Meta Description: Công ty Luật PVL chuyên soạn thảo hợp đồng bảo hiểm vật nuôi (lợn), đảm bảo tối đa quyền lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Liên hệ PVL GROUP để được tư vấn chi tiết và chuyên nghiệp!
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM VẬT NUÔI
(LOÀI LỢN)
Số: ……./HĐBH-VL
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ vào nhu cầu được bảo hiểm của Bên B và khả năng cung cấp dịch vụ bảo hiểm của Bên A, trên tinh thần tự nguyện, bình đẳng và cùng có lợi;
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……., tại …………………………………….., chúng tôi gồm có:
BÊN A (Doanh nghiệp bảo hiểm):
- Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
- Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………
- Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………………………………
- Đại diện bởi: Ông/Bà ………………………………………………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………
BÊN B (Chủ vật nuôi/Bên mua bảo hiểm):
- Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
- Mã số thuế/CMND/CCCD: …………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………
- Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………………………………
- Đại diện bởi (nếu có): Ông/Bà ………………………………………………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………
Sau khi trao đổi, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng bảo hiểm vật nuôi (lợn) với các điều khoản sau:
ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG
Điều 1: Đối tượng bảo hiểm và phạm vi bảo hiểm
1.1. Đối tượng bảo hiểm: Là toàn bộ hoặc một phần đàn lợn thuộc sở hữu hợp pháp của Bên B tại địa điểm được bảo hiểm, bao gồm các loại lợn nái, lợn đực giống, lợn con, lợn thịt, lợn hậu bị… theo danh sách chi tiết đính kèm Hợp đồng này (Phụ lục 01 – Danh sách vật nuôi được bảo hiểm).
1.2. Phạm vi bảo hiểm: Bên A đồng ý bảo hiểm cho Bên B đối với các rủi ro dẫn đến chết hoặc loại thải bắt buộc đối với vật nuôi được bảo hiểm do các nguyên nhân sau:
a. Bệnh dịch: Các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm gây ra cái chết hoặc phải loại thải bắt buộc theo chỉ định của cơ quan thú y có thẩm quyền (ví dụ: Dịch tả lợn Châu Phi, Tai xanh, Lở mồm long móng, Dịch tả lợn cổ điển, Tụ huyết trùng, Phó thương hàn, v.v.).
b. Thiên tai: Các hiện tượng thiên nhiên bất khả kháng như bão, lũ lụt, hạn hán, sạt lở đất, sét đánh, động đất, sóng thần.
c. Tai nạn: Các tai nạn bất ngờ không lường trước được gây ra cái chết hoặc phải loại thải bắt buộc (ví dụ: hỏa hoạn, đổ chuồng trại, điện giật, ngộ độc thức ăn/nước uống không do lỗi của Bên B, v.v.).
1.3. Các trường hợp loại trừ bảo hiểm sẽ được quy định chi tiết tại Điều 6 của Hợp đồng này.
Điều 2: Giá trị bảo hiểm và số tiền bảo hiểm
2.1. Giá trị bảo hiểm:
* Giá trị bảo hiểm của từng cá thể lợn hoặc nhóm lợn được xác định dựa trên giá thị trường của lợn cùng loại, cùng độ tuổi, trọng lượng và tình trạng sức khỏe tại thời điểm bắt đầu bảo hiểm, hoặc theo thỏa thuận khác của hai bên.
* Giá trị bảo hiểm tối đa cho mỗi cá thể lợn là ………………………… VNĐ/con (Bằng chữ: ……………………………………… Việt Nam Đồng trên một con).
2.2. Số tiền bảo hiểm:
* Số tiền bảo hiểm là số tiền tối đa mà Bên A sẽ bồi thường cho Bên B khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. Số tiền bảo hiểm có thể bằng hoặc thấp hơn giá trị bảo hiểm.
* Tổng số tiền bảo hiểm cho toàn bộ đàn lợn là ………………………… VNĐ (Bằng chữ: ………………………………………………………………………… Việt Nam Đồng).
* Số tiền bảo hiểm cụ thể cho từng loại/nhóm lợn được quy định chi tiết tại Phụ lục 01 – Danh sách vật nuôi được bảo hiểm.
2.3. Trong mọi trường hợp, tổng số tiền bồi thường không vượt quá số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận cho đối tượng bảo hiểm đó và không vượt quá thiệt hại thực tế.
Điều 3: Phí bảo hiểm và phương thức đóng phí
3.1. Mức phí bảo hiểm:
* Phí bảo hiểm được tính dựa trên số tiền bảo hiểm và tỷ lệ phí bảo hiểm đã thỏa thuận.
* Tỷ lệ phí bảo hiểm: ………………………… % trên tổng số tiền bảo hiểm.
* Tổng phí bảo hiểm phải nộp: ………………………… VNĐ (Bằng chữ: ………………………………………………………………………… Việt Nam Đồng).
3.2. Phương thức đóng phí:
* Phí bảo hiểm được đóng một lần hoặc định kỳ theo thỏa thuận sau:
* Đóng một lần: Toàn bộ phí bảo hiểm được thanh toán trong vòng …… ngày làm việc kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực.
* Đóng định kỳ:
* Đợt 1: …… % tổng phí bảo hiểm vào ngày ….. tháng ….. năm ……
* Đợt 2: …… % tổng phí bảo hiểm vào ngày ….. tháng ….. năm ……
* Các đợt tiếp theo: ………………………………………………………………….
3.3. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên A theo thông tin tại Hợp đồng này hoặc thanh toán bằng tiền mặt.
3.4. Hợp đồng chỉ có hiệu lực khi Bên B đã đóng đủ phí bảo hiểm hoặc theo thỏa thuận khác được ghi rõ trong Hợp đồng này.
Điều 4: Thời hạn bảo hiểm
4.1. Thời hạn bảo hiểm: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ …… giờ …… phút, ngày ….. tháng ….. năm …… và chấm dứt vào …… giờ …… phút, ngày ….. tháng ….. năm ……
4.2. Thời gian chờ (nếu có): Đối với một số bệnh dịch hoặc rủi ro nhất định, có thể áp dụng thời gian chờ là …… ngày/tháng kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực. Trong thời gian chờ này, nếu sự kiện bảo hiểm xảy ra do các nguyên nhân thuộc diện chờ, Bên A sẽ không bồi thường.
4.3. Hợp đồng có thể được gia hạn khi hết thời hạn bảo hiểm theo thỏa thuận của hai bên.
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của các bên
5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A (Doanh nghiệp bảo hiểm):
a. Quyền:
* Yêu cầu Bên B kê khai trung thực các thông tin liên quan đến đối tượng bảo hiểm và cung cấp đầy đủ các tài liệu cần thiết.
* Yêu cầu Bên B đóng phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn.
* Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tình hình chăn nuôi, sức khỏe vật nuôi và việc thực hiện các quy trình phòng chống dịch bệnh của Bên B.
* Từ chối bồi thường hoặc đình chỉ Hợp đồng trong các trường hợp Bên B vi phạm các điều khoản Hợp đồng hoặc gian lận bảo hiểm.
* Thực hiện quyền thu hồi số tiền bồi thường nếu phát hiện Bên B đã gian lận để nhận tiền bồi thường.
b. Nghĩa vụ:
* Giải thích rõ ràng các điều khoản, điều kiện, quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng.
* Cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm/Hợp đồng bảo hiểm cho Bên B.
* Tiếp nhận và giải quyết yêu cầu bồi thường của Bên B một cách kịp thời, công bằng, chính xác.
* Chi trả tiền bồi thường bảo hiểm theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng khi xảy ra sự kiện bảo hiểm thuộc phạm vi bảo hiểm.
* Giữ bí mật các thông tin liên quan đến Bên B và đối tượng bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B (Chủ vật nuôi/Bên mua bảo hiểm):
a. Quyền:
* Yêu cầu Bên A giải thích rõ ràng các điều khoản, điều kiện của Hợp đồng.
* Được Bên A cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm/Hợp đồng bảo hiểm.
* Yêu cầu Bên A chi trả tiền bồi thường bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm thuộc phạm vi bảo hiểm.
* Được quyền lựa chọn phương án bảo hiểm, mức phí, số tiền bảo hiểm phù hợp với nhu cầu.
b. Nghĩa vụ:
* Kê khai trung thực, đầy đủ các thông tin liên quan đến đối tượng bảo hiểm và tình hình chăn nuôi theo yêu cầu của Bên A.
* Đóng phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn theo thỏa thuận.
* Áp dụng các biện pháp phòng ngừa rủi ro, phòng chống dịch bệnh theo quy định của cơ quan thú y và hướng dẫn của Bên A.
* Thông báo ngay cho Bên A khi xảy ra sự kiện bảo hiểm hoặc có nguy cơ xảy ra sự kiện bảo hiểm.
* Cung cấp đầy đủ hồ sơ, chứng từ liên quan khi yêu cầu bồi thường.
* Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên A trong việc kiểm tra, giám định đối tượng bảo hiểm.
Điều 6: Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 7: Quy định về thông báo tổn thất và nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 8: Hồ sơ yêu cầu bồi thường
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 9: Phương thức giám định và xác định mức độ tổn thất
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 10: Nguyên tắc bồi thường và phương thức chi trả bồi thường
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 11: Trách nhiệm và quyền lợi của Bên B khi vật nuôi được điều trị
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 12: Điều chỉnh, chấm dứt hợp đồng
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 13: Xử lý vi phạm hợp đồng
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 14: Giải quyết tranh chấp
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 15: Các điều khoản chung
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)