên A các dịch vụ logistics tích hợp hoặc riêng lẻ liên quan đến vận chuyển và lưu trữ than, bao gồm nhưng không giới hạn:
- Vận chuyển đường bộ: Vận chuyển than từ mỏ/kho đến cảng/ga/khu vực tập kết.
- Vận chuyển đường sắt: Vận chuyển than bằng đường sắt theo tuyến và ga cụ thể.
- Vận chuyển đường thủy nội địa/đường biển: Vận chuyển than bằng sà lan/tàu biển từ cảng này đến cảng khác.
- Dịch vụ kho bãi: Lưu trữ than tại các kho/bãi của Bên B hoặc đối tác của Bên B, bao gồm quản lý nhập/xuất, phân loại, bảo quản.
- Dịch vụ xếp dỡ: Bốc xếp than từ phương tiện vận tải vào kho/bãi, từ kho/bãi lên phương tiện vận tải hoặc trực tiếp giữa các phương tiện vận tải.
- Dịch vụ giám định: Hỗ trợ Bên A sắp xếp việc giám định chất lượng, số lượng than tại các điểm giao nhận (nếu có yêu cầu).
- Dịch vụ khai báo hải quan (đối với hàng xuất khẩu/nhập khẩu): Thực hiện các thủ tục thông quan hàng hóa, xin cấp các loại giấy phép, chứng từ cần thiết theo quy định của pháp luật.
- Dịch vụ tư vấn và quản lý chuỗi cung ứng: Tư vấn tối ưu hóa quy trình logistics, báo cáo tình hình vận chuyển, lưu kho.
- Các dịch vụ khác theo yêu cầu cụ thể của Bên A và khả năng cung cấp của Bên B, được ghi rõ trong Đơn đặt hàng hoặc Phụ lục Hợp đồng.
- Địa điểm thực hiện dịch vụ: Các địa điểm cụ thể (điểm đi, điểm đến, địa điểm kho lưu trữ, cảng, v.v.) sẽ được thỏa thuận chi tiết trong từng Đơn đặt hàng.
Điều 2. Chất lượng dịch vụ và tiêu chuẩn thực hiện
- Bên B cam kết cung cấp dịch vụ logistics một cách chuyên nghiệp, hiệu quả, đúng tiến độ, đảm bảo an toàn cho hàng hóa và tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam và quốc tế liên quan đến vận chuyển, lưu trữ than.
- Bên B phải đảm bảo các phương tiện vận tải, thiết bị bốc xếp và kho bãi được sử dụng trong quá trình cung cấp dịch vụ đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn và vệ sinh cần thiết, phù hợp với việc vận chuyển và lưu trữ than.
- Bên B có trách nhiệm kiểm tra ban đầu về tình trạng, số lượng than khi nhận từ Bên A hoặc đối tác của Bên A và thông báo kịp thời các bất thường (nếu có).
- Trong quá trình vận chuyển và lưu trữ, Bên B phải áp dụng các biện pháp cần thiết để hạn chế tối đa hao hụt, hư hỏng than do các nguyên nhân chủ quan.
Điều 3. Giá dịch vụ và phương thức thanh toán
- Giá dịch vụ: Giá của từng loại dịch vụ sẽ được xác định theo Bảng giá dịch vụ đính kèm Hợp đồng này (Phụ lục 01 – Bảng giá dịch vụ logistics ngành than) hoặc theo báo giá riêng cho từng Đơn đặt hàng cụ thể. Giá này đã bao gồm/chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) và các chi phí phát sinh khác.
- Tổng giá trị hợp đồng: Tổng giá trị hợp đồng sẽ được xác định theo giá trị thực tế của các dịch vụ đã thực hiện theo Đơn đặt hàng và được nghiệm thu.
- Phương thức thanh toán:
- Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên B.
- Kỳ hạn thanh toán: Bên B sẽ gửi hóa đơn và bảng kê chi tiết dịch vụ đã thực hiện hàng tháng (hoặc theo từng chuyến/lô hàng) cho Bên A. Bên A có trách nhiệm thanh toán trong vòng …… ngày làm việc kể từ ngày nhận được hóa đơn và bảng kê hợp lệ.
- Đồng tiền thanh toán: Việt Nam Đồng (VNĐ) hoặc Đô la Mỹ (USD) (tùy thỏa thuận).
- Xử lý chậm thanh toán: Quá thời hạn thanh toán …… ngày kể từ ngày đến hạn mà Bên A không thanh toán, Bên A sẽ phải chịu lãi suất phạt quá hạn trên số tiền chậm trả theo mức lãi suất nợ quá hạn do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định tại thời điểm đó.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A (Bên sử dụng dịch vụ)
- Quyền của Bên A:
- Yêu cầu Bên B cung cấp dịch vụ đúng chủng loại, chất lượng, tiến độ và phạm vi đã thỏa thuận.
- Được cung cấp thông tin kịp thời về tình trạng vận chuyển, lưu trữ than.
- Kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện dịch vụ của Bên B tại các điểm giao nhận, kho bãi (trong phạm vi được phép và không gây cản trở hoạt động của Bên B).
- Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại nếu có mất mát, hư hỏng than hoặc chậm trễ gây thiệt hại do lỗi của Bên B.
- Đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu Bên B vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của hợp đồng sau khi đã thông báo bằng văn bản mà Bên B không khắc phục.
- Nghĩa vụ của Bên A:
- Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin, tài liệu cần thiết liên quan đến than (chủng loại, số lượng, chất lượng, quy cách đóng gói), thông tin về điểm đi, điểm đến, yêu cầu đặc biệt về vận chuyển/lưu trữ, giấy tờ pháp lý liên quan.
- Chuẩn bị hàng hóa sẵn sàng tại điểm nhận hàng theo lịch trình thỏa thuận.
- Thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí dịch vụ cho Bên B theo Điều 3 của Hợp đồng này.
- Phối hợp chặt chẽ với Bên B trong quá trình giải quyết các vấn đề phát sinh (nếu có).
- Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của nguồn gốc than và các giấy tờ liên quan do mình cung cấp.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B (Bên cung cấp dịch vụ logistics)
- Quyền của Bên B:
- Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện dịch vụ.
- Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí dịch vụ theo hợp đồng.
- Được quyền từ chối cung cấp dịch vụ hoặc tạm dừng thực hiện dịch vụ nếu Bên A không tuân thủ các cam kết trong hợp đồng hoặc yêu cầu Bên B thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật.
- Trong trường hợp khẩn cấp, Bên B có quyền đưa ra các quyết định cần thiết để bảo vệ hàng hóa và thông báo ngay cho Bên A.
- Nghĩa vụ của Bên B:
- Cung cấp dịch vụ logistics đúng chủng loại, chất lượng, tiến độ và phạm vi đã thỏa thuận, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.
- Bảo quản than trong quá trình vận chuyển và lưu trữ, áp dụng các biện pháp an toàn cần thiết để giảm thiểu rủi ro mất mát, hư hỏng.
- Thông báo kịp thời cho Bên A về bất kỳ sự cố, chậm trễ hoặc vấn đề phát sinh nào ảnh hưởng đến việc thực hiện dịch vụ.
- Cung cấp đầy đủ chứng từ, hóa đơn hợp lệ cho Bên A theo quy định của pháp luật.
- Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên A theo quy định của pháp luật và Hợp đồng này trong trường hợp mất mát, hư hỏng than hoặc chậm trễ gây thiệt hại do lỗi của Bên B.
- Bảo mật các thông tin kinh doanh của Bên A mà mình tiếp cận được trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Điều 6. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại và giới hạn trách nhiệm
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 7. Bảo hiểm hàng hóa
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 8. Bất khả kháng
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 9. Chấm dứt hợp đồng
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 10. Giải quyết tranh chấp
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 11. Bảo mật thông tin
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 12. Các điều khoản chung
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 13. Hiệu lực hợp đồng
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 14. Điều khoản bổ sung (nếu có)
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)