Hợp đồng đào tạo nghệ nhân sản xuất nhạc cụ 

Công ty Luật PVL chuyên soạn thảo Hợp đồng đào tạo nghệ nhân sản xuất nhạc cụ, đảm bảo mọi điều khoản có lợi nhất cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG ĐÀO TẠO NGHỆ NHÂN SẢN XUẤT NHẠC CỤ

Số: …./HĐĐTNN-NC-PVL

Hôm nay, ngày… tháng… năm 2025, tại Thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm có:

Căn cứ pháp lý

Căn cứ:

  • Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Các văn bản pháp luật hiện hành khác có liên quan.

Thông tin các bên

BÊN YÊU CẦU ĐÀO TẠO (Bên A):

  • Tên doanh nghiệp/Tổ chức/Cá nhân: ……………………………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở chính/thường trú: …………………………………………………………………
  • Mã số thuế/Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ………………………………………………………
  • Điện thoại: ……………………………………………………………………………………
  • Đại diện bởi: Ông/Bà …………………………… Chức vụ: …………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: ……………………………………………………………………………

BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐÀO TẠO (Bên B):

  • Tên doanh nghiệp/Tổ chức/Nghệ nhân/Trung tâm đào tạo: …………………………………
  • Địa chỉ trụ sở chính/thường trú: …………………………………………………………………
  • Mã số thuế/Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ………………………………………………………
  • Điện thoại: ……………………………………………………………………………………
  • Đại diện bởi: Ông/Bà …………………………… Chức vụ: …………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: ……………………………………………………………………………

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng Đào tạo Nghệ nhân Sản xuất Nhạc cụ với các điều khoản sau đây:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1.1. Đối tượng của Hợp đồng: Bên A đồng ý cử học viên (sau đây gọi là “Học viên”) tham gia khóa đào tạo chuyên sâu về chế tác nhạc cụ, và Bên B đồng ý cung cấp chương trình đào tạo để Học viên trở thành nghệ nhân/thợ lành nghề sản xuất nhạc cụ theo nội dung, chương trình và thời gian quy định tại Hợp đồng này.

1.2. Số lượng Học viên: Khóa đào tạo dự kiến dành cho ……… (Bằng chữ: ……………………) Học viên. Danh sách Học viên và thông tin cá nhân sẽ được liệt kê tại Phụ lục 01 – Danh sách Học viên.

1.3. Loại nhạc cụ đào tạo chuyên sâu: Chương trình đào tạo sẽ tập trung vào việc chế tác loại nhạc cụ chính là: ……………………………… (Ví dụ: Đàn piano, đàn guitar, sáo trúc, trống Jazz, đàn bầu, kèn đồng, v.v.).

1.4. Mục tiêu đào tạo: Sau khi hoàn thành khóa học, Học viên sẽ:

a. Nắm vững kiến thức chuyên sâu về lịch sử, cấu tạo, nguyên lý âm học của loại nhạc cụ được đào tạo.

b. Thành thạo các kỹ thuật chế tác thủ công truyền thống và hiện đại (tùy theo loại nhạc cụ) như lựa chọn/xử lý vật liệu, gia công chi tiết, lắp ráp, hoàn thiện bề mặt.

c. Có khả năng điều chỉnh âm thanh (tuning, voicing, regulation, intonation) và hiệu chỉnh cơ khí/điện tử để nhạc cụ đạt chất lượng âm học tối ưu.

d. Hiểu rõ các tiêu chuẩn chất lượng, tiêu chuẩn an toàn trong sản xuất nhạc cụ và các quy định liên quan đến nguồn gốc vật liệu (đặc biệt đối với vật liệu quý hiếm).

e. Có khả năng tự chẩn đoán, sửa chữa các lỗi thông thường và bảo dưỡng nhạc cụ.

f. Đạt yêu cầu trong bài kiểm tra/đánh giá cuối khóa và có thể được cấp chứng chỉ/chứng nhận hoàn thành khóa học/nghề (nếu Bên B có đủ điều kiện cấp theo quy định pháp luật).

g. (Có thể thêm) Có khả năng chế tác một chiếc nhạc cụ hoàn chỉnh đạt tiêu chuẩn chuyên nghiệp dưới sự giám sát của Bên B.

ĐIỀU 2: NỘI DUNG VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

2.1. Nội dung đào tạo: Chương trình đào tạo sẽ bao gồm cả lý thuyết, thực hành chuyên sâu và thực tập tại xưởng sản xuất, tập trung vào các kiến thức và kỹ năng cần thiết để chế tác nhạc cụ chuyên nghiệp. Cụ thể:

a. Phần lý thuyết:

* Tổng quan về nhạc cụ: lịch sử phát triển, vai trò, phân loại, cấu tạo tổng thể và chi tiết.

* Khoa học vật liệu: Đặc tính của các loại gỗ/kim loại/vật liệu khác dùng trong chế tác nhạc cụ, cách lựa chọn, xử lý và bảo quản vật liệu.

* Nguyên lý âm học và cơ học của nhạc cụ: Cách tạo ra âm thanh, tần số, cộng hưởng, độ vang, các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng âm thanh.

* Các tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng trong ngành nhạc cụ.

* Quy định pháp luật về an toàn lao động, môi trường và nguồn gốc vật liệu.

* (Nếu là nhạc cụ điện tử) Cơ bản về điện tử, mạch điện, xử lý tín hiệu số.

b. Phần thực hành chuyên sâu:

* Kỹ thuật lựa chọn, cắt, bào, đục, chạm khắc, uốn, ghép nối, hàn, mạ, sơn, đánh bóng các chi tiết.

* Kỹ thuật lắp ráp các bộ phận của nhạc cụ một cách chính xác.

* Kỹ thuật điều chỉnh âm thanh (tuning, voicing), căn chỉnh cơ khí/điện tử, hiệu chỉnh bộ máy (regulation).

* Kỹ thuật kiểm tra chất lượng ở từng giai đoạn sản xuất.

* Hướng dẫn sử dụng và bảo dưỡng các loại dụng cụ, máy móc chuyên dùng.

c. Thực tập tại xưởng: Học viên sẽ được thực tập trực tiếp tại xưởng sản xuất của Bên B (hoặc đối tác của Bên B) để áp dụng kiến thức và kỹ năng vào thực tế dưới sự hướng dẫn của các nghệ nhân/thợ chính.

2.2. Tài liệu đào tạo: Bên B có trách nhiệm cung cấp đầy đủ tài liệu học tập, giáo trình chuyên ngành, bản vẽ kỹ thuật, slide bài giảng, hình ảnh, video minh họa cho Học viên. Các tài liệu này có thể bao gồm tài liệu độc quyền của Bên B.

2.3. Nghệ nhân/Giảng viên: Bên B cam kết cử đội ngũ nghệ nhân, giảng viên có trình độ chuyên môn cao, tay nghề bậc thầy, có kinh nghiệm thực tế trong chế tác nhạc cụ và có khả năng sư phạm tốt để trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn Học viên.

ĐIỀU 3: THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM ĐÀO TẠO

3.1. Thời gian đào tạo: Khóa đào tạo sẽ diễn ra trong vòng ……… (Ví dụ: 12 tháng/2 năm), với tổng số ……… giờ học (……… giờ lý thuyết và ……… giờ thực hành/thực tập). Lịch học chi tiết sẽ được hai bên thống nhất tại Phụ lục 03 – Kế hoạch Đào tạo Chi tiết.

3.2. Thời gian biểu: Các buổi học/thực hành sẽ được tổ chức từ ……… giờ đến ……… giờ các ngày trong tuần/tháng theo lịch đã định.

3.3. Địa điểm đào tạo:

a. Phần lý thuyết và thực hành cơ bản: Tại phòng học/xưởng của Bên B tại địa chỉ ……………………………… hoặc tại địa điểm khác do Bên B sắp xếp.

b. Phần thực hành chuyên sâu và thực tập: Trực tiếp tại xưởng chế tác nhạc cụ của Bên B (hoặc đối tác của Bên B) tại địa chỉ ………………………………….

ĐIỀU 4: PHÍ ĐÀO TẠO VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

4.1. Phí đào tạo: Tổng phí dịch vụ đào tạo cho toàn bộ khóa học là: ……………………………… VNĐ (Bằng chữ: …………………………………… Việt Nam đồng).

4.2. Chi tiết phí: Phí này đã bao gồm (hoặc chưa bao gồm) thuế giá trị gia tăng (VAT), chi phí giảng viên/nghệ nhân hướng dẫn, tài liệu học tập, chi phí sử dụng máy móc/thiết bị/công cụ trong quá trình thực hành, vật tư tiêu hao trong quá trình học, chi phí cấp chứng chỉ/chứng nhận (nếu có). Chi phí vật liệu để chế tác sản phẩm thực hành/sản phẩm tốt nghiệp sẽ được thỏa thuận riêng hoặc đã bao gồm trong tổng phí (ghi rõ).

4.3. Loại tiền tệ: Giá trị Hợp đồng được tính bằng Việt Nam Đồng (VNĐ).

4.4. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên B.

4.5. Tiến độ thanh toán:

a. Đợt 1 (Tạm ứng): Bên A thanh toán ………% tổng giá trị Hợp đồng trong vòng ……… ngày làm việc kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực.

b. Đợt 2: Bên A thanh toán ………% tổng giá trị Hợp đồng khi khóa đào tạo hoàn thành ………% khối lượng chương trình.

c. Đợt cuối: Bên A thanh toán ………% tổng giá trị Hợp đồng còn lại trong vòng ……… ngày làm việc kể từ ngày khóa học kết thúc và Bên A nhận được báo cáo kết quả đào tạo/chứng chỉ của Học viên.

4.6. Tài khoản thanh toán của Bên B:

* Tên tài khoản: …………………………………………………………………………

* Số tài khoản: …………………………………………………………………………

* Ngân hàng: ……………………………………………………………………………

4.7. Xử lý chậm thanh toán: Nếu Bên A chậm thanh toán quá ……… ngày kể từ ngày đến hạn mà không có lý do chính đáng được Bên B chấp thuận bằng văn bản, Bên A sẽ phải chịu lãi suất phạt chậm thanh toán là ………% /ngày trên tổng số tiền chậm trả.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA CÁC BÊN

5.1. Nghĩa vụ và quyền lợi của Bên A (Bên Yêu cầu đào tạo):

a. Nghĩa vụ:

* Cung cấp đầy đủ danh sách Học viên tham gia khóa học, đảm bảo Học viên đủ điều kiện về sức khỏe, đạo đức nghề nghiệp và trình độ cơ bản (nếu có yêu cầu đầu vào).

* Thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí đào tạo cho Bên B theo quy định tại Điều 4.

* Phối hợp chặt chẽ với Bên B để đảm bảo tiến độ và chất lượng khóa học, xử lý các vấn đề phát sinh liên quan đến Học viên.

* Đảm bảo Học viên tuân thủ nội quy, quy định của Bên B và các quy định về an toàn lao động trong suốt quá trình đào tạo.

b. Quyền lợi:

* Được Bên B thực hiện đúng nội dung, chương trình, thời gian đào tạo đã thỏa thuận.

* Yêu cầu Bên B cung cấp đội ngũ nghệ nhân/giảng viên có chuyên môn và kinh nghiệm.

* Giám sát quá trình đào tạo, tiếp nhận báo cáo về tình hình học tập, kết quả đánh giá của Học viên.

* Yêu cầu Bên B cấp chứng chỉ/chứng nhận hoàn thành khóa học cho Học viên đủ điều kiện.

* Áp dụng chế tài phạt vi phạm Hợp đồng nếu Bên B không thực hiện đúng các cam kết.

5.2. Nghĩa vụ và quyền lợi của Bên B (Bên Cung cấp dịch vụ đào tạo):

a. Nghĩa vụ:

* Xây dựng và triển khai chương trình đào tạo theo đúng nội dung và mục tiêu đã thỏa thuận, đảm bảo chất lượng đào tạo cao nhất.

* Cử nghệ nhân/giảng viên có đủ trình độ, kinh nghiệm và chứng chỉ phù hợp để thực hiện giảng dạy và hướng dẫn Học viên.

* Cung cấp đầy đủ tài liệu học tập, vật tư, dụng cụ, máy móc (để thực hành) chất lượng cao cho Học viên theo thỏa thuận.

* Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường tại địa điểm đào tạo/thực tập.

* Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của Học viên một cách công bằng, khách quan.

* Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tiến độ và kết quả đào tạo cho Bên A.

* Bảo mật thông tin về Học viên và các bí quyết kinh doanh của Bên A (nếu được tiết lộ).

b. Quyền lợi:

* Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ thông tin, điều kiện cần thiết và phối hợp để triển khai khóa học.

* Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí đào tạo.

* Từ chối tiếp tục đào tạo hoặc đình chỉ Học viên nếu Bên A/Học viên không tuân thủ các điều khoản thanh toán, nội quy hoặc vi phạm nghiêm trọng các quy định an toàn.

* Đề xuất các điều chỉnh (nếu cần thiết) về chương trình hoặc phương pháp đào tạo để đạt hiệu quả cao nhất (phải có sự đồng ý của Bên A).


ĐIỀU 6: QUY ĐỊNH VỀ HỌC VIÊN VÀ NỘI QUY ĐÀO TẠO

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀU 7: KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VÀ CẤP CHỨNG CHỈ/CHỨNG NHẬN

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀU 8: TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG KHI CÓ THIỆT HẠI VỀ NGƯỜI VÀ TÀI SẢN

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀU 9: QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VÀ BẢO MẬT

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀU 10: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƯỚC THỜI HẠN

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀU 11: XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀU 12: BẤT KHẢ KHÁNG

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀU 13: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VÀ LUẬT ÁP DỤNG

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀU 14: CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng được lập thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …… bản để thực hiện.


ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu là tổ chức)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu là tổ chức)

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *