Công ty luật PVL – Soạn thảo hợp đồng cung cấp thuốc thú y thủy sản, đảm bảo tối đa quyền lợi của bạn khi xảy ra tranh chấp. Liên hệ ngay để được tư vấn chi tiết và chuyên nghiệp!
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP THUỐC THÚ Y THỦY SẢN
Số: [SỐ HỢP ĐỒNG]/HĐCC-TTYT
Hôm nay, ngày 25 tháng 6 năm 2025, tại Thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm có:
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH111 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ các văn bản pháp luật hiện hành khác có liên quan đến sản xuất, kinh doanh thuốc thú y và nuôi trồng thủy sản.
THÔNG TIN CÁC BÊN
BÊN A: BÊN MUA (Bên nuôi trồng thủy sản)
- Tên đơn vị/cá nhân: …………………………………………………………………………………………..
- Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………………………………….
- Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: …………………………………… Fax: …………………………………………………………..
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………….
- Tài khoản ngân hàng: ……………………………………………………………………………………………
- Đại diện bởi: ……………………………………………………………………………………………………..
BÊN B: BÊN CUNG CẤP (Nhà sản xuất/Phân phối thuốc thú y thủy sản)
- Tên đơn vị/cá nhân: …………………………………………………………………………………………..
- Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………………………………….
- Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: …………………………………… Fax: …………………………………………………………..
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………….
- Tài khoản ngân hàng: ……………………………………………………………………………………………
- Đại diện bởi: ……………………………………………………………………………………………………..
Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng này với các điều khoản sau:
ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN
Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng và Mục đích
- Đối tượng của Hợp đồng: Bên B cung cấp và Bên A mua các loại thuốc thú y thủy sản, bao gồm nhưng không giới hạn:
- Các loại thuốc điều trị bệnh: Kháng sinh (ví dụ: Oxytetracycline, Florfenicol, Doxycycline), thuốc trị ký sinh trùng (ví dụ: CuSO4, Formalin), thuốc trị nấm (ví dụ: Malachite Green – chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu/không dùng cho thực phẩm), v.v.
- Các loại hóa chất cải tạo môi trường: Zeolite, Oxy bột, vi sinh xử lý đáy, v.v.
- Các loại vitamin, khoáng chất, men vi sinh, chế phẩm sinh học: Vitamin C, Premix, Enzyme, Bacillus subtilis, v.v.
- Tên sản phẩm cụ thể: [LIỆT KÊ TÊN SẢN PHẨM, ví dụ: FLOFEN-200, BIO-CLEAR, VITAMIN C FOR FISH, v.v.].
- Thương hiệu/Nhà sản xuất: [TÊN THƯƠNG HIỆU/NHÀ SẢN XUẤT].
- Mã sản phẩm/Mã hiệu: [MÃ SẢN PHẨM, nếu có].
- Quy cách đóng gói: [QUY CÁCH ĐÓNG GÓI, ví dụ: Gói 1kg, chai 1 lít, bao 25kg, v.v.].
- Số lượng: Theo từng đợt đặt hàng của Bên A. Tổng số lượng dự kiến trong thời hạn hợp đồng là [SỐ LƯỢNG DỰ KIẾN] (đơn vị: kg/lít/gói/chai, tùy loại).
- Chất lượng sản phẩm:
- Thuốc phải đạt tiêu chuẩn chất lượng theo công bố của nhà sản xuất, phù hợp với các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam về thuốc thú y thủy sản.
- Có đầy đủ giấy phép lưu hành, giấy chứng nhận chất lượng (COA) và các chứng từ liên quan (nếu có yêu cầu).
- Không chứa các chất cấm sử dụng trong nuôi trồng thủy sản theo quy định hiện hành của Việt Nam và các thị trường xuất khẩu (nếu áp dụng).
- Hàng hóa còn nguyên đai, nguyên kiện, bao bì không rách, nát, tem nhãn rõ ràng.
- Thời hạn sử dụng tối thiểu còn lại là [SỐ] tháng (ví dụ: 12 tháng) kể từ ngày giao nhận.
- Mục đích Hợp đồng: Hợp đồng này nhằm đảm bảo Bên A có nguồn cung cấp thuốc thú y thủy sản chất lượng, kịp thời và ổn định để phục vụ hoạt động phòng, trị bệnh và cải thiện môi trường nuôi cho các loài thủy sản tại [ĐỊA CHỈ AO/TRANG TRẠI NUÔI CỦA BÊN A], góp phần nâng cao hiệu quả và tính bền vững của hoạt động nuôi trồng.
Điều 2. Giá cả và tổng giá trị Hợp đồng
- Giá đơn vị: Giá mỗi đơn vị sản phẩm (ví dụ: kg/lít/gói/chai) sẽ được quy định chi tiết trong Phụ lục Báo giá đính kèm Hợp đồng này hoặc theo từng đơn đặt hàng cụ thể.
- Tổng giá trị Hợp đồng: Tổng giá trị Hợp đồng tạm tính là [TỔNG GIÁ TRỊ BẰNG SỐ] VNĐ (Bằng chữ: [TỔNG GIÁ TRỊ BẰNG CHỮ] đồng). Tổng giá trị thực tế sẽ được xác định theo số lượng hàng hóa Bên A đặt mua và Bên B cung cấp trong suốt thời gian hiệu lực của Hợp đồng.
- Thuế VAT: Giá trên [ĐÃ BAO GỒM / CHƯA BAO GỒM] thuế Giá trị gia tăng (VAT) [TỶ LỆ %] theo quy định hiện hành.
- Chính sách giá: Giá cả có thể được điều chỉnh nếu có sự biến động lớn về chi phí nguyên vật liệu đầu vào, chính sách giá của nhà sản xuất hoặc tỷ giá hối đoái (đối với hàng nhập khẩu). Mọi sự điều chỉnh giá phải được Bên B thông báo bằng văn bản cho Bên A trước [SỐ] ngày và chỉ có hiệu lực khi có sự đồng ý bằng văn bản của cả hai bên.
- Các chi phí khác: Các chi phí phát sinh như vận chuyển, bốc dỡ (nếu không thỏa thuận khác) sẽ được tính [CÓ/KHÔNG] và được quy định cụ thể trong Phụ lục Báo giá hoặc Biên bản giao hàng.
Điều 3. Phương thức thanh toán
- Hình thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng hình thức [CHUYỂN KHOẢN/TIỀN MẶT] vào tài khoản của Bên B đã nêu tại phần thông tin các bên.
- Tiến độ thanh toán:
- Đặt cọc (nếu có): Bên A đặt cọc [TỶ LỆ %] tổng giá trị đơn hàng hoặc tổng giá trị hợp đồng tạm tính, tương đương [SỐ TIỀN] VNĐ, trong vòng [SỐ] ngày kể từ ngày ký Hợp đồng hoặc xác nhận đơn hàng. Khoản đặt cọc này sẽ được khấu trừ vào các đợt thanh toán cuối cùng.
- Thanh toán theo từng đợt giao hàng: Sau mỗi đợt giao hàng và Bên A đã xác nhận nhận đủ và đạt chất lượng, Bên A sẽ thanh toán [TỶ LỆ %] giá trị của đợt hàng đó trong vòng [SỐ] ngày kể từ ngày nhận hàng.
- Công nợ và đối chiếu: Định kỳ [HÀNG THÁNG/HÀNG QUÝ] (vào ngày [NGÀY] của tháng/quý), hai bên sẽ cùng đối chiếu công nợ và Bên A sẽ thanh toán số tiền còn lại (nếu có) trong vòng [SỐ] ngày kể từ ngày đối chiếu công nợ thành công và Bên B xuất hóa đơn/phiếu thu.
- Xác nhận thanh toán: Sau khi nhận được thanh toán, Bên B có trách nhiệm xuất hóa đơn tài chính (nếu có) và/hoặc phiếu thu cho Bên A trong vòng [SỐ] ngày làm việc.
- Hậu quả chậm thanh toán: Nếu Bên A chậm thanh toán theo thời hạn quy định, Bên A sẽ phải chịu lãi suất quá hạn trên số tiền chậm trả là [TỶ LỆ %]/ngày hoặc [TỶ LỆ %]/tháng tính trên số tiền chậm trả, theo quy định của pháp luật hiện hành về lãi suất cơ bản của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm thanh toán.
Điều 4. Thời gian và địa điểm giao nhận
- Thời gian giao nhận:
- Thời gian giao nhận dự kiến: Hàng hóa sẽ được giao theo từng đợt theo yêu cầu đặt hàng của Bên A.
- Bên A sẽ thông báo cho Bên B về nhu cầu và số lượng đặt hàng trước [SỐ] ngày (ví dụ: 03 ngày làm việc) trước mỗi đợt giao hàng dự kiến.
- Bên B cam kết giao hàng trong vòng [SỐ] ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo đặt hàng chính thức và xác nhận từ Bên A.
- Trong trường hợp có sự chậm trễ trong việc giao hàng do các yếu tố khách quan (thời tiết bất lợi, sự cố vận chuyển, thiếu hụt nguồn cung từ nhà sản xuất, v.v.) hoặc bất khả kháng, Bên B phải thông báo ngay lập tức cho Bên A bằng văn bản hoặc email và cùng tìm giải pháp khắc phục.
- Địa điểm giao nhận: Tại kho của Bên A ở địa chỉ [ĐỊA CHỈ KHO CỦA BÊN A HOẶC ĐỊA ĐIỂM KHÁC ĐÃ THỎA THUẬN CỤ THỂ].
- Phương tiện và phương thức vận chuyển:
- Bên B chịu trách nhiệm tổ chức vận chuyển hàng hóa đến địa điểm giao nhận bằng phương tiện phù hợp, đảm bảo điều kiện bảo quản (nhiệt độ, độ ẩm) để duy trì chất lượng sản phẩm, không bị hư hỏng, ẩm ướt trong suốt quá trình vận chuyển.
- Chi phí vận chuyển và bốc dỡ hàng hóa tại địa điểm giao nhận do [BÊN BÁN/BÊN MUA/HAI BÊN CHIA SẺ] chịu, tùy thuộc vào thỏa thuận cụ thể trong Phụ lục hoặc từng đơn đặt hàng.
- Rủi ro và tổn thất đối với hàng hóa sẽ chuyển giao từ Bên B sang Bên A ngay sau khi hoàn tất việc giao nhận tại địa điểm đã thỏa thuận và Bên A ký xác nhận vào Biên bản giao hàng.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên
- Quyền của Bên A (Bên Mua):
- Được nhận hàng hóa đúng chủng loại, số lượng, chất lượng, thời gian và địa điểm đã thỏa thuận.
- Có quyền kiểm tra chất lượng và số lượng hàng hóa tại thời điểm giao nhận, bao gồm việc kiểm tra cảm quan, tem nhãn, thời hạn sử dụng và các giấy tờ kèm theo.
- Yêu cầu Bên B cung cấp đầy đủ giấy tờ liên quan đến xuất xứ, tiêu chuẩn chất lượng, giấy phép lưu hành, giấy chứng nhận kiểm định (COA) của thuốc thú y thủy sản.
- Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại hoặc áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm Hợp đồng nếu thuốc không đạt chất lượng, không đúng số lượng, hoặc Bên B vi phạm các điều khoản khác của Hợp đồng.
- Được Bên B tư vấn về cách bảo quản, sử dụng thuốc hiệu quả, liều lượng và các lưu ý an toàn.
- Nghĩa vụ của Bên A (Bên Mua):
- Thanh toán đầy đủ và đúng hạn chi phí hàng hóa cho Bên B theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng.
- Chuẩn bị kho bãi và các điều kiện cần thiết để tiếp nhận và bảo quản thuốc thú y thủy sản theo khuyến cáo của nhà sản xuất (ví dụ: khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp) tại địa điểm và thời gian giao nhận.
- Cử người đại diện có đủ thẩm quyền và năng lực để tiếp nhận, kiểm tra và xác nhận việc giao nhận hàng hóa.
- Chịu trách nhiệm về rủi ro và tổn thất đối với hàng hóa kể từ thời điểm hoàn tất giao nhận và ký Biên bản giao hàng.
- Sử dụng thuốc thú y thủy sản đúng mục đích, đúng liều lượng, đúng hướng dẫn sử dụng và tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn sinh học, an toàn thực phẩm.
- Phối hợp chặt chẽ với Bên B trong quá trình giao nhận và giải quyết các vấn đề phát sinh (nếu có).
- Quyền của Bên B (Bên Cung cấp):
- Được Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn chi phí hàng hóa theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng.
- Yêu cầu Bên A chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết để tiếp nhận hàng hóa nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm sau khi giao nhận.
- Từ chối giao hàng nếu Bên A không đảm bảo các điều kiện tiếp nhận hàng hóa mà có thể gây hư hỏng hoặc ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng sản phẩm.
- Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại nếu Bên A vi phạm các điều khoản của Hợp đồng gây ảnh hưởng đến việc giao nhận hoặc tài sản của Bên B (ví dụ: chậm trễ không có lý do gây phát sinh chi phí lưu giữ, vận chuyển).
- Nghĩa vụ của Bên B (Bên Cung cấp):
- Cung cấp hàng hóa đúng chủng loại, số lượng, chất lượng, thời gian và địa điểm đã thỏa thuận trong Hợp đồng.
- Đảm bảo hàng hóa đạt tiêu chuẩn chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm và không chứa các chất cấm theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Cung cấp đầy đủ giấy tờ chứng minh nguồn gốc, tiêu chuẩn chất lượng, giấy phép lưu hành, giấy chứng nhận kiểm định (nếu có yêu cầu của Bên A hoặc theo quy định pháp luật).
- Chịu trách nhiệm về rủi ro và chi phí phát sinh trong quá trình vận chuyển hàng hóa đến địa điểm giao nhận.
- Tư vấn, hướng dẫn Bên A về cách bảo quản và sử dụng thuốc để đạt hiệu quả cao nhất và đảm bảo an toàn.
- Giải quyết các khiếu nại về chất lượng hàng hóa một cách kịp thời và hợp lý.
Điều 6. Kiểm tra chất lượng và khiếu nại
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 7. Bảo hành sản phẩm
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 8. Trách nhiệm do vi phạm Hợp đồng
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 9. Trường hợp bất khả kháng
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 10. Chấm dứt Hợp đồng
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 11. Giải quyết tranh chấp
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 12. Điều khoản chung
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 13. Hiệu lực Hợp đồng
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
………………………………………………………….
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
………………………………………………………….