Hợp đồng bảo hiểm vật nuôi thủy sản (cá)

Công ty luật PVL chuyên soạn thảo hợp đồng bảo hiểm vật nuôi thủy sản (cá) chi tiết, đảm bảo quyền lợi tối ưu cho bạn khi xảy ra tranh chấp.

Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM VẬT NUÔI THỦY SẢN (CÁ)

Số: [Số hợp đồng] /HĐBH-PVL

Căn cứ:

  • Bộ luật Dân sự năm 2015 của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
  • Luật Kinh doanh Bảo hiểm số 08/2000/QH10 ngày 09 tháng 12 năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh Bảo hiểm số 42/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010;
  • Các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Hôm nay, ngày [Ngày] tháng [Tháng] năm [Năm], tại [Địa điểm ký kết hợp đồng], chúng tôi gồm có:

Bên A (Bên Bảo hiểm):

  • Tên công ty: ……………………………………………………………………………
  • Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
  • Điện thoại: ……………………………………………………………………………
  • Mã số thuế: ……………………………………………………………………………
  • Đại diện bởi: ……………………………… Chức vụ: ………………………………
  • Số tài khoản: …………………………………………………………………………
  • Ngân hàng: ……………………………………………………………………………

Bên B (Bên được Bảo hiểm/Chủ vật nuôi):

  • Họ và tên/Tên tổ chức: ………………………………………………………………
  • Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
  • Điện thoại: ……………………………………………………………………………
  • Số CMND/CCCD/ĐKKD: ……………………… Ngày cấp: ……… Nơi cấp: ……
  • Đại diện bởi (nếu là tổ chức): ………………… Chức vụ: ………………………
  • Số tài khoản: …………………………………………………………………………
  • Ngân hàng: ……………………………………………………………………………

Hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng Bảo hiểm Vật nuôi Thủy sản (Cá) với các điều khoản và điều kiện sau đây:


Điều 1. Đối tượng Bảo hiểm và Phạm vi Bảo hiểm

1.1. Đối tượng bảo hiểm:

* Toàn bộ đàn cá [loại cá] của Bên B, bao gồm cá con, cá giống và cá thương phẩm, đang được nuôi tại [địa điểm ao/hồ/lồng bè/khu nuôi].

* Tổng số lượng cá được bảo hiểm: [Số lượng] con, với tổng trọng lượng ước tính: [Trọng lượng] kg.

* Giá trị bảo hiểm: [Số tiền] VNĐ. Giá trị này được xác định dựa trên [phương pháp xác định giá trị, ví dụ: giá thị trường tại thời điểm ký kết hợp đồng, chi phí đầu tư, v.v.].

1.2. Phạm vi bảo hiểm:

Hợp đồng này bảo hiểm cho những tổn thất vật chất trực tiếp gây ra cho đàn cá được bảo hiểm do các rủi ro sau đây xảy ra trong thời hạn bảo hiểm:

a) Thiên tai:

* Lũ lụt, hạn hán, bão, tố, lốc xoáy, sạt lở đất, sét đánh.

* Nhiệt độ môi trường nước bất thường (quá cao hoặc quá thấp) vượt quá ngưỡng an toàn cho sự sống của cá theo quy định của nhà sản xuất hoặc cơ quan chuyên môn và gây thiệt hại.

b) Dịch bệnh:

* Các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm đã được cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản công bố hoặc được chuyên gia thú y xác nhận, gây chết hàng loạt cho đàn cá.

* Phải được chẩn đoán và xác nhận bởi cơ quan thú y có thẩm quyền.

c) Tai nạn bất ngờ:

* Ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng từ bên ngoài do các yếu tố khách quan, không phải do lỗi của Bên B.

* Thiệt hại do sự cố kỹ thuật của hệ thống cung cấp oxy, hệ thống lọc nước (nếu có) không phải do lỗi cố ý của Bên B và đã được bảo trì định kỳ theo quy định.

* Cá bị thất thoát do hệ thống ao/lồng bè bị vỡ, sập do các yếu tố khách quan không lường trước.

d) Các rủi ro khác: (Nếu có, cần ghi rõ)


Điều 2. Loại trừ Trách nhiệm Bảo hiểm

2.1. Bên Bảo hiểm sẽ không chịu trách nhiệm bồi thường cho các tổn thất, thiệt hại phát sinh từ các trường hợp sau đây:

a) Thiệt hại do chiến tranh, nội chiến, đình công, bạo loạn, khủng bố hoặc các hành động phá hoại có chủ đích.

b) Thiệt hại do phóng xạ, nhiễm phóng xạ, ô nhiễm hạt nhân.

c) Thiệt hại do hành vi cố ý của Bên B hoặc người được Bên B ủy quyền, bao gồm việc không tuân thủ các quy trình nuôi, chăm sóc, phòng bệnh đã được khuyến cáo.

d) Thiệt hại do việc không thực hiện đúng các quy trình kỹ thuật nuôi, phòng bệnh, chữa bệnh theo hướng dẫn của cơ quan chuyên môn hoặc nhà sản xuất.

e) Thiệt hại do biến động giá cả thị trường, mất mùa do lỗi quản lý thông thường, hoặc các tổn thất gián tiếp khác.

f) Thiệt hại do lỗi trong khâu thiết kế, xây dựng ao/hồ/lồng bè hoặc hệ thống nuôi không đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật.

g) Thiệt hại xảy ra ngoài thời hạn bảo hiểm ghi trong Hợp đồng này.

h) Thiệt hại do bệnh dịch mà không có xác nhận của cơ quan thú y có thẩm quyền.

i) Thiệt hại mà Bên B có thể ngăn ngừa được nhưng không thực hiện các biện pháp phòng ngừa cần thiết và hợp lý.

j) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật hoặc được hai bên thỏa thuận.


Điều 3. Thời hạn Bảo hiểm

3.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ [Giờ] giờ [Ngày] tháng [Tháng] năm [Năm] và kết thúc vào [Giờ] giờ [Ngày] tháng [Tháng] năm [Năm].

3.2. Mọi sự kiện bảo hiểm xảy ra ngoài thời hạn này đều không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm của Bên A.


Điều 4. Phí Bảo hiểm và Phương thức Thanh toán

4.1. Phí bảo hiểm:

* Tổng phí bảo hiểm cho toàn bộ thời hạn bảo hiểm là: [Số tiền bằng số] VNĐ (Bằng chữ: [Số tiền bằng chữ] đồng chẵn).

* Phí bảo hiểm này đã bao gồm [ghi rõ thuế VAT nếu có].

4.2. Phương thức thanh toán:

a) Bên B có trách nhiệm thanh toán toàn bộ phí bảo hiểm cho Bên A bằng hình thức [Tiền mặt/Chuyển khoản] trong vòng [Số] ngày kể từ ngày ký Hợp đồng này.

b) Trường hợp Bên B không thanh toán đầy đủ phí bảo hiểm theo đúng thời hạn quy định, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này và không chịu trách nhiệm bồi thường cho bất kỳ thiệt hại nào phát sinh.


Điều 5. Quyền và Nghĩa vụ của Bên A (Bên Bảo hiểm)

5.1. Quyền của Bên A:

a) Yêu cầu Bên B cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin liên quan đến đối tượng bảo hiểm, tình hình nuôi trồng, các biện pháp phòng ngừa rủi ro.

b) Kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất tình hình nuôi trồng của Bên B để đánh giá rủi ro và đảm bảo tuân thủ các quy định trong Hợp đồng.

c) Từ chối bồi thường trong trường hợp Bên B vi phạm các điều khoản của Hợp đồng hoặc cố ý gây thiệt hại.

d) Yêu cầu Bên B thực hiện các biện pháp cần thiết để giảm thiểu tổn thất khi sự kiện bảo hiểm xảy ra.

e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

5.2. Nghĩa vụ của Bên A:

a) Cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc Hợp đồng bảo hiểm cho Bên B sau khi ký kết và nhận đủ phí bảo hiểm.

b) Hướng dẫn Bên B về các điều khoản, điều kiện của Hợp đồng, quy trình khai báo sự kiện bảo hiểm và thủ tục yêu cầu bồi thường.

c) Thực hiện giám định, đánh giá tổn thất và chi trả tiền bồi thường bảo hiểm theo đúng quy định của Hợp đồng và pháp luật.

d) Giữ bí mật các thông tin liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của Bên B theo quy định của pháp luật.

e) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.


Điều 6. Quyền và Nghĩa vụ của Bên B (Bên được Bảo hiểm/Chủ vật nuôi)

6.1. Quyền của Bên B:

a) Yêu cầu Bên A cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc Hợp đồng bảo hiểm.

b) Được Bên A hướng dẫn về các điều khoản, điều kiện của Hợp đồng và quy trình giải quyết quyền lợi bảo hiểm.

c) Yêu cầu Bên A chi trả tiền bồi thường bảo hiểm khi sự kiện bảo hiểm xảy ra theo đúng quy định của Hợp đồng.

d) Đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định của pháp luật và Hợp đồng này.

e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

6.2. Nghĩa vụ của Bên B:

a) Cung cấp đầy đủ, chính xác, trung thực các thông tin liên quan đến đối tượng bảo hiểm, tình hình nuôi trồng, các biện pháp phòng ngừa rủi ro trước và trong quá trình thực hiện Hợp đồng.

b) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí bảo hiểm theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này.

c) Áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để phòng ngừa và hạn chế tổn thất, đảm bảo an toàn cho đàn cá.

d) Thông báo ngay lập tức cho Bên A về sự kiện bảo hiểm xảy ra và phối hợp với Bên A trong việc giám định, đánh giá tổn thất.

e) Cung cấp đầy đủ hồ sơ, chứng từ cần thiết theo yêu cầu của Bên A để phục vụ việc giải quyết bồi thường.

f) Cho phép Bên A hoặc người đại diện của Bên A tiếp cận, kiểm tra hiện trường, hồ sơ liên quan khi có yêu cầu.

g) Liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 7. Thủ tục Thông báo Sự kiện Bảo hiểm

Bên B phải liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 8. Giám định Tổn thất và Bồi thường Bảo hiểm

Bên B phải liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 9. Phương pháp Xác định Giá trị Bồi thường

Bên B phải liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 10. Chấm dứt Hợp đồng

Bên B phải liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 11. Giải quyết Tranh chấp

Bên B phải liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 12. Điều khoản Chung

Bên B phải liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 13. Hiệu lực Hợp đồng

Bên B phải liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu là tổ chức)

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *