Công ty Luật PVL chuyên soạn thảo hợp đồng cung cấp phân bón và thuốc bảo vệ thực vật, đảm bảo quyền lợi tối ưu cho bạn khi xảy ra tranh chấp. Liên hệ ngay để được tư vấn chi tiết!
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP PHÂN BÓN VÀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CHO RỪNG TRỒNG
Số: ……./2024/HĐCCPBTV – PVL Group
Hôm nay, ngày 24 tháng 6 năm 2025, tại Thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm có:
Căn cứ pháp lý và thông tin các bên
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ các văn bản pháp luật khác có liên quan của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hiệu lực tại thời điểm ký kết và thực hiện hợp đồng này.
Thông tin các bên tham gia ký kết hợp đồng:
BÊN CUNG CẤP (Bên A):
- Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính/thường trú: ……………………………………………………………………………
- Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………
- Mã số thuế/Số CCCD/CMND: ………………………………………………………………………
- Số tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………………………………
- Tên ngân hàng: ……………………………………………………………………………………………
- Đại diện bởi (nếu là tổ chức): ……………………………………………………………………
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………
- Giấy ủy quyền số (nếu có): ………………………………………………………………………………
BÊN MUA (Bên B):
- Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính/thường trú: ……………………………………………………………………………
- Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………
- Mã số thuế/Số CCCD/CMND: ………………………………………………………………………
- Số tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………………………………
- Tên ngân hàng: ……………………………………………………………………………………………
- Đại diện bởi (nếu là tổ chức): ……………………………………………………………………
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………
- Giấy ủy quyền số (nếu có): ………………………………………………………………………………
Hai bên (sau đây gọi tắt là “Các Bên”) đã cùng nhau bàn bạc, trên tinh thần tự nguyện, bình đẳng và tôn trọng pháp luật, thống nhất ký kết Hợp đồng cung cấp phân bón và thuốc bảo vệ thực vật cho rừng trồng với các điều khoản và điều kiện cụ thể như sau:
III. Các điều khoản của hợp đồng
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
Đối tượng của hợp đồng này là việc Bên A cung cấp và Bên B tiếp nhận, sử dụng các loại phân bón và thuốc bảo vệ thực vật (sau đây gọi chung là “Sản phẩm”) phục vụ cho hoạt động chăm sóc, bảo vệ rừng trồng của Bên B tại khu vực ……………………………………………………………………………………………… (ghi rõ địa chỉ, diện tích rừng trồng).
Các Sản phẩm được cung cấp phải đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng hiện hành của Việt Nam, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, nhãn mác đầy đủ và còn hạn sử dụng. Danh mục chi tiết các Sản phẩm, chủng loại, số lượng, quy cách đóng gói sẽ được quy định cụ thể trong Phụ lục Hợp đồng hoặc các Đơn đặt hàng đính kèm, là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.
Điều 2. Số lượng, chất lượng, chủng loại và quy cách sản phẩm
- Số lượng: Số lượng từng loại Sản phẩm sẽ được xác định cụ thể theo từng đợt giao hàng dựa trên Đơn đặt hàng của Bên B, hoặc theo kế hoạch cung cấp đã được thống nhất trong Phụ lục Hợp đồng. Tổng số lượng ước tính cho cả thời gian thực hiện hợp đồng là [Ghi rõ tổng số lượng ước tính hoặc phạm vi số lượng].
- Chất lượng: Các Sản phẩm do Bên A cung cấp phải đảm bảo chất lượng theo các tiêu chuẩn sau:
- Đạt các tiêu chuẩn chất lượng quốc gia và quốc tế áp dụng cho phân bón và thuốc bảo vệ thực vật (ví dụ: TCVN, ISO, GAP, GlobalGAP…).
- Có đầy đủ giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ, chứng nhận chất lượng, giấy phép lưu hành sản phẩm tại Việt Nam do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Hàng hóa phải nguyên đai, nguyên kiện, không bị hư hỏng, ẩm ướt, mốc, vón cục, hoặc bất kỳ dấu hiệu suy giảm chất lượng nào.
- Thuốc bảo vệ thực vật phải đảm bảo hiệu quả phòng trừ sâu bệnh, cỏ dại theo đúng công bố của nhà sản xuất.
- Phân bón phải đảm bảo hàm lượng dinh dưỡng, độ tinh khiết và các chỉ số kỹ thuật khác đúng như công bố trên bao bì và tài liệu kỹ thuật.
- Chủng loại và quy cách: Chủng loại và quy cách đóng gói của từng loại Sản phẩm sẽ được quy định chi tiết trong Phụ lục Hợp đồng hoặc Đơn đặt hàng, bao gồm: tên sản phẩm, mã sản phẩm, thương hiệu, nhà sản xuất, thành phần chính, hàm lượng, trọng lượng/thể tích tịnh, quy cách bao bì (bao, chai, gói, thùng…).
Điều 3. Giá cả và phương thức thanh toán
- Giá cả: Giá của từng loại Sản phẩm được tính theo đơn giá niêm yết tại thời điểm ký kết Hợp đồng hoặc theo báo giá đã được hai bên thống nhất bằng văn bản. Giá này là giá cuối cùng, đã bao gồm thuế Giá trị gia tăng (VAT) và các chi phí khác liên quan đến việc vận chuyển, bốc dỡ tại địa điểm giao hàng của Bên B (trừ khi có thỏa thuận khác). Tổng giá trị Hợp đồng dự kiến là [Ghi rõ số tiền bằng số và bằng chữ] Việt Nam đồng. Giá có thể được điều chỉnh trong trường hợp có biến động lớn về giá nguyên liệu, chính sách thuế, hoặc các yếu tố khách quan khác, nhưng phải được sự đồng ý bằng văn bản của cả hai bên.
- Phương thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán cho Bên A theo phương thức [Chuyển khoản/Tiền mặt] theo từng đợt giao hàng hoặc theo kỳ hạn nhất định.
- Thanh toán từng đợt: Bên B thanh toán [Ghi rõ tỷ lệ, ví dụ: 100% giá trị của đợt hàng đó] trong vòng [Số ngày, ví dụ: 07 ngày] kể từ ngày Bên A hoàn thành việc giao hàng và Bên B đã nghiệm thu, ký Biên bản giao nhận hàng hóa.
- Thanh toán định kỳ: Bên B thanh toán tổng giá trị các đợt hàng trong kỳ hạn [Ghi rõ kỳ hạn, ví dụ: 30 ngày] kể từ ngày cuối cùng của kỳ đó, hoặc vào ngày [Ghi ngày cụ thể hàng tháng/quý]. Thông tin tài khoản ngân hàng của Bên A để nhận thanh toán là: [Ghi rõ thông tin tài khoản ngân hàng của Bên A].
Điều 4. Địa điểm và thời gian giao hàng
- Địa điểm giao hàng: Địa điểm giao hàng là [Ghi rõ địa chỉ cụ thể nơi Bên B nhận hàng, ví dụ: Kho của Bên B tại thôn A, xã B, huyện C, tỉnh D]. Bên A chịu trách nhiệm vận chuyển Sản phẩm đến đúng địa điểm này.
- Thời gian giao hàng: Thời gian giao hàng cho từng đợt sẽ được quy định cụ thể trong từng Đơn đặt hàng hoặc theo kế hoạch đã thống nhất. Thông thường, Bên A cam kết giao hàng trong vòng [Số ngày, ví dụ: 05 ngày làm việc] kể từ ngày nhận được Đơn đặt hàng hợp lệ từ Bên B. Trong trường hợp có sự chậm trễ trong việc giao hàng do lỗi của Bên A, Bên A phải thông báo ngay cho Bên B và chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại (nếu có) theo quy định của Hợp đồng này. Trong trường hợp Bên B không thể nhận hàng đúng thời gian do lỗi của Bên B, Bên B phải chịu các chi phí phát sinh (lưu kho, vận chuyển lại…) và thông báo sớm cho Bên A để phối hợp.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A (Bên cung cấp)
- Quyền của Bên A:
- Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ và đúng hạn giá trị các Sản phẩm đã được cung cấp theo thỏa thuận trong Hợp đồng.
- Yêu cầu Bên B cung cấp đầy đủ thông tin về nhu cầu sử dụng, địa điểm nhận hàng và các yêu cầu kỹ thuật khác liên quan đến Sản phẩm.
- Từ chối cung cấp Sản phẩm nếu Bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thanh toán hoặc các cam kết khác trong Hợp đồng mà không có lý do chính đáng.
- Kiểm tra, giám sát việc sử dụng Sản phẩm của Bên B để đảm bảo Sản phẩm được sử dụng đúng mục đích và hiệu quả, cũng như tuân thủ các quy định về an toàn và bảo vệ môi trường.
- Nghĩa vụ của Bên A:
- Cung cấp đầy đủ, đúng chủng loại, số lượng, chất lượng và quy cách các Sản phẩm như đã cam kết trong Hợp đồng và các Đơn đặt hàng.
- Giao hàng đúng thời gian và địa điểm đã thỏa thuận, đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển.
- Cung cấp đầy đủ các chứng từ, tài liệu liên quan đến Sản phẩm (hóa đơn, chứng nhận chất lượng, hướng dẫn sử dụng, phiếu bảo hành nếu có, v.v.)
- Hướng dẫn Bên B về cách sử dụng, bảo quản Sản phẩm một cách an toàn, hiệu quả và tuân thủ các quy định của pháp luật về môi trường và sức khỏe.
- Chịu trách nhiệm về chất lượng Sản phẩm trong thời gian bảo hành (nếu có) và bồi thường thiệt hại (nếu có) do lỗi chất lượng Sản phẩm của mình gây ra.
- Giải quyết kịp thời các khiếu nại của Bên B về chất lượng hoặc số lượng Sản phẩm.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B (Bên mua)
- Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 7. Giao nhận và nghiệm thu sản phẩm
- Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 8. Bảo hành và trách nhiệm về chất lượng sản phẩm
- Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 9. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
- Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 10. Chấm dứt hợp đồng
- Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 11. Bất khả kháng
- Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 12. Giải quyết tranh chấp
- Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 13. Điều khoản chung
- Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 14. Hiệu lực hợp đồng
- Hãy liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
……………………………………………
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
……………………………………………
Nếu bạn cần hỗ trợ chi tiết hơn cho các điều khoản còn trống hoặc muốn đảm bảo hợp đồng được soạn thảo tối ưu nhất cho quyền lợi của mình, đừng ngần ngại liên hệ với PVL Group để được tư vấn chuyên nghiệp và kịp thời!