Hợp đồng bảo hiểm vật nuôi (bò)

Tạo hợp đồng bảo hiểm vật nuôi (bò) dài và chi tiết nhất với công ty luật PVL GROUP. Chúng tôi chuyên soạn thảo hợp đồng chặt chẽ, đảm bảo lợi ích tối đa cho bạn khi có tranh chấp.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM VẬT NUÔI (BÒ)

Số: [Số hợp đồng]/HĐBH-PVL

Hôm nay, ngày [Điền ngày] tháng [Điền tháng] năm 2025, tại [Điền địa điểm ký kết], chúng tôi gồm có:

BÊN A: BÊN BẢO HIỂM

  • Tên công ty: …………………………………………………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………
  • Điện thoại: …………………………………………………………………………………
  • Mã số thuế: …………………………………………………………………………………
  • Đại diện bởi Ông/Bà: ………………………………………………………………………
  • Chức vụ: ……………………………………………………………………………………

BÊN B: BÊN ĐƯỢC BẢO HIỂM

  • Họ và tên chủ vật nuôi: ……………………………………………………………………
  • Ngày sinh: …………………………………………………………………………………
  • Số CMND/CCCD: …………………………………………………………………………
  • Ngày cấp: ………………… Nơi cấp: ……………………………………………………
  • Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………
  • Điện thoại: …………………………………………………………………………………
  • Mã số thuế (nếu có): ………………………………………………………………………

Hai bên (sau đây gọi tắt là “Các Bên”) trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng và tuân thủ pháp luật, cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng bảo hiểm vật nuôi (bò) với các điều khoản sau:

Căn cứ:

  1. Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  2. Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  3. Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan đến hoạt động bảo hiểm và chăn nuôi.

I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI BẢO HIỂM VÀ THỜI HẠN BẢO HIỂM

Điều 1. Đối tượng bảo hiểm

Đối tượng bảo hiểm của Hợp đồng này là các cá thể bò thuộc sở hữu hợp pháp của Bên B, được kê khai chi tiết trong Phụ lục Hợp đồng đính kèm (sau đây gọi tắt là “Vật nuôi được bảo hiểm”), bao gồm các thông tin cơ bản sau:

  1. Số lượng: Tổng số [Số lượng] con bò.
  2. Đặc điểm nhận dạng từng cá thể:
    • Mã số/Tên bò (nếu có):
    • Giới tính:
    • Tuổi (ước tính):
    • Trọng lượng (ước tính tại thời điểm tham gia bảo hiểm):
    • Màu sắc lông:
    • Dấu hiệu đặc biệt (sẹo, vết bớt, số tai, vòng đeo, v.v.):
    • Tình trạng sức khỏe ban đầu:
  3. Giá trị được bảo hiểm: Giá trị thỏa thuận của từng cá thể bò tại thời điểm ký kết Hợp đồng, là cơ sở để tính phí bảo hiểm và bồi thường, được ghi rõ trong Phụ lục Hợp đồng. Giá trị này được xác định dựa trên các yếu tố như giống, tuổi, trọng lượng, tình trạng sức khỏe và mục đích sử dụng (sinh sản, thịt, cày kéo).

Điều 2. Phạm vi bảo hiểm

Bên A đồng ý bảo hiểm cho Bên B đối với những thiệt hại vật chất trực tiếp gây ra cho Vật nuôi được bảo hiểm trong các trường hợp sau đây:

  1. Chết do bệnh dịch: Các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, bệnh ký sinh trùng, bệnh nội khoa, bệnh ngoại khoa được xác nhận bởi cơ quan thú y có thẩm quyền và không phải do lỗi cố ý của Bên B hoặc người được Bên B ủy quyền chăm sóc. Danh mục các bệnh dịch cụ thể được bảo hiểm có thể được quy định chi tiết trong Phụ lục đính kèm hoặc tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ của Bên A. Các bệnh này phải thuộc danh mục bệnh được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.
  2. Chết do tai nạn: Bao gồm nhưng không giới hạn các trường hợp:
    • Tai nạn giao thông: Bò bị va chạm với phương tiện giao thông gây chết.
    • Điện giật: Bò bị điện giật do sự cố điện không phải do lỗi của Bên B.
    • Ngộ độc thức ăn, nước uống: Không do lỗi của Bên B trong việc cung cấp thức ăn, nước uống hoặc quản lý nguồn thức ăn, nước uống. Việc ngộ độc phải được xác nhận bởi cơ quan chuyên môn.
    • Thiên tai: Bão, lũ lụt, sét đánh trực tiếp, động đất, sạt lở đất, hỏa hoạn (không do lỗi cố ý của Bên B). Thiệt hại phải được xác minh và ghi nhận bởi chính quyền địa phương.
    • Các tai nạn bất ngờ, không lường trước được khác: Gây chết cho Vật nuôi được bảo hiểm và không thuộc các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.
  3. Bị tiêu hủy bắt buộc: Trong trường hợp Vật nuôi được bảo hiểm bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền (ví dụ: cơ quan thú y cấp tỉnh/huyện) ra quyết định tiêu hủy bắt buộc do mắc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm theo quy định của pháp luật về phòng, chống dịch bệnh động vật. Quyết định tiêu hủy phải có hiệu lực pháp luật và được thực hiện đúng quy trình.

Điều 3. Thời hạn bảo hiểm

  1. Thời điểm bắt đầu bảo hiểm: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ [Giờ] giờ [Ngày] tháng [Tháng] năm [Năm], sau khi Bên B đã thanh toán đầy đủ phí bảo hiểm theo quy định và Hợp đồng đã được ký kết bởi cả hai Bên. Thời điểm này là thời điểm tính phí và trách nhiệm bảo hiểm bắt đầu phát sinh.
  2. Thời điểm kết thúc bảo hiểm: Hợp đồng này hết hiệu lực vào [Giờ] giờ [Ngày] tháng [Tháng] năm [Năm]. Sau thời điểm này, Bên A không còn trách nhiệm bảo hiểm đối với Vật nuôi được bảo hiểm, trừ các trường hợp đã phát sinh sự kiện bảo hiểm trước đó và đang trong quá trình giải quyết.
  3. Gia hạn Hợp đồng: Nếu Bên B có nhu cầu gia hạn Hợp đồng, Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Bên A trước khi Hợp đồng hiện tại hết hiệu lực ít nhất [Số] ngày. Việc gia hạn sẽ được thực hiện bằng Phụ lục Hợp đồng mới trên cơ sở thỏa thuận của Các Bên về điều kiện, điều khoản, phí bảo hiểm và thời hạn gia hạn.

II. PHÍ BẢO HIỂM VÀ TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG

Điều 4. Phí bảo hiểm và phương thức thanh toán

  1. Tổng phí bảo hiểm: Tổng phí bảo hiểm cho toàn bộ Vật nuôi được bảo hiểm theo Hợp đồng này là [Số tiền] VNĐ (Bằng chữ: [Số tiền bằng chữ] đồng Việt Nam). Mức phí bảo hiểm cụ thể cho từng cá thể bò được quy định chi tiết trong Phụ lục Hợp đồng, được tính toán dựa trên giá trị bảo hiểm, thời hạn bảo hiểm, và tỷ lệ phí bảo hiểm áp dụng.
  2. Phương thức thanh toán: Phí bảo hiểm sẽ được thanh toán bằng [Tiền mặt/Chuyển khoản] vào tài khoản của Bên A theo thông tin sau:
    • Tên tài khoản: …………………………………………………………………………
    • Số tài khoản: ……………………………………………………………………………
    • Ngân hàng: ………………………………………………………………………………
    • Nội dung chuyển khoản phải ghi rõ số Hợp đồng và tên Bên B.
  3. Thời hạn thanh toán: Phí bảo hiểm phải được thanh toán đầy đủ trong vòng [Số] ngày kể từ ngày ký Hợp đồng, trừ khi có thỏa thuận khác bằng văn bản giữa Các Bên. Nếu phí bảo hiểm không được thanh toán đúng hạn, Hợp đồng này có thể bị đình chỉ hoặc chấm dứt theo quy định.

Điều 5. Trách nhiệm bồi thường

  1. Nguyên tắc bồi thường: Bên A sẽ bồi thường cho Bên B những thiệt hại thực tế phát sinh trong phạm vi bảo hiểm và số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận, không vượt quá giá trị được bảo hiểm của từng Vật nuôi bị thiệt hại. Trường hợp thiệt hại thấp hơn giá trị bảo hiểm, Bên A sẽ bồi thường theo thiệt hại thực tế.
  2. Hồ sơ yêu cầu bồi thường: Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, Bên B phải kịp thời thông báo cho Bên A trong vòng [Số] giờ/ngày kể từ khi phát hiện sự kiện và cung cấp đầy đủ các giấy tờ, tài liệu cần thiết để làm căn cứ giải quyết bồi thường, bao gồm nhưng không giới hạn:
    • Giấy yêu cầu bồi thường theo mẫu của Bên A, điền đầy đủ và chính xác thông tin.
    • Giấy tờ tùy thân của Bên B (CMND/CCCD/Hộ chiếu).
    • Giấy chứng nhận tiêm phòng, sổ theo dõi sức khỏe của Vật nuôi, ghi rõ lịch sử bệnh tật (nếu có).
    • Biên bản xác nhận của chính quyền địa phương (xã/phường), cơ quan thú y cấp huyện/tỉnh về nguyên nhân gây thiệt hại và tình trạng của Vật nuôi.
    • Các hóa đơn, chứng từ chi phí liên quan đến việc khám chữa bệnh, xử lý, tiêu hủy (nếu có) phải hợp lệ theo quy định của pháp luật.
    • Ảnh chụp hoặc video ghi lại hiện trường, tình trạng của Vật nuôi bị thiệt hại (nếu có thể).
  3. Thời hạn giải quyết bồi thường: Trong vòng [Số] ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ từ Bên B, Bên A có trách nhiệm xem xét, giải quyết và chi trả tiền bồi thường. Trường hợp cần thêm thời gian để điều tra, xác minh, Bên A phải thông báo bằng văn bản cho Bên B và nêu rõ lý do, thời gian dự kiến hoàn thành.
  4. Phương thức bồi thường: Tiền bồi thường sẽ được thanh toán bằng [Tiền mặt/Chuyển khoản] vào tài khoản của Bên B đã đăng ký trong Hợp đồng. Bên A sẽ phát hành giấy tờ chứng minh việc thanh toán bồi thường.

III. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN VÀ ĐIỀU KHOẢN KHÁC

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 8. Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 9. Thông báo sự kiện bảo hiểm và hồ sơ yêu cầu bồi thường

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 10. Trách nhiệm của các bên khi có sự thay đổi thông tin

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 11. Chấm dứt Hợp đồng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 12. Xử lý khiếu nại và giải quyết tranh chấp

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 13. Điều khoản thi hành

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 14. Hiệu lực của Hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành [Số] bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ [Số] bản để thực hiện.


ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên)

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *