Hợp đồng cung ứng tài xế, lái xe chuyên nghiệp 

Soạn thảo hợp đồng cung ứng tài xế, lái xe chuyên nghiệp chi tiết, đảm bảo tối đa quyền lợi của bạn khi xảy ra tranh chấp. Hợp đồng chuyên nghiệp, chi phí hợp lý từ 500.000 VNĐ.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG LAO ĐỘNG – TÀI XẾ, LÁI XE CHUYÊN NGHIỆP

Số: [Số hợp đồng]/HĐCU-LĐLX

Hôm nay, ngày …tháng ….năm 2025, tại [Địa điểm ký kết Hợp đồng, ví dụ: Trụ sở Bên Thuê Lại Lao Động], chúng tôi gồm:

Căn cứ pháp lý và Đối tượng hợp đồng

Căn cứ:

  • Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;1
  • Các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan.

BÊN CUNG ỨNG LAO ĐỘNG (BÊN A):

  • Tên doanh nghiệp/tổ chức: ………………………………………………………………
  • Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động số: ……………………………………………………………… do [Cơ quan cấp] cấp ngày [Ngày cấp].
  • Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………
  • Mã số thuế: ………………………………………………………………
  • Điện thoại: ………………………………………………………………
  • Fax: ………………………………………………………………
  • Email: ………………………………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………
  • Đại diện bởi: ……………………………………………………………… Chức vụ: ………………………………………………………………

BÊN THUÊ LẠI LAO ĐỘNG (BÊN B):

  • Tên doanh nghiệp/tổ chức: ………………………………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………
  • Mã số thuế: ………………………………………………………………
  • Điện thoại: ………………………………………………………………
  • Fax: ………………………………………………………………
  • Email: ………………………………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………
  • Đại diện bởi: ……………………………………………………………… Chức vụ: ………………………………………………………………

Hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng cung ứng lao động – tài xế, lái xe chuyên nghiệp với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều khoản chi tiết

Điều 1. Mục đích Hợp đồng và Đối tượng Cung ứng

1.1. Mục đích Hợp đồng: Hợp đồng này được ký kết nhằm thiết lập mối quan hệ hợp tác giữa Bên A (doanh nghiệp có chức năng cho thuê lại lao động hợp pháp) và Bên B (doanh nghiệp/tổ chức có nhu cầu sử dụng tài xế, lái xe chuyên nghiệp), theo đó Bên A sẽ cung ứng và quản lý một số lượng tài xế, lái xe nhất định cho Bên B để thực hiện các công việc vận chuyển người và/hoặc hàng hóa.

1.2. Đối tượng Cung ứng (Tài xế, Lái xe chuyên nghiệp):

* Số lượng tài xế dự kiến: Khoảng [Số lượng] tài xế. Số lượng cụ thể cho từng thời điểm/loại xe/tuyến đường sẽ được xác định theo từng Đơn đặt hàng lao động hoặc Phụ lục Danh sách lao động đính kèm Hợp đồng này.

* Loại hình công việc: [Mô tả cụ thể loại hình công việc mà tài xế sẽ đảm nhiệm, ví dụ: Lái xe con/xe du lịch phục vụ lãnh đạo/công ty, lái xe tải/container vận chuyển hàng hóa, lái xe buýt/xe khách, lái xe chuyên dụng (xe nâng, xe cẩu, xe công trình), v.v.].

* Yêu cầu về tài xế:

* Độ tuổi: Từ [Tuổi] đến [Tuổi] tuổi.

* Giới tính: [Nam/Nữ/Không yêu cầu].

* Sức khỏe: Đảm bảo đủ sức khỏe để lái xe, có giấy khám sức khỏe định kỳ theo quy định của pháp luật giao thông đường bộ và yêu cầu của Bên B (không mắc các bệnh ảnh hưởng đến khả năng lái xe).

* Bằng lái xe: Có bằng lái xe phù hợp với loại phương tiện cần điều khiển (ví dụ: B2, C, D, E, FC, FD, FE), còn thời hạn sử dụng. Bên A cam kết kiểm tra và xác minh tính hợp lệ của bằng lái.

* Kinh nghiệm: [Ví dụ: Có kinh nghiệm lái xe tối thiểu [Số] năm, thông thạo đường xá khu vực [Tên khu vực], có kinh nghiệm lái xe tải nặng/xe khách, xử lý tình huống giao thông, có kinh nghiệm với các loại xe cụ thể].

* Lý lịch: Không có tiền án, tiền sự liên quan đến giao thông hoặc các tội phạm khác (nếu có yêu cầu xác minh).

* Kỹ năng: [Ví dụ: Kỹ năng lái xe an toàn, xử lý tình huống khẩn cấp, bảo dưỡng xe cơ bản, giao tiếp tốt, đọc hiểu bản đồ/sử dụng GPS].

* Phẩm chất: Trung thực, cẩn thận, kỷ luật, có trách nhiệm cao, chịu khó, thái độ phục vụ chuyên nghiệp, đúng giờ, tuân thủ nghiêm túc Luật Giao thông đường bộ và Nội quy của Bên B.

* Quốc tịch: Tài xế là công dân Việt Nam. Bên A cam kết nhân sự cung ứng có đầy đủ giấy tờ tùy thân hợp lệ.

1.3. Quy trình tuyển chọn và bàn giao:

* Bên A có trách nhiệm tuyển chọn, phỏng vấn sơ bộ tài xế theo các tiêu chí của Bên B. Bên B có quyền phỏng vấn hoặc kiểm tra tay lái/kỹ năng thực tế trực tiếp để lựa chọn tài xế phù hợp trước khi tiếp nhận.

* Trước khi bàn giao chính thức, Bên A sẽ cung cấp hồ sơ lao động (CV, bằng lái xe, giấy khám sức khỏe, thông tin cá nhân) cho Bên B kiểm tra và xác nhận.

* Việc bàn giao tài xế để làm việc tại Bên B sẽ được lập thành Biên bản bàn giao lao động cho từng đợt, tại [Địa điểm, ví dụ: trụ sở Bên B hoặc gara xe], có chữ ký xác nhận của đại diện hai bên và đại diện tài xế (nếu cần).

Điều 2. Thời hạn Hợp đồng và Thời gian làm việc

2.1. Thời hạn Hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 7 năm 2025 đến hết ngày [Ngày] tháng [Tháng] năm [Năm].

* Hợp đồng này sẽ được tự động gia hạn thêm [Số] năm/tháng nếu không có bên nào gửi thông báo chấm dứt bằng văn bản cho bên còn lại trước [Số] ngày/tháng kể từ ngày Hợp đồng hết hạn.

2.2. Thời gian làm việc của tài xế:

* Thời gian làm việc tiêu chuẩn: [Ví dụ: 08 giờ/ngày, 06 ngày/tuần].

* Thời gian làm thêm giờ: Nếu có nhu cầu, Bên B sẽ thông báo cho Bên A để sắp xếp tài xế làm thêm giờ theo đúng quy định của pháp luật lao động Việt Nam và thỏa thuận riêng về chi phí làm thêm giờ (được quy định chi tiết trong Phụ lục về Đơn giá dịch vụ).

* Ca làm việc/Lịch làm việc: [Ví dụ: Giờ hành chính; hoặc làm việc theo ca, theo chuyến, hoặc theo yêu cầu công tác]. Bên B sẽ thông báo lịch làm việc cụ thể cho Bên A và tài xế.

2.3. Địa điểm làm việc: Tài xế sẽ làm việc tại [Mô tả khu vực làm việc, ví dụ: Trong phạm vi TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận; hoặc theo yêu cầu công tác toàn quốc], và chịu sự điều phối trực tiếp từ [Bộ phận/Trụ sở] của Bên B tại địa chỉ: [Địa chỉ cụ thể].

Điều 3. Chi phí Dịch vụ Cung ứng Tài xế, Lái xe

3.1. Giá dịch vụ (Phí thuê lại lao động):

* Mức phí: [Mức phí] VNĐ/người/tháng (bằng chữ: [Mức phí bằng chữ] đồng trên một người một tháng).

* Phí này đã bao gồm/chưa bao gồm VAT.

* Phí này đã bao gồm toàn bộ chi phí lương cơ bản, phụ cấp (nếu có), chi phí đóng bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn, bảo hiểm tai nạn (nếu có), chi phí quản lý và lợi nhuận của Bên A. Ghi rõ chi tiết từng khoản nếu cần.

* Đơn giá chi tiết cho từng loại tài xế/loại xe/công việc sẽ được quy định trong Phụ lục 01 – Bảng giá dịch vụ cung ứng lao động đính kèm Hợp đồng này.

3.2. Các khoản chi phí phát sinh khác (nếu có):

* Chi phí làm thêm giờ: Sẽ được tính theo quy định của Bộ luật Lao động Việt Nam và theo đơn giá làm thêm giờ đã thỏa thuận tại Phụ lục 01.

* Chi phí phụ cấp công tác, phụ cấp ăn ở, xăng xe (nếu tài xế dùng xe cá nhân hoặc có thỏa thuận khác), chi phí cầu đường, bến bãi (nếu không bao gồm trong đơn giá), phụ cấp ca đêm (nếu có): Sẽ được tính theo quy định.

* Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện (nếu do lỗi của tài xế và Bên A chịu trách nhiệm bồi hoàn cho Bên B).

* Chi phí đào tạo nâng cao kỹ năng lái xe, an toàn giao thông theo yêu cầu của Bên B (nếu có).

3.3. Tổng chi phí ước tính: [Tổng chi phí] VNĐ (tùy thuộc vào số lượng tài xế và thời gian làm việc).

Điều 4. Thanh toán

4.1. Đồng tiền thanh toán: Thanh toán bằng đồng Việt Nam (VNĐ).

4.2. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản ngân hàng.

4.3. Tiến độ thanh toán:

* Thanh toán định kỳ: Bên B sẽ thanh toán phí dịch vụ cung ứng tài xế cho Bên A định kỳ hàng tháng, vào ngày [Ngày cụ thể trong tháng, ví dụ: 05 hàng tháng].

* Thời hạn thanh toán: Trong vòng [Số] ngày làm việc kể từ ngày Bên B nhận được Bảng tổng hợp công, các khoản chi phí phát sinh (nếu có) và hóa đơn VAT hợp lệ từ Bên A.

* Đối soát công nợ: Hai bên sẽ tiến hành đối soát số liệu công (chấm công) và các khoản chi phí phát sinh định kỳ hàng tháng để thống nhất số liệu trước khi Bên A phát hành hóa đơn và Bên B thanh toán.

4.4. Thông tin tài khoản thanh toán của Bên A:

* Tên tài khoản: ………………………………………………………………

* Số tài khoản: ………………………………………………………………

* Ngân hàng: ………………………………………………………………

4.5. Trường hợp quá hạn thanh toán: Nếu Bên B chậm trễ trong việc thanh toán so với thời hạn quy định, Bên B sẽ phải chịu lãi suất phạt chậm trả là [Tỷ lệ %] trên tổng số tiền chậm trả cho mỗi ngày chậm trả, nhưng không vượt quá mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nợ quá hạn. Lãi phạt sẽ được tính từ ngày kế tiếp ngày hết hạn thanh toán cho đến ngày Bên B thực hiện nghĩa vụ thanh toán đầy đủ.

Điều 5. Quyền và Nghĩa vụ của các Bên

5.1. Quyền của Bên A (Bên Cung ứng Lao động):

* Yêu cầu Bên B cung cấp thông tin chi tiết về yêu cầu công việc, loại phương tiện, tuyến đường, quy trình vận chuyển, và các chính sách liên quan đến tài xế tại nơi làm việc của Bên B.

* Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí dịch vụ cung ứng lao động theo Hợp đồng.

* Thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động đối với tài xế mà mình cho thuê lại theo đúng quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn.

* Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại nếu Bên B vi phạm Hợp đồng gây tổn thất cho Bên A.

* Điều chuyển, thay thế tài xế không phù hợp theo yêu cầu hợp lý của Bên B (ví dụ: không đáp ứng yêu cầu kỹ năng, vi phạm kỷ luật) hoặc khi cần thiết (ví dụ: tài xế ốm đau dài ngày).

* Được Bên B tạo điều kiện để tiếp cận tài xế tại nơi làm việc (gara, điểm tập kết) khi cần thiết để thực hiện các công tác quản lý lao động.

5.2. Nghĩa vụ của Bên A (Bên Cung ứng Lao động):

* Tuyển chọn, phỏng vấn, kiểm tra và cung ứng đủ số lượng tài xế đạt yêu cầu về trình độ, sức khỏe, bằng lái, kinh nghiệm, phẩm chất theo yêu cầu của Bên B.

* Ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản với tài xế và chịu trách nhiệm về mọi quyền lợi và nghĩa vụ của người sử dụng lao động đối với tài xế theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam (tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn, các loại phụ cấp, chế độ phúc lợi, giờ làm việc, giờ nghỉ ngơi, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất, chấm dứt hợp đồng lao động, v.v.).

* Quản lý hồ sơ lao động, thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến lao động (đăng ký lao động, báo tăng/giảm BHXH, quyết toán thuế TNCN cho tài xế).

* Đảm bảo tài xế được cung ứng tuân thủ Nội quy lao động của Bên B và các quy định pháp luật liên quan, đặc biệt là Luật Giao thông đường bộ và các quy định về vận tải.

* Phối hợp chặt chẽ với Bên B giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến tài xế trong quá trình làm việc tại Bên B, bao gồm cả các tranh chấp lao động, kỷ luật lao động, sự cố giao thông.

* Cử cán bộ quản lý/giám sát (nếu có) để phối hợp với Bên B quản lý tài xế.

5.3. Quyền của Bên B (Bên Thuê lại Lao động):

* Yêu cầu Bên A cung ứng đủ số lượng tài xế đạt yêu cầu chất lượng theo Hợp đồng và Đơn đặt hàng.

* Có quyền trực tiếp quản lý, điều hành, giám sát tài xế của Bên A trong quá trình làm việc tại Bên B, bao gồm việc giao việc, hướng dẫn công việc, kiểm tra kết quả công việc, và áp dụng các quy định trong Nội quy lao động, quy trình vận chuyển của mình đối với tài xế.

* Yêu cầu Bên A thay thế tài xế không phù hợp với yêu cầu công việc (ví dụ: lái xe không an toàn, vi phạm giao thông, thái độ không tốt), không đạt hiệu suất, hoặc vi phạm nghiêm trọng Nội quy lao động/chính sách của Bên B.

* Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin về tình hình tuân thủ quy định pháp luật của tài xế.

* Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại nếu Bên A vi phạm Hợp đồng gây tổn thất cho Bên B (ví dụ: gây tai nạn, làm hư hỏng hàng hóa/phương tiện do lỗi tài xế Bên A).

* Có quyền cung cấp và yêu cầu tài xế sử dụng phương tiện của Bên B.

5.4. Nghĩa vụ của Bên B (Bên Thuê lại Lao động):

* Thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí dịch vụ cung ứng tài xế cho Bên A theo Hợp đồng.

* Đảm bảo môi trường làm việc an toàn và các điều kiện làm việc (phương tiện, công cụ hỗ trợ, nơi nghỉ ngơi hợp lý khi đi công tác xa) cho tài xế thuê lại không thấp hơn so với người lao động của mình có cùng trình độ, làm cùng công việc.

* Cung cấp đầy đủ thông tin về lịch làm việc, quy trình vận chuyển, quy định an toàn giao thông, Nội quy lao động và các chính sách khác áp dụng tại nơi làm việc cho Bên A và tài xế.

* Không được phân công tài xế của Bên A làm các công việc không đúng với thỏa thuận trong Hợp đồng này, công việc nguy hiểm, độc hại, hoặc công việc không được phép cho thuê lại theo quy định của pháp luật.

* Phối hợp với Bên A giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến tài xế (ví dụ: tranh chấp, kỷ luật, tai nạn giao thông/lao động).

* Ghi nhận và xác nhận đầy đủ số ngày công, giờ làm thêm, số km/chuyến thực hiện của từng tài xế để làm cơ sở cho Bên A tính toán và lập bảng kê thanh toán.

* Chịu trách nhiệm bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện (nếu phương tiện thuộc sở hữu của Bên B).

Điều khoản về Trách nhiệm và Giải quyết tranh chấp

Điều 6. Trách nhiệm vi phạm Hợp đồng

Để đảm bảo quyền lợi tối ưu khi có tranh chấp, vui lòng liên hệ trực tiếp với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn thảo điều khoản này một cách chi tiết và có lợi nhất cho bên bạn. Điều khoản này sẽ bao gồm các quy định về phạt vi phạm hợp đồng (ví dụ: không cung ứng đủ số lượng/chất lượng tài xế, chậm thanh toán, vi phạm quy định an toàn giao thông, gây thiệt hại tài sản, tiết lộ thông tin bảo mật), bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh, và giới hạn trách nhiệm của các bên. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 7. Bất khả kháng

Để đảm bảo quyền lợi tối ưu khi có tranh chấp, vui lòng liên hệ trực tiếp với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn thảo điều khoản này một cách chi tiết và có lợi nhất cho bên bạn. Điều khoản này sẽ định nghĩa các trường hợp bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh, đình công, thay đổi chính sách pháp luật ảnh hưởng trực tiếp đến việc cung ứng/sử dụng lao động…), thủ tục thông báo, và hậu quả pháp lý khi xảy ra sự kiện bất khả kháng (ví dụ: miễn trách nhiệm, gia hạn thời gian thực hiện nghĩa vụ, tạm ngừng hoặc chấm dứt hợp đồng). Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 8. An toàn giao thông, Tài sản và Tai nạn lao động

Để đảm bảo quyền lợi tối ưu khi có tranh chấp, vui lòng liên hệ trực tiếp với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn thảo điều khoản này một cách chi tiết và có lợi nhất cho bên bạn. Điều khoản này sẽ phân định rõ trách nhiệm của mỗi bên trong việc đảm bảo an toàn giao thông, an toàn lao động, huấn luyện an toàn, cung cấp trang bị bảo hộ cần thiết. Đặc biệt, quy định trách nhiệm xử lý và bồi thường trong trường hợp xảy ra tai nạn giao thông, tai nạn lao động hoặc thiệt hại tài sản (hàng hóa, phương tiện) do lỗi của tài xế được thuê lại, bao gồm cả trách nhiệm phối hợp với cơ quan chức năng và công ty bảo hiểm. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 9. Chấm dứt Hợp đồng

Để đảm bảo quyền lợi tối ưu khi có tranh chấp, vui lòng liên hệ trực tiếp với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn thảo điều khoản này một cách chi tiết và có lợi nhất cho bên bạn. Điều khoản này sẽ quy định các trường hợp chấm dứt hợp đồng (ví dụ: hết hạn, do vi phạm nghiêm trọng, do thỏa thuận, đơn phương chấm dứt có báo trước), thủ tục chấm dứt, và hậu quả pháp lý khi chấm dứt hợp đồng (ví dụ: thanh lý công nợ, xử lý tài xế, chuyển giao trách nhiệm). Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ

Để đảm bảo quyền lợi tối ưu khi có tranh chấp, vui lòng liên hệ trực tiếp với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn thảo điều khoản này một cách chi tiết và có lợi nhất cho bên bạn. Điều khoản này sẽ quy định việc một bên có được phép chuyển giao toàn bộ hoặc một phần quyền và nghĩa vụ của mình cho bên thứ ba hay không, và các điều kiện để thực hiện việc chuyển giao đó (ví dụ: phải có sự đồng ý bằng văn bản của bên còn lại). Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 11. Bảo mật thông tin

Để đảm bảo quyền lợi tối ưu khi có tranh chấp, vui lòng liên hệ trực tiếp với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn thảo điều khoản này một cách chi tiết và có lợi nhất cho bên bạn. Điều khoản này sẽ quy định nghĩa vụ bảo mật các thông tin kinh doanh, lộ trình, thông tin khách hàng, bí quyết công nghệ, thông tin cá nhân của tài xế mà các bên biết được trong quá trình hợp tác, kể cả sau khi hợp đồng chấm dứt. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 12. Chính sách đào tạo và Nâng cao kỹ năng

Để đảm bảo quyền lợi tối ưu khi có tranh chấp, vui lòng liên hệ trực tiếp với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn thảo điều khoản này một cách chi tiết và có lợi nhất cho bên bạn. Điều khoản này sẽ quy định về trách nhiệm đào tạo nâng cao kỹ năng lái xe, an toàn giao thông, thái độ phục vụ cho tài xế (Bên A hay Bên B chịu chi phí và trách nhiệm). Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 13. Giải quyết tranh chấp

Để đảm bảo quyền lợi tối ưu khi có tranh chấp, vui lòng liên hệ trực tiếp với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn thảo điều khoản này một cách chi tiết và có lợi nhất cho bên bạn. Điều khoản này sẽ quy định luật điều chỉnh hợp đồng (ví dụ: Luật Việt Nam), và phương thức giải quyết tranh chấp (ví dụ: thương lượng, hòa giải, Trọng tài thương mại tại [Tên Trung tâm trọng tài, ví dụ: VIAC] hoặc Tòa án có thẩm quyền tại Việt Nam). Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 14. Các điều khoản chung khác

Để đảm bảo quyền lợi tối ưu khi có tranh chấp, vui lòng liên hệ trực tiếp với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn thảo điều khoản này một cách chi tiết và có lợi nhất cho bên bạn. Điều khoản này có thể bao gồm các quy định về ngôn ngữ hợp đồng, thông báo, sửa đổi, bổ sung hợp đồng, hiệu lực từng phần, thuế, phí, lệ phí liên quan đến Hợp đồng, kiểm tra, kiểm toán, v.v. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 15. Hiệu lực Hợp đồng và Cam kết chung

Để đảm bảo quyền lợi tối ưu khi có tranh chấp, vui lòng liên hệ trực tiếp với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn thảo điều khoản này một cách chi tiết và có lợi nhất cho bên bạn. Điều khoản này sẽ quy định ngày hiệu lực của hợp đồng và các điều kiện để hợp đồng có hiệu lực (ví dụ: Bên A phải có giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động còn hiệu lực, Bên B phải hoàn thành các thủ tục cần thiết). Đồng thời, khẳng định cam kết của các bên trong việc thực hiện hợp đồng một cách thiện chí, hợp tác, và tuân thủ pháp luật, góp phần xây dựng môi trường vận tải an toàn và hiệu quả. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.


ĐẠI DIỆN BÊN CUNG ỨNG LAO ĐỘNG (BÊN A)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN THUÊ LẠI LAO ĐỘNG (BÊN B)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *