Công ty luật PVL chuyên soạn thảo hợp đồng dịch vụ kiểm kê và đo đạc rừng, đảm bảo quyền lợi tối đa cho bên bạn khi có tranh chấp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ KIỂM KÊ VÀ ĐO ĐẠC RỪNG
Số: [Số hợp đồng]/HĐDVKK-PVL
Hôm nay, ngày [Ngày] tháng [Tháng] năm [Năm], tại [Địa điểm ký kết hợp đồng], chúng tôi gồm có:
Căn Cứ Pháp Lý
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Lâm nghiệp.
Thông Tin Các Bên
BÊN A: BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (GỌI TẮT LÀ BÊN A)
- Tên công ty/Cá nhân: ………………………………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………… Fax: ……………………………………………
- Mã số thuế/CMND/CCCD: …………………………………………………………………
- Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật (nếu có): ………………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………
BÊN B: BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ (GỌI TẮT LÀ BÊN B)
- Tên công ty: ……………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………… Fax: ……………………………………………
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………
- Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng dịch vụ kiểm kê và đo đạc rừng với các điều khoản sau:
Các Điều Khoản Chi Tiết
Điều 1. Đối Tượng Hợp Đồng
1.1. Đối tượng của Hợp đồng này là dịch vụ kiểm kê và đo đạc rừng tại khu vực [Tên khu vực rừng/Lô rừng/Khoảnh rừng] thuộc [Địa danh hành chính: Xã, Huyện, Tỉnh], với tổng diện tích ước tính là [Số] héc-ta.
1.2. Mục đích của việc kiểm kê và đo đạc là nhằm thu thập các thông tin, dữ liệu về hiện trạng tài nguyên rừng, bao gồm nhưng không giới hạn: loại hình rừng, trạng thái rừng, trữ lượng gỗ, tre nứa, cấu trúc tổ thành loài cây, mật độ cây, sinh trưởng, chất lượng lâm sản, tình hình sâu bệnh, cháy rừng, lấn chiếm và các thông tin khác phục vụ cho công tác quản lý, quy hoạch, phát triển rừng bền vững.
1.3. Phạm vi công việc chi tiết và các sản phẩm đầu ra cụ thể của dịch vụ được quy định rõ tại Phụ lục 01: Danh mục công việc và sản phẩm đầu ra đính kèm Hợp đồng này.
Điều 2. Nội Dung Và Yêu Cầu Kỹ Thuật Dịch Vụ
2.1. Nội dung công việc chính:
* Thu thập, kiểm tra và xử lý các tài liệu, bản đồ, số liệu hiện có liên quan đến khu vực kiểm kê.
* Lập kế hoạch và phương án kiểm kê, đo đạc chi tiết.
* Tiến hành công tác điều tra, thu thập số liệu thực địa (lập ô tiêu chuẩn, đo đếm cây cá thể, thu thập mẫu vật, định vị GPS,…) theo phương pháp đã thống nhất.
* Xử lý, phân tích số liệu thu thập được bằng các phần mềm chuyên dụng.
* Thành lập bản đồ hiện trạng rừng, bản đồ phân loại rừng, bản đồ chức năng rừng và các bản đồ chuyên đề khác theo yêu cầu.
* Xây dựng báo cáo kiểm kê rừng, bao gồm các kết quả phân tích, đánh giá, nhận định về hiện trạng tài nguyên rừng.
* Đào tạo, chuyển giao công nghệ, phương pháp (nếu có thỏa thuận).
2.2. Yêu cầu kỹ thuật: Toàn bộ quá trình kiểm kê, đo đạc và xử lý số liệu phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật về kiểm kê rừng, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành và các yêu cầu kỹ thuật cụ thể do Bên A đưa ra (nếu có), được ghi rõ trong Phụ lục 01.
2.3. Chất lượng sản phẩm: Các sản phẩm đầu ra (báo cáo, bản đồ, cơ sở dữ liệu,…) phải đảm bảo tính chính xác, đầy đủ, rõ ràng, trung thực, phản ánh đúng hiện trạng rừng và có tính pháp lý cao. Dữ liệu và bản đồ phải có khả năng tích hợp vào các hệ thống thông tin địa lý (GIS) của Bên A.
Điều 3. Thời Gian Và Tiến Độ Thực Hiện
3.1. Thời gian thực hiện: Bên B cam kết hoàn thành toàn bộ công việc và bàn giao sản phẩm cho Bên A trong vòng [Số ngày/tháng] kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực hoặc từ ngày Bên A bàn giao đầy đủ mặt bằng/tài liệu cần thiết (tùy theo điều kiện nào đến sau).
3.2. Tiến độ thực hiện:
* Giai đoạn 1 (Khảo sát, lập phương án): Hoàn thành trong vòng [Số] ngày/tuần kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực.
* Giai đoạn 2 (Thực địa và thu thập số liệu): Hoàn thành trong vòng [Số] ngày/tuần kể từ khi hoàn thành Giai đoạn 1.
* Giai đoạn 3 (Xử lý số liệu, lập báo cáo, bản đồ): Hoàn thành trong vòng [Số] ngày/tuần kể từ khi hoàn thành Giai đoạn 2.
* Giai đoạn 4 (Bàn giao sản phẩm và nghiệm thu): Hoàn thành trong vòng [Số] ngày/tuần kể từ khi hoàn thành Giai đoạn 3.
3.3. Trong trường hợp có sự chậm trễ ngoài tầm kiểm soát hoặc do nguyên nhân khách quan, hai bên sẽ thông báo cho nhau bằng văn bản và cùng nhau thống nhất điều chỉnh tiến độ thực hiện.
Điều 4. Giá Trị Hợp Đồng Và Phương Thức Thanh Toán
4.1. Tổng giá trị Hợp đồng: Tổng giá trị của dịch vụ kiểm kê và đo đạc rừng là [Số tiền bằng số] VNĐ (Bằng chữ: [Số tiền bằng chữ] đồng Việt Nam), chưa bao gồm/đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) theo quy định hiện hành.
4.2. Cơ cấu giá: Giá trị này bao gồm toàn bộ chi phí nhân công, thiết bị, vật tư, vận chuyển, lưu trú, xử lý số liệu, lập báo cáo, bản đồ và các chi phí khác để hoàn thành công việc theo Hợp đồng.
4.3. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên B.
4.4. Tiến độ thanh toán:
* Đợt 1: Bên A thanh toán [Phần trăm]% tổng giá trị hợp đồng, tương đương [Số tiền] VNĐ, trong vòng [Số] ngày kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực và Bên B đã trình phương án triển khai công việc chi tiết được Bên A chấp thuận.
* Đợt 2: Bên A thanh toán [Phần trăm]% tổng giá trị hợp đồng, tương đương [Số tiền] VNĐ, trong vòng [Số] ngày kể từ ngày Bên B hoàn thành công tác thực địa và bàn giao báo cáo sơ bộ số liệu thực địa.
* Đợt 3: Bên A thanh toán [Phần trăm]% tổng giá trị hợp đồng, tương đương [Số tiền] VNĐ, trong vòng [Số] ngày kể từ ngày Bên B bàn giao toàn bộ sản phẩm cuối cùng và hai bên đã tiến hành nghiệm thu sơ bộ.
* Đợt 4 (Cuối cùng): Bên A thanh toán phần còn lại [Phần trăm]% tổng giá trị hợp đồng, tương đương [Số tiền] VNĐ, trong vòng [Số] ngày kể từ ngày nghiệm thu cuối cùng toàn bộ dịch vụ và Bên B đã xuất đầy đủ hóa đơn tài chính hợp lệ.
Điều 5. Quyền Và Nghĩa Vụ Của Các Bên
5.1. Quyền và Nghĩa vụ của Bên A (Bên Sử dụng dịch vụ):
* Quyền:
* Yêu cầu Bên B thực hiện dịch vụ đúng tiến độ, chất lượng, quy cách và các yêu cầu kỹ thuật đã thỏa thuận.
* Kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện dịch vụ của Bên B tại thực địa và các bước xử lý số liệu.
* Yêu cầu Bên B điều chỉnh, bổ sung hoặc làm lại các sản phẩm nếu không đạt yêu cầu về chất lượng hoặc không đúng với Hợp đồng.
* Được cung cấp đầy đủ các sản phẩm đầu ra đã thỏa thuận và quyền sở hữu đối với các sản phẩm này.
* Nghĩa vụ:
* Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên B theo các điều khoản trong Hợp đồng.
* Cung cấp kịp thời và đầy đủ các thông tin, tài liệu, bản đồ, giấy tờ pháp lý liên quan đến khu vực rừng cho Bên B (nếu có).
* Cử cán bộ có thẩm quyền phối hợp với Bên B trong quá trình thực hiện công việc, đặc biệt là trong công tác khảo sát, nghiệm thu.
* Đảm bảo an toàn, hỗ trợ điều kiện cần thiết cho đội ngũ của Bên B khi làm việc tại thực địa (nếu thỏa thuận).
5.2. Quyền và Nghĩa vụ của Bên B (Bên Cung cấp dịch vụ):
* Quyền:
* Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo các điều khoản trong Hợp đồng.
* Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện dịch vụ.
* Đề xuất các giải pháp kỹ thuật tối ưu nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc.
* Tạm dừng công việc nếu Bên A vi phạm các cam kết về thanh toán hoặc không hợp tác, gây ảnh hưởng đến tiến độ.
* Nghĩa vụ:
* Thực hiện dịch vụ kiểm kê và đo đạc rừng đúng phạm vi, tiến độ, chất lượng, quy cách và yêu cầu kỹ thuật đã thỏa thuận trong Hợp đồng và Phụ lục đính kèm.
* Đảm bảo tính chính xác, trung thực, khách quan của số liệu và kết quả kiểm kê, đo đạc.
* Sử dụng đội ngũ nhân sự có đủ năng lực, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và trang thiết bị hiện đại để thực hiện công việc.
* Bảo mật tuyệt đối các thông tin, tài liệu liên quan đến khu vực rừng và các dữ liệu thu thập được trong quá trình thực hiện dịch vụ.
* Chịu trách nhiệm về an toàn lao động cho cán bộ, nhân viên của mình trong quá trình thực hiện công việc.
* Bàn giao đầy đủ các sản phẩm đầu ra cho Bên A theo đúng cam kết.
Điều 6. Nghiệm Thu Và Bàn Giao Sản Phẩm
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 7. Bảo Mật Thông Tin
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 8. Bất Khả Kháng
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 9. Chấm Dứt Hợp Đồng
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 10. Xử Lý Vi Phạm Hợp Đồng
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 11. Giải Quyết Tranh Chấp
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 12. Điều Khoản Chung
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 13. Hiệu Lực Hợp Đồng
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Hợp đồng này được lập thành [Số] bản, mỗi bên giữ [Số] bản có giá trị pháp lý như nhau. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Hy vọng dự thảo này đáp ứng yêu cầu của bạn. Bạn có muốn thảo luận thêm về bất kỳ điều khoản cụ thể nào hoặc cần điều chỉnh thêm không?