PVL Group chuyên soạn thảo Hợp đồng chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm, đảm bảo lợi ích tối đa cho khách hàng trong mọi tranh chấp. Liên hệ ngay để sở hữu hợp đồng chặt chẽ, chi phí hợp lý.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHỨNG NHẬN AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
SỐ: [ĐIỀN SỐ HỢP ĐỒNG]
Hôm nay, ngày …tháng …. năm 2025, tại ……
Chúng tôi gồm có:
Căn cứ pháp lý
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Thông tin các bên
BÊN A (Tổ Chức/Doanh Nghiệp Đề Nghị Chứng Nhận):
- Tên công ty: ………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………………. Fax: ……………………………………………
- Tài khoản ngân hàng số: …………………………………………………………………………..
- Đại diện bởi: Ông/Bà ……………………….. Chức vụ: ………………………………….
BÊN B (Tổ Chức Chứng Nhận/Đánh Giá Hợp Chuẩn/Hợp Quy):
- Tên công ty: ………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………………. Fax: ……………………………………………
- Tài khoản ngân hàng số: …………………………………………………………………………..
- Đại diện bởi: Ông/Bà ……………………….. Chức vụ: ………………………………….
Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm với các điều khoản sau:
Điều khoản hợp đồng
Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng
Bên A đồng ý thuê và Bên B đồng ý cung cấp dịch vụ đánh giá, chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm (ATVSTP) cho: (chọn một hoặc nhiều đối tượng, ghi rõ)
- Cơ sở sản xuất/kinh doanh thực phẩm của Bên A tại địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
- Các loại sản phẩm thực phẩm cụ thể do Bên A sản xuất/kinh doanh: ………………………………………………………………………………………. (ví dụ: thực phẩm đóng gói, thực phẩm tươi sống, thực phẩm chức năng, v.v.).
- Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm của Bên A theo tiêu chuẩn (ví dụ: ISO 22000, HACCP, GMP).
Mục tiêu của dịch vụ là xác nhận đối tượng được chứng nhận tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam về an toàn vệ sinh thực phẩm và các tiêu chuẩn liên quan.
Điều 2: Phạm vi dịch vụ và Quy trình chứng nhận
- Phạm vi dịch vụ: Bên B sẽ thực hiện các hoạt động đánh giá sự phù hợp theo quy trình chứng nhận ATVSTP được quy định bởi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc theo tiêu chuẩn quốc tế đã đăng ký, bao gồm nhưng không giới hạn:
- Xem xét hồ sơ đăng ký: Tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tài liệu mà Bên A cung cấp liên quan đến cơ sở, sản phẩm hoặc hệ thống quản lý.
- Đánh giá tại chỗ (Audit): Cử đoàn chuyên gia đến cơ sở của Bên A để đánh giá thực tế các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, quy trình sản xuất/kinh doanh, kiểm soát chất lượng, vệ sinh cá nhân của người lao động, nguồn gốc nguyên liệu, v.v., theo các tiêu chí của quy định/tiêu chuẩn áp dụng.
- Lấy mẫu và kiểm nghiệm: Lấy mẫu ngẫu nhiên (nếu cần thiết và theo quy định) các sản phẩm, nguyên liệu, nước, không khí, bề mặt tiếp xúc tại cơ sở của Bên A và gửi đến phòng thí nghiệm được chỉ định hoặc công nhận (đạt ISO/IEC 17025) để kiểm nghiệm các chỉ tiêu an toàn thực phẩm.
- Thẩm xét kết quả và cấp Giấy chứng nhận: Tổng hợp, phân tích các bằng chứng thu thập được từ việc xem xét hồ sơ, đánh giá tại chỗ và kết quả kiểm nghiệm. Nếu kết quả đánh giá đạt yêu cầu, Bên B sẽ cấp Giấy chứng nhận ATVSTP/HACCP/ISO 22000 (tùy theo gói dịch vụ) cho Bên A.
- Giám sát định kỳ: Thực hiện các đợt giám sát định kỳ sau chứng nhận (nếu áp dụng theo phương thức chứng nhận) để đảm bảo Bên A tiếp tục duy trì sự tuân thủ các quy định/tiêu chuẩn về ATVSTP.
- Quy trình chứng nhận: Toàn bộ quy trình chứng nhận sẽ được thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam về an toàn thực phẩm (ví dụ: Luật An toàn thực phẩm, Nghị định 15/2018/NĐ-CP, Thông tư 48/2015/TT-BYT, v.v.) và/hoặc theo quy trình của tiêu chuẩn chứng nhận quốc tế (nếu có). Bên B cam kết thông báo rõ ràng về quy trình này cho Bên A và Bên A cam kết phối hợp chặt chẽ.
- Tiêu chuẩn/Quy định áp dụng: Đối tượng được chứng nhận sẽ được đánh giá dựa trên:
- Các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về ATVSTP do Bộ Y tế/Bộ Nông nghiệp và PTNT/Bộ Công Thương ban hành (ví dụ: QCVN 8-1:2011/BYT, QCVN 8-2:2011/BYT, QCVN 8-3:2011/BYT, v.v.).
- Các tiêu chuẩn quốc tế như ISO 22000, HACCP, GMP, BRC, FSSC 22000 (nếu Bên A yêu cầu chứng nhận theo các tiêu chuẩn này).
- Các yêu cầu khác liên quan đến điều kiện sản xuất/kinh doanh ATVSTP theo quy định pháp luật.
Điều 3: Yêu cầu về hồ sơ và cung cấp thông tin
- Hồ sơ đăng ký: Bên A có trách nhiệm chuẩn bị và cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời các hồ sơ, tài liệu cần thiết phục vụ quá trình chứng nhận theo yêu cầu của Bên B, bao gồm nhưng không giới hạn:
- Đơn đăng ký chứng nhận.
- Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATVSTP (nếu có).
- Hồ sơ về nguồn gốc nguyên liệu, phụ gia, hóa chất sử dụng.
- Quy trình sản xuất/chế biến, sơ đồ bố trí mặt bằng.
- Danh mục máy móc, thiết bị, dụng cụ và tài liệu bảo trì.
- Hồ sơ kiểm soát chất lượng, kết quả kiểm nghiệm sản phẩm gần nhất.
- Tài liệu về hệ thống quản lý chất lượng (nếu chứng nhận hệ thống).
- Hồ sơ khám sức khỏe, tập huấn kiến thức ATVSTP của người lao động.
- Các giấy tờ khác theo quy định pháp luật hoặc yêu cầu của Bên B để phục vụ việc đánh giá.
- Thông tin và tài liệu bổ sung: Trong quá trình đánh giá, nếu Bên B yêu cầu cung cấp thêm thông tin, tài liệu hoặc tạo điều kiện để kiểm tra thực tế, Bên A có trách nhiệm đáp ứng trong thời hạn hợp lý.
- Tính trung thực: Bên A cam kết các thông tin, tài liệu cung cấp cho Bên B là trung thực, chính xác và hợp pháp. Bên A chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực và hợp pháp của các thông tin, tài liệu này.
Điều 4: Thời gian thực hiện và cấp Giấy chứng nhận
- Thời gian đánh giá: Bên B cam kết hoàn thành quá trình đánh giá (bao gồm xem xét hồ sơ, đánh giá tại chỗ, kiểm nghiệm mẫu) trong vòng …… (………) ngày làm việc kể từ ngày Bên B nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và Mẫu Kiểm Nghiệm đạt yêu cầu.
- Thời gian cấp Giấy chứng nhận: Trong vòng …… (………) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá và có kết quả đạt yêu cầu, Bên B sẽ cấp Giấy chứng nhận ATVSTP/HACCP/ISO 22000 cho Bên A.
- Hiệu lực Giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận sẽ có hiệu lực theo quy định pháp luật hiện hành (thường là 03 năm) hoặc theo tiêu chuẩn chứng nhận áp dụng.
- Giám sát sau chứng nhận: Đối với các gói dịch vụ có yêu cầu giám sát định kỳ, Bên B sẽ thực hiện giám sát (ví dụ: hàng năm) để đảm bảo Bên A vẫn duy trì sự phù hợp. Bên A có trách nhiệm tạo điều kiện cho việc giám sát này.
Điều 5: Chi phí dịch vụ và Phương thức thanh toán
- Chi phí dịch vụ: Tổng chi phí cho dịch vụ chứng nhận ATVSTP/HACCP/ISO 22000 được tính toán dựa trên quy mô cơ sở, loại hình sản xuất, số lượng sản phẩm, phương thức đánh giá, số lượng chỉ tiêu kiểm nghiệm và các chi phí liên quan khác, được quy định chi tiết tại Phụ lục 02: Bảng giá dịch vụ chứng nhận ATVSTP đính kèm Hợp đồng. Giá này đã bao gồm/chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
- Chi phí phát sinh: Các chi phí phát sinh khác (nếu có, ví dụ: chi phí kiểm nghiệm bổ sung, chi phí đi lại đối với địa điểm xa, chi phí đánh giá lại do lỗi của Bên A…) sẽ được Bên B thông báo và Bên A chấp thuận trước khi thực hiện.
- Phương thức thanh toán:
- Bên A sẽ thanh toán chi phí dịch vụ cho Bên B bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên B đã nêu tại phần thông tin các bên.
- Lịch trình thanh toán:
- Đợt 1 (Tạm ứng): ……% (………… phần trăm) tổng giá trị Hợp đồng ngay sau khi ký Hợp đồng.
- Đợt 2 (Hoàn thành đánh giá): ……% (………… phần trăm) tổng giá trị Hợp đồng sau khi Bên B hoàn thành việc đánh giá tại cơ sở và có kết quả kiểm nghiệm đạt yêu cầu.
- Đợt 3 (Hoàn tất): Phần còn lại của tổng giá trị Hợp đồng trong vòng …… (………..) ngày làm việc kể từ ngày Bên A nhận được Giấy chứng nhận và hóa đơn tài chính hợp lệ.
- Tất cả các khoản thanh toán sẽ được thực hiện bằng đồng Việt Nam (VNĐ).
Điều 6: Quyền và Nghĩa vụ của Bên A (Tổ Chức/Doanh Nghiệp Đề Nghị Chứng Nhận)
Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ, vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP.
Điều 7: Quyền và Nghĩa vụ của Bên B (Tổ Chức Chứng Nhận)
Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ, vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP.
Điều 8: Sử dụng Giấy chứng nhận và thông tin chứng nhận
Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ, vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP.
Điều 9: Xử lý vi phạm, đình chỉ và thu hồi chứng nhận
Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ, vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP.
Điều 10: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng
Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ, vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP.
Điều 11: Bất khả kháng
Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ, vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP.
Điều 12: Bảo mật thông tin
Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ, vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP.
Điều 13: Xử lý tranh chấp
Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ, vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP.
Điều 14: Hiệu lực hợp đồng
Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ, vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP.
Điều 15: Các thỏa thuận khác
Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ, vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên, đóng dấu)