Công ty luật PVL chuyên soạn hợp đồng cung cấp dịch vụ vận chuyển khách du lịch chi tiết, bảo vệ tối đa quyền lợi của bạn khi có tranh chấp. Liên hệ PVL GROUP ngay!
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH
Số: …../2025/HĐVC-DL
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2025, tại [Địa điểm ký kết], chúng tôi gồm có:
Căn cứ:
- Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
THÔNG TIN CÁC BÊN THAM GIA HỢP ĐỒNG
BÊN A: [Tên Doanh nghiệp lữ hành/Tổ chức/Cá nhân có nhu cầu thuê xe] (Bên Thuê Dịch Vụ)
- Tên doanh nghiệp/tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………..
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập số (nếu có): ………. do ………… cấp ngày ……….
- Địa chỉ trụ sở chính/thường trú: ………………………………………………………………..
- Điện thoại: ……………… Fax: ……………… Email: ……………………..
- Mã số thuế (nếu có): ………………………………………………………………..
- Tài khoản ngân hàng số: …………………… tại ngân hàng: ………………….
- Đại diện bởi ông/bà: ………………………… Chức vụ: …………………..
- Giấy ủy quyền số (nếu có): …………. cấp ngày ……….
BÊN B: [Tên Doanh nghiệp/Tổ chức/Cá nhân cung cấp dịch vụ vận tải] (Bên Cung Cấp Dịch Vụ)
- Tên doanh nghiệp/tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………..
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép kinh doanh vận tải số: ………. do ………… cấp ngày ……….
- Địa chỉ trụ sở chính/thường trú: ………………………………………………………………..
- Điện thoại: ……………… Fax: ……………… Email: ……………………..
- Mã số thuế (nếu có): ………………………………………………………………..
- Tài khoản ngân hàng số: …………………… tại ngân hàng: ………………….
- Đại diện bởi ông/bà: ………………………… Chức vụ: …………………..
- Giấy ủy quyền số (nếu có): …………. cấp ngày ……….
Hai bên (sau đây gọi tắt là “Các Bên“) trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng và cùng có lợi, thống nhất ký kết Hợp đồng cung cấp dịch vụ vận chuyển khách du lịch với các điều khoản và điều kiện sau đây:
ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG
Điều 1. Đối tượng và Nội dung dịch vụ
1.1. Đối tượng của Hợp đồng này là việc Bên B (Bên Cung Cấp Dịch Vụ) cung cấp dịch vụ vận chuyển hành khách bằng xe ô tô theo yêu cầu của Bên A (Bên Thuê Dịch Vụ) để phục vụ mục đích du lịch theo lịch trình cụ thể.
1.2. Nội dung dịch vụ vận chuyển cụ thể:
a. Loại xe/Số lượng chỗ ngồi: [Ví dụ: Xe du lịch 45 chỗ, Xe du lịch 29 chỗ, Xe Limousine 9 chỗ, v.v.].
b. Biển kiểm soát xe: [Liệt kê biển kiểm soát các xe dự kiến cung cấp, hoặc cam kết cung cấp xe đúng chủng loại].
c. Tên đoàn khách/Mã tour: [Tên đoàn khách hoặc mã số tour].
d. Số lượng khách dự kiến: [Số lượng] khách.
e. Lịch trình và Thời gian: Chi tiết lịch trình, thời gian đón/trả khách, điểm đón/trả, các điểm dừng nghỉ, các tuyến đường di chuyển sẽ được quy định cụ thể tại Phụ lục 01 – Lịch trình vận chuyển đính kèm Hợp đồng này.
f. Thời gian phục vụ: Từ ngày … tháng … năm 2025 đến ngày … tháng … năm 2025 (tổng cộng [Số] ngày).
g. Yêu cầu đặc biệt (nếu có): [Ví dụ: Yêu cầu lái xe biết tiếng Anh, xe có Wifi, xe đời mới, có hệ thống karaoke, v.v.].
h. Nhiệm vụ chính của lái xe:
* Vận chuyển khách và hành lý đúng lịch trình, đúng giờ.
* Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho khách trong suốt quá trình di chuyển.
* Có thái độ phục vụ chuyên nghiệp, tận tình, chu đáo.
* Kiểm tra an toàn xe trước và trong quá trình vận chuyển.
* Bảo quản tài sản của khách trên xe (nếu có).
* Phối hợp chặt chẽ với hướng dẫn viên/trưởng đoàn của Bên A.
* [Thêm các nhiệm vụ cụ thể khác].
Điều 2. Phí dịch vụ và Phương thức thanh toán
2.1. Phí dịch vụ:
a. Tổng phí dịch vụ vận chuyển cho toàn bộ chuyến đi theo lịch trình tại Phụ lục 01 là: [Số tiền bằng số] VNĐ (Bằng chữ: [Số tiền bằng chữ] Đồng Việt Nam).
b. Phí dịch vụ này đã bao gồm/chưa bao gồm [chọn 1 trong 2 và ghi rõ]: chi phí nhiên liệu, lương lái xe, phí cầu đường, phí bến bãi, phí giữ xe qua đêm (nếu có), thuế GTGT.
c. Các khoản chi phí phát sinh ngoài hợp đồng (ví dụ: phát sinh km, phát sinh thời gian chờ, thay đổi lịch trình không báo trước) sẽ được tính theo bảng giá phát sinh đính kèm (nếu có) hoặc theo thỏa thuận riêng bằng văn bản giữa hai bên.
2.2. Phương thức thanh toán:
a. Đợt 1 (Đặt cọc): Bên A thanh toán cho Bên B số tiền [Tỷ lệ]% tổng phí dịch vụ (tương đương [Số tiền] VNĐ) ngay sau khi ký Hợp đồng này.
b. Đợt 2 (Thanh toán phần còn lại): Bên A thanh toán số tiền còn lại [Tỷ lệ]% tổng phí dịch vụ (tương đương [Số tiền] VNĐ) trong vòng [Số] ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành dịch vụ và Bên B cung cấp đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ (nếu có).
c. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên B số: [Số tài khoản], tại ngân hàng: [Tên ngân hàng], hoặc bằng tiền mặt (đối với các khoản thanh toán theo quy định pháp luật).
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên A (Bên Thuê Dịch Vụ)
3.1. Quyền của Bên A:
a. Yêu cầu Bên B cung cấp đúng loại xe, số lượng xe, chất lượng xe và lái xe theo thỏa thuận trong Hợp đồng và Phụ lục 01.
b. Kiểm tra, giám sát chất lượng dịch vụ vận chuyển trong suốt quá trình thực hiện.
c. Yêu cầu Bên B khắc phục ngay lập tức các sự cố hoặc thiếu sót trong quá trình cung cấp dịch vụ.
d. Trừ phí dịch vụ hoặc yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B vi phạm Hợp đồng gây ảnh hưởng đến lịch trình, an toàn hoặc uy tín của Bên A.
e. Yêu cầu Bên B cung cấp thông tin về lái xe và biển số xe trước ít nhất [Số] giờ/ngày khởi hành.
3.2. Nghĩa vụ của Bên A:
a. Cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời lịch trình vận chuyển chi tiết, số lượng khách, các yêu cầu đặc biệt và thông tin liên hệ của trưởng đoàn/hướng dẫn viên cho Bên B.
b. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí dịch vụ cho Bên B theo thỏa thuận tại Điều 2.
c. Hướng dẫn khách du lịch tuân thủ các quy định về an toàn giao thông, nội quy trên xe và sự hướng dẫn của lái xe.
d. Thông báo kịp thời cho Bên B về bất kỳ sự thay đổi nào trong lịch trình hoặc số lượng khách (nếu có).
e. Chịu trách nhiệm về hành lý của khách và các vật dụng cá nhân mang lên xe.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên B (Bên Cung Cấp Dịch Vụ)
4.1. Quyền của Bên B:
a. Được cung cấp đầy đủ thông tin về lịch trình, số lượng khách và các yêu cầu từ Bên A để chuẩn bị dịch vụ.
b. Được hưởng phí dịch vụ và các khoản chi phí phát sinh (nếu có và được thỏa thuận) đúng hạn theo Hợp đồng.
c. Từ chối thực hiện các yêu cầu nằm ngoài phạm vi Hợp đồng hoặc các yêu cầu vi phạm pháp luật, gây nguy hiểm cho an toàn của xe và hành khách (ví dụ: chở quá số người quy định, đi vào đường cấm).
d. Yêu cầu Bên A đảm bảo khách tuân thủ các quy định về an toàn và nội quy trên xe.
4.2. Nghĩa vụ của Bên B:
a. Cung cấp đúng loại xe, số lượng xe, chất lượng xe (đảm bảo còn niên hạn sử dụng, đã được kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo dưỡng định kỳ), và đội ngũ lái xe đủ tiêu chuẩn, có giấy phép lái xe phù hợp, có kinh nghiệm, thái độ phục vụ tốt.
b. Thực hiện dịch vụ vận chuyển đúng theo lịch trình, thời gian, điểm đón/trả đã thỏa thuận trong Phụ lục 01.
c. Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho hành khách và hành lý trong suốt quá trình vận chuyển. Xe phải được trang bị đầy đủ các thiết bị an toàn (dây an toàn, bình chữa cháy, búa thoát hiểm, v.v.).
d. Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc cho xe ô tô và bảo hiểm cho hành khách theo quy định của pháp luật.
e. Thông báo kịp thời cho Bên A về bất kỳ sự cố, trì hoãn nào có thể ảnh hưởng đến lịch trình (ví dụ: tai nạn, hỏng xe, tắc đường nghiêm trọng) và đưa ra phương án xử lý thay thế (ví dụ: điều xe dự phòng) để giảm thiểu ảnh hưởng đến khách.
f. Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên A và/hoặc khách du lịch nếu thiệt hại xảy ra do lỗi của Bên B (bao gồm lỗi của lái xe hoặc do phương tiện không đảm bảo).
g. Đảm bảo vệ sinh sạch sẽ trên xe, không có mùi khó chịu.
Điều 5. Thời gian thực hiện và Nghiệm thu dịch vụ
5.1. Thời gian thực hiện dịch vụ được quy định chi tiết tại Phụ lục 01 – Lịch trình vận chuyển. Bên B cam kết tuân thủ nghiêm ngặt lịch trình này, trừ các trường hợp bất khả kháng hoặc có sự thay đổi được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
5.2. Nghiệm thu dịch vụ: Dịch vụ được xem là hoàn thành và nghiệm thu khi:
a. Bên B đã hoàn thành việc vận chuyển khách du lịch theo đúng lịch trình và các yêu cầu khác đã thỏa thuận.
b. Trưởng đoàn/hướng dẫn viên của Bên A (hoặc người đại diện được ủy quyền) xác nhận việc hoàn thành dịch vụ bằng cách ký vào Biên bản nghiệm thu/Xác nhận dịch vụ hoặc một hình thức xác nhận khác được hai bên thống nhất.
c. Trong trường hợp có phát sinh hoặc không đạt yêu cầu, Bên A phải thông báo ngay cho Bên B để cùng giải quyết và ghi rõ vào biên bản nghiệm thu (nếu có).
Điều 6. Hủy bỏ hoặc thay đổi dịch vụ vận chuyển
- Để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản chi tiết về việc hủy bỏ hoặc thay đổi dịch vụ từ phía Bên A hoặc Bên B, các mức phí phạt áp dụng, quy định về bồi thường trong trường hợp hủy bỏ không báo trước hoặc do lỗi của một bên (ví dụ: Bên B không điều xe, Bên A hủy tour sát giờ), cũng như các trường hợp được miễn phí hủy một cách có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, vui lòng liên hệ PVL GROUP. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 7. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại và Xử lý vi phạm hợp đồng
- Để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản chi tiết về trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp một bên vi phạm các cam kết trong hợp đồng (ví dụ: Bên B chậm xe, xe không đạt chất lượng, gây tai nạn; Bên A chậm thanh toán), mức bồi thường, các trường hợp miễn trách nhiệm và quy trình xử lý vi phạm hợp đồng một cách có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, vui lòng liên hệ PVL GROUP. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 8. Bảo hiểm và An toàn giao thông
- Để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản chi tiết về nghĩa vụ mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc cho phương tiện và bảo hiểm hành khách, các quy định về an toàn giao thông, trách nhiệm của lái xe và Bên B trong việc tuân thủ luật giao thông, cũng như quy trình xử lý khi xảy ra tai nạn giao thông một cách có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, vui lòng liên hệ PVL GROUP. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 9. Bảo mật thông tin
- Để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản chi tiết về nghĩa vụ bảo mật thông tin khách hàng (danh sách khách, lịch trình di chuyển), thông tin kinh doanh bí mật của các bên (giá cả, đối tác), và các biện pháp xử lý khi có vi phạm bảo mật một cách có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, vui lòng liên hệ PVL GROUP. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 10. Các trường hợp bất khả kháng
- Để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản chi tiết về các sự kiện bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh, chính sách nhà nước thay đổi, đình công, lũ lụt, sạt lở, v.v.), cách thức thông báo, thời gian đình chỉ thực hiện nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên khi xảy ra bất khả kháng để giảm thiểu thiệt hại một cách có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, vui lòng liên hệ PVL GROUP. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 11. Chấm dứt Hợp đồng
- Để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản chi tiết về các trường hợp Hợp đồng có thể chấm dứt (hết hạn, thỏa thuận, một bên vi phạm nghiêm trọng, phá sản, không còn đủ điều kiện pháp lý để hoạt động), trình tự và thủ tục chấm dứt, cũng như các nghĩa vụ còn lại của các bên sau khi Hợp đồng chấm dứt một cách có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, vui lòng liên hệ PVL GROUP. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 12. Giải quyết tranh chấp
- Để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản chi tiết về phương thức giải quyết tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng (ưu tiên thương lượng thiện chí, hòa giải. Nếu không thành, sẽ đưa ra trọng tài thương mại hoặc tòa án có thẩm quyền), luật áp dụng (luật pháp Việt Nam) và địa điểm giải quyết tranh chấp một cách có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, vui lòng liên hệ PVL GROUP. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 13. Điều khoản chung
13.1. Tính toàn vẹn của Hợp đồng: Hợp đồng này và các phụ lục đính kèm (Phụ lục 01 – Lịch trình vận chuyển và các phụ lục khác nếu có) cấu thành toàn bộ thỏa thuận giữa Các Bên liên quan đến việc cung cấp dịch vụ vận chuyển khách du lịch và thay thế cho mọi thỏa thuận, đàm phán, trao đổi bằng lời nói hoặc văn bản trước đó giữa Các Bên liên quan đến vấn đề này.
13.2. Sửa đổi, bổ sung: Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này phải được lập thành văn bản (phụ lục Hợp đồng) và có chữ ký xác nhận của đại diện có thẩm quyền của cả hai Bên. Bất kỳ sửa đổi nào không bằng văn bản đều không có giá trị pháp lý.
13.3. Hiệu lực từng phần: Nếu bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này bị tuyên bố vô hiệu hoặc không thể thi hành bởi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, thì điều khoản đó sẽ được sửa đổi để phù hợp với quy định của pháp luật và các điều khoản còn lại của Hợp đồng vẫn giữ nguyên hiệu lực và ràng buộc Các Bên.
13.4. Thực hiện Hợp đồng: Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản của Hợp đồng này bằng tinh thần hợp tác, trung thực và thiện chí. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Các Bên sẽ cùng nhau bàn bạc, thương lượng để tìm ra giải pháp tối ưu và hài hòa lợi ích.
13.5. Số bản: Hợp đồng này được lập thành [Số] bản chính có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ [Số] bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)