Hợp đồng bốc xếp hàng hóa nhập khẩu

Công ty Luật PVL chuyên soạn thảo Hợp đồng bốc xếp hàng hóa nhập khẩu, giúp bạn bảo vệ quyền lợi tối đa trong mọi tranh chấp. Hợp đồng của chúng tôi đảm bảo tính pháp lý chặt chẽ, an toàn và hiệu quả, giảm thiểu rủi ro cho bạn.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ BỐC XẾP HÀNG HÓA NHẬP KHẨU

Số: [Số hợp đồng]/HĐDVBXHHKN

Hôm nay, ngày…. tháng….. năm 2025, tại Thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm có:

CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

Căn cứ:

  1. Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  2. Luật Thương mại số 36/2005/QH11 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  3. Các văn bản pháp luật hiện hành khác có liên quan đến hoạt động nhập khẩu, cảng biển, hải quan, và an toàn lao động.

THÔNG TIN CÁC BÊN

BÊN A: BÊN THUÊ DỊCH VỤ BỐC XẾP (NHÀ NHẬP KHẨU/CHỦ HÀNG) (sau đây gọi tắt là “Bên A”)

  • Tên doanh nghiệp/Tổ chức: …………………………………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………
  • Mã số thuế: …………………………………………………………………
  • Giấy phép kinh doanh số: …………………………………………………………………
  • Người đại diện pháp luật: …………………………………………………………………
  • Chức vụ: …………………………………………………………………
  • Điện thoại: …………………………………………………………………
  • Email: …………………………………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………………
  • Ngân hàng: …………………………………………………………………

BÊN B: BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ BỐC XẾP (ĐƠN VỊ CUNG ỨNG DỊCH VỤ LOGISTICS/CÔNG TY CẢNG/BÃI) (sau đây gọi tắt là “Bên B”)

  • Tên doanh nghiệp/Tổ chức: …………………………………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………
  • Mã số thuế: …………………………………………………………………
  • Giấy phép kinh doanh số: …………………………………………………………………
  • Người đại diện pháp luật: …………………………………………………………………
  • Chức vụ: …………………………………………………………………
  • Điện thoại: …………………………………………………………………
  • Email: …………………………………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………………
  • Ngân hàng: …………………………………………………………………

Hai bên thống nhất cùng nhau ký kết Hợp đồng dịch vụ bốc xếp hàng hóa nhập khẩu (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) với các điều khoản và điều kiện sau đây:

ĐIỀU KHOẢN CỤ THỂ

Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng

Đối tượng của Hợp đồng này là việc Bên B cung cấp dịch vụ bốc xếp hàng hóa nhập khẩu (bao gồm dỡ hàng từ tàu/container, di chuyển, sắp xếp, và các hoạt động phụ trợ khác) tại các địa điểm do Bên A chỉ định (ví dụ: cầu cảng, bãi container, kho CFS, kho ngoại quan, kho của Bên A). Hàng hóa bốc xếp là hàng hóa của Bên A được nhập khẩu vào Việt Nam, với số lượng, quy cách, loại hình và các yêu cầu cụ thể được nêu rõ trong từng Phiếu yêu cầu dịch vụ, Lệnh giao hàng (D/O – Delivery Order) hoặc Thông báo hàng đến (Arrival Notice) của Bên A.

Điều 2. Phạm vi và Yêu cầu Dịch vụ Bốc xếp Hàng hóa Nhập khẩu

2.1. Phạm vi dịch vụ: Bên B cam kết cung cấp các dịch vụ bốc xếp sau đây tại địa điểm đã thỏa thuận:

* Dỡ hàng từ phương tiện vận tải quốc tế: Dỡ hàng hóa từ tàu biển, sà lan hoặc container nhập khẩu xuống cầu cảng, bãi hoặc kho trung chuyển.

* Vận chuyển và sắp xếp nội bộ cảng/kho: Di chuyển hàng hóa từ cầu cảng/bãi về khu vực lưu trữ, kiểm tra, hoặc chuẩn bị cho công đoạn tiếp theo (ví dụ: thông quan, đóng rút hàng).

* Rút hàng khỏi container (Unstuffing): Thực hiện việc dỡ hàng hóa từ container (FCL – Full Container Load) hoặc từ container gom hàng (LCL – Less than Container Load) tại kho CFS (Container Freight Station) hoặc kho của Bên A. Đảm bảo việc dỡ hàng cẩn thận, an toàn, không gây hư hỏng hàng hóa và container.

* Kiểm đếm và phân loại hàng hóa: Thực hiện kiểm đếm số lượng, chủng loại hàng hóa theo Packing List, Bill of Lading, hoặc các chứng từ khác của Bên A. Phân loại và sắp xếp hàng hóa theo từng lô, từng chủng loại hoặc theo yêu cầu của Bên A.

* Đóng hàng vào container (Stuffing): Nếu hàng được vận chuyển rời từ tàu về kho và cần đóng lại vào container để vận chuyển tiếp.

* Kiểm tra và báo cáo: Ghi nhận và cập nhật tình trạng, số lượng hàng hóa vào phiếu nhập kho, phiếu EIR (Equipment Interchange Receipt) hoặc các chứng từ khác theo yêu cầu của Bên A và quy định của cảng/hãng tàu. Báo cáo ngay cho Bên A mọi hư hỏng, thiếu hụt phát hiện trong quá trình bốc xếp.

* Hỗ trợ thủ tục hải quan: Hỗ trợ sắp xếp hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra, giám sát nếu có yêu cầu.

2.2. Yêu cầu về chất lượng dịch vụ:

* Chuyên nghiệp và Hiệu quả: Dịch vụ phải được thực hiện bởi đội ngũ nhân sự và thiết bị có kinh nghiệm, chuyên môn cao trong lĩnh vực bốc xếp hàng hóa nhập khẩu, đảm bảo tiến độ, chất lượng và an toàn.

* An toàn hàng hóa: Đảm bảo hàng hóa không bị hư hỏng, mất mát, đổ vỡ, hoặc nhiễm bẩn trong suốt quá trình bốc xếp và sắp xếp.

* Tuân thủ quy định: Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của hải quan, cảng vụ, hãng tàu, và các tiêu chuẩn quốc tế về xử lý, bảo quản hàng hóa nhập khẩu.

* Chính xác: Thực hiện kiểm đếm và ghi nhận số lượng hàng hóa một cách chính xác, trung thực, đảm bảo khớp với chứng từ của Bên A.

2.3. Thiết bị và nhân lực: Bên B cam kết cung cấp đủ số lượng nhân sự và loại thiết bị phù hợp với yêu cầu công việc và tính chất hàng hóa nhập khẩu.

* Nhân lực: Công nhân bốc xếp, lái xe nâng, người điều phối phải có sức khỏe tốt, có kinh nghiệm trong bốc xếp hàng nhập khẩu, được huấn luyện an toàn lao động, và có đầy đủ chứng chỉ/bằng lái cần thiết. Toàn bộ nhân sự phải tuân thủ nội quy lao động và quy định an toàn tại địa điểm làm việc.

* Thiết bị: Xe nâng (tải trọng phù hợp), xe đẩy, palang, hoặc các thiết bị chuyên dụng khác. Các thiết bị phải đảm bảo trong tình trạng hoạt động tốt, được kiểm định định kỳ, và có đầy đủ giấy tờ pháp lý.

Điều 3. Thời gian và Địa điểm Thực hiện

3.1. Địa điểm thực hiện dịch vụ: Tại [Địa điểm cụ thể, ví dụ: Cầu cảng số [số], Cảng [Tên cảng] / Kho CFS của [Tên kho CFS] tại [Địa chỉ] / Kho của Bên A tại [Địa chỉ]].

3.2. Thời gian thực hiện:

* Bên A sẽ thông báo cho Bên B về kế hoạch bốc xếp hàng hóa nhập khẩu (bao gồm thời gian tàu cập cảng, thời gian container sẵn sàng để rút hàng, thời gian giao hàng dự kiến) trước ít nhất [Số] giờ/ngày.

* Bên B cam kết bố trí nhân lực và thiết bị đến địa điểm yêu cầu vào đúng thời gian đã hẹn và thực hiện công việc trong thời gian nhanh nhất có thể, nhưng phải đảm bảo an toàn và chất lượng, tuân thủ các mốc thời gian của hãng tàu/hải quan.

* Thời gian hoàn thành dự kiến cho mỗi container/lô hàng sẽ được hai bên ước tính và thống nhất trước khi triển khai.

3.3. Giờ làm việc: Dịch vụ bốc xếp sẽ được thực hiện trong giờ làm việc thông thường của địa điểm. Trường hợp Bên A có yêu cầu làm việc ngoài giờ hành chính, vào các ngày cuối tuần, lễ, Tết, Bên A phải thông báo trước và chi phí phát sinh sẽ được tính theo đơn giá thỏa thuận tại Điều 4.

Điều 4. Giá dịch vụ và Phương thức thanh toán

4.1. Giá dịch vụ: Giá dịch vụ bốc xếp hàng hóa nhập khẩu được tính theo [Đơn vị tính, ví dụ: VNĐ/tấn, VNĐ/m3, VNĐ/cont 20ft, VNĐ/cont 40ft, VNĐ/pallet, VNĐ/giờ xe nâng, VNĐ/người/ca].

* Đơn giá cụ thể cho từng loại hàng hóa, quy cách đóng gói, loại hình dịch vụ và số lượng nhân sự/thiết bị (nếu Bên B cung cấp) được quy định chi tiết tại Phụ lục 01 – Bảng giá dịch vụ bốc xếp hàng hóa nhập khẩu đính kèm Hợp đồng.

* Giá này [Đã/Chưa] bao gồm thuế GTGT (VAT) và các chi phí khác (nếu có, ví dụ: phí nhiên liệu xe nâng, chi phí di chuyển nhân sự đến địa điểm).

4.2. Tổng giá trị Hợp đồng: Tổng giá trị Hợp đồng là giá trị phát sinh thực tế dựa trên khối lượng/số lượng dịch vụ thực tế đã được Bên B thực hiện và hai bên xác nhận qua các biên bản xác nhận công việc.

4.3. Các chi phí phát sinh khác (nếu có):

* Phụ phí làm việc ngoài giờ/lễ tết: [Mức phụ phí].

* Phí chờ đợi (nếu do lỗi của Bên A, ví dụ: hàng chưa thông quan, xe vận tải đến trễ, chứng từ chưa hoàn thiện): [Mức phí/giờ].

* Chi phí chèn lót, chằng buộc, gia cố vật tư (nếu Bên B cung cấp): Theo báo giá riêng.

* Phí khác: [Liệt kê cụ thể, nếu có].

4.4. Phương thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng hình thức chuyển khoản ngân hàng hoặc [hình thức khác] theo định kỳ [ví dụ: hàng tuần/hàng tháng] dựa trên tổng giá trị dịch vụ thực tế đã được Bên B thực hiện và hai bên xác nhận qua các biên bản, phiếu xác nhận công việc.

* Thời hạn thanh toán: Trong vòng [Số] ngày làm việc kể từ ngày Bên A nhận được hồ sơ thanh toán hợp lệ (bao gồm hóa đơn, bảng kê chi tiết dịch vụ, biên bản xác nhận khối lượng).

* Thông tin tài khoản ngân hàng của Bên B: [Tên ngân hàng, Số tài khoản, Chủ tài khoản].

4.5. Chậm thanh toán: Nếu Bên A chậm thanh toán quá thời hạn quy định, Bên A sẽ phải chịu lãi suất chậm trả là [Phần trăm, ví dụ: 0,05%] trên tổng số tiền chậm trả cho mỗi ngày chậm trả, nhưng không quá [Phần trăm, ví dụ: 8%] trên năm theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Trách nhiệm về An toàn Lao động, PCCC và Tuân thủ Quy định

5.1. An toàn lao động:

* Bên B chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn lao động cho nhân sự của mình trong suốt quá trình thực hiện dịch vụ bốc xếp hàng hóa nhập khẩu. Bên B phải trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cá nhân cho nhân sự, tổ chức huấn luyện an toàn định kỳ và tuân thủ các quy định về an toàn lao động của pháp luật Việt Nam và nội quy của địa điểm làm việc (cảng, kho CFS).

* Bên A có trách nhiệm phổ biến nội quy an toàn của địa điểm làm việc, các quy định về khu vực nguy hiểm, đường đi, lối di chuyển, hướng dẫn về tính chất hàng hóa (đặc biệt đối với hàng hóa nguy hiểm, dễ vỡ, nặng, hoặc có yêu cầu đặc biệt về xử lý), và phối hợp với Bên B để đảm bảo môi trường làm việc an toàn.

5.2. Phòng cháy chữa cháy (PCCC):

* Bên B cam kết tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về PCCC của địa điểm làm việc và của pháp luật Việt Nam trong quá trình thực hiện dịch vụ.

* Bên B phải đảm bảo nhân sự và thiết bị của mình không gây nguy cơ cháy nổ, và có kiến thức cơ bản về PCCC để ứng phó ban đầu khi có sự cố.

* Trong trường hợp xảy ra sự cố cháy nổ tại khu vực làm việc, Bên B phải nhanh chóng phối hợp với Bên A và các cơ quan chức năng để xử lý, hạn chế thiệt hại.

5.3. Tuân thủ quy định:

* Cả hai bên cam kết tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về Hải quan, Cảng vụ, các quy định về hàng hóa nguy hiểm (nếu có), và các quy định pháp luật liên quan khác đến hoạt động nhập khẩu.

* Bên A có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin và chứng từ liên quan đến hàng hóa nhập khẩu để Bên B có thể thực hiện dịch vụ đúng quy định và tránh các vi phạm pháp luật.

5.4. Bảo hiểm:

* Bên B chịu trách nhiệm mua các loại hình bảo hiểm cần thiết cho nhân sự của mình (ví dụ: bảo hiểm tai nạn lao động, bảo hiểm y tế) và thiết bị (nếu Bên B cung cấp) theo quy định của pháp luật.

* Bên B cũng nên xem xét mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với thiệt hại gây ra cho hàng hóa hoặc tài sản của Bên A do lỗi của nhân sự hoặc thiết bị của Bên B trong quá trình thực hiện dịch vụ.

CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC

Điều 6. Quyền và Nghĩa vụ của Bên A

Liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 7. Quyền và Nghĩa vụ của Bên B

Liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 8. Trách nhiệm Bồi thường Thiệt hại (Mất mát, Hư hỏng hàng hóa/Tài sản)

Liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 9. Bảo mật thông tin

Liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 10. Bất khả kháng

Liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 11. Chấm dứt Hợp đồng

Liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 12. Giải quyết Tranh chấp

Liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 13. Điều khoản chung

Liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 14. Hiệu lực Hợp đồng

Liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.


ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *