Hợp đồng này được soạn thảo bởi Công ty Luật PVL, chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý và soạn thảo hợp đồng, đảm bảo quyền lợi tối đa cho khách hàng trong mọi trường hợp tranh chấp với chi phí hợp lý.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM TÀI SẢN RỪNG VÀ GỖ KHAI THÁC
Số: [Điền số hợp đồng] /HĐBHRS-PVL
Hôm nay, ngày 24 tháng 6 năm 2025, tại Thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm có:
Căn Cứ Pháp Lý
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 ngày 16 tháng 06 năm 2022 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 03 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư;
Thông Tin Các Bên
BÊN A: BÊN MUA BẢO HIỂM (Sau đây gọi là “Bên A”)
- Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………
- Người đại diện pháp luật: ………………………………………………………
- Chức vụ: …………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………………………
- Email: ……………………………………………………………………………
- Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………
BÊN B: BÊN BẢO HIỂM (Sau đây gọi là “Bên B”)
- Tên tổ chức: ………………………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………
- Người đại diện pháp luật: ………………………………………………………
- Chức vụ: …………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………………………
- Email: ……………………………………………………………………………
- Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………
Hai bên cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng bảo hiểm tài sản rừng và gỗ khai thác với các điều khoản sau:
Các Điều Khoản Cụ Thể
Điều 1: Đối Tượng Bảo Hiểm
- Tài sản rừng: Là toàn bộ hoặc một phần diện tích rừng trồng, rừng tự nhiên đã được giao, khoán hoặc cho thuê hợp pháp thuộc quyền quản lý, sử dụng của Bên A tại địa điểm được quy định trong hợp đồng. Bao gồm:
- Cây rừng: Các cây gỗ, tre, nứa và các loại thực vật rừng khác còn sống trên diện tích bảo hiểm, ở mọi giai đoạn sinh trưởng (cây con, cây non, cây trưởng thành), có giá trị kinh tế.
- Rừng tự nhiên: Trường hợp Bên A được giao quản lý rừng tự nhiên có giá trị khai thác hoặc bảo tồn kinh tế. Chi tiết về chủng loại, diện tích, tuổi rừng, trữ lượng (ước tính) và giá trị được bảo hiểm của tài sản rừng sẽ được quy định cụ thể trong Phụ lục 01: Danh mục tài sản rừng được bảo hiểm.
- Gỗ khai thác: Là toàn bộ hoặc một phần khối lượng gỗ đã được khai thác, chặt hạ, vận xuất và tập kết tại [Ghi rõ địa điểm tập kết, ví dụ: bãi tập kết tại bìa rừng, kho bãi, cảng,…] thuộc quyền sở hữu/quản lý hợp pháp của Bên A, đang chờ vận chuyển hoặc tiêu thụ. Bao gồm:
- Gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ dăm: Các sản phẩm gỗ nguyên liệu đã được phân loại, phân khúc theo quy cách.
- Lâm sản ngoài gỗ: Các loại lâm sản phụ khác như tre, nứa, song, mây, củi,… đã được khai thác và tập kết. Chi tiết về chủng loại, quy cách, khối lượng (ước tính) và giá trị được bảo hiểm của gỗ khai thác sẽ được quy định cụ thể trong Phụ lục 02: Danh mục gỗ khai thác được bảo hiểm.
Điều 2: Phạm Vi Bảo Hiểm
Bên B đồng ý bảo hiểm cho Bên A đối với các tổn thất, thiệt hại vật chất bất ngờ, không lường trước được đối với tài sản rừng và gỗ khai thác được quy định tại Điều 1 của hợp đồng này, do các rủi ro sau gây ra:
- Rủi ro cơ bản:
- Cháy rừng: Thiệt hại trực tiếp do hỏa hoạn, cháy lan từ nguồn khác, hoặc cháy rừng gây ra bởi các nguyên nhân không do lỗi cố ý của Bên A hoặc người được Bên A ủy quyền.
- Bão, lũ lụt, sạt lở đất: Thiệt hại do các hiện tượng thiên tai được công bố là bão, lũ lụt, sạt lở đất theo quy định của pháp luật hoặc theo xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
- Sét đánh: Thiệt hại trực tiếp do sét đánh vào tài sản được bảo hiểm.
- Rủi ro mở rộng (nếu có thỏa thuận và đóng thêm phí):
- Thiệt hại do sâu bệnh hại rừng nghiêm trọng: Trường hợp có dịch sâu bệnh bùng phát, gây thiệt hại trên diện rộng và đã có xác nhận của cơ quan quản lý chuyên ngành.
- Thiệt hại do các tác động bất khả kháng khác: (Nếu được liệt kê cụ thể và chấp thuận bởi Bên B).
- Mất cắp, trộm cướp: Đối với gỗ khai thác tại bãi tập kết, nếu có bằng chứng rõ ràng từ cơ quan công an. Phạm vi bảo hiểm cụ thể cho từng loại rủi ro và các điều kiện loại trừ sẽ được quy định chi tiết trong Quy tắc bảo hiểm đính kèm và là một phần không thể tách rời của hợp đồng này.
Điều 3: Thời Hạn Bảo Hiểm
- Thời điểm bắt đầu hiệu lực: Hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực kể từ [Giờ] ngày [Ngày] tháng [Tháng] năm [Năm] hoặc sau khi Bên A đã hoàn tất việc thanh toán phí bảo hiểm và Bên B đã chấp nhận bảo hiểm bằng văn bản.
- Thời điểm kết thúc hiệu lực: Hợp đồng bảo hiểm kết thúc vào [Giờ] ngày [Ngày] tháng [Tháng] năm [Năm].
- Gia hạn hợp đồng: Trường hợp Bên A có nhu cầu gia hạn hợp đồng, phải thông báo bằng văn bản cho Bên B ít nhất [Điền số] ngày trước ngày hết hạn và hai bên sẽ thỏa thuận ký kết phụ lục hợp đồng hoặc hợp đồng mới.
Điều 4: Số Tiền Bảo Hiểm Và Mức Miễn Thường
- Số tiền bảo hiểm:
- Đối với tài sản rừng: Số tiền bảo hiểm cho tài sản rừng là [Số tiền bằng số] VNĐ (Bằng chữ: [Số tiền bằng chữ] Đồng). Số tiền này có thể được xác định dựa trên giá trị trồng mới, giá trị kinh tế ước tính của rừng tại thời điểm tham gia bảo hiểm hoặc theo thỏa thuận khác.
- Đối với gỗ khai thác: Số tiền bảo hiểm cho gỗ khai thác là [Số tiền bằng số] VNĐ (Bằng chữ: [Số tiền bằng chữ] Đồng). Số tiền này được xác định dựa trên giá trị thị trường của gỗ tại thời điểm khai thác hoặc giá trị tại bãi tập kết. Chi tiết về cơ sở xác định số tiền bảo hiểm và các giới hạn trách nhiệm bồi thường cho từng rủi ro sẽ được quy định trong Phụ lục 03: Số tiền bảo hiểm và giới hạn trách nhiệm.
- Mức miễn thường:
- Miễn thường có khấu trừ: [Điền %] trên số tiền tổn thất hoặc [Số tiền cố định] VNĐ đối với mỗi lần tổn thất.
- Miễn thường không khấu trừ: (Nếu có thỏa thuận). Chi tiết về mức miễn thường và cách áp dụng sẽ được quy định rõ trong Quy tắc bảo hiểm.
Điều 5: Phí Bảo Hiểm Và Phương Thức Thanh Toán
- Phí bảo hiểm: Tổng phí bảo hiểm cho toàn bộ thời hạn hợp đồng là [Số tiền bằng số] VNĐ (Bằng chữ: [Số tiền bằng chữ] Đồng). Phí này đã bao gồm [Có/Không] thuế giá trị gia tăng (VAT) và các khoản phí khác (nếu có).
- Phương thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán phí bảo hiểm cho Bên B bằng hình thức [Chuyển khoản ngân hàng].
- Tiến độ thanh toán:
- Thanh toán một lần: Bên A thanh toán toàn bộ phí bảo hiểm trong vòng [Điền số] ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng.
- Thanh toán định kỳ: Bên A thanh toán phí bảo hiểm theo [chu kỳ, ví dụ: hàng quý, nửa năm] vào ngày [Ngày] của mỗi [chu kỳ]. Phí bảo hiểm phải được thanh toán đầy đủ và đúng hạn. Trường hợp Bên A chậm thanh toán phí bảo hiểm, Bên B có quyền áp dụng các biện pháp theo quy định của pháp luật và Quy tắc bảo hiểm.
Điều 6: Quyền Và Nghĩa Vụ Của Bên A (Bên Mua Bảo Hiểm)
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 7: Quyền Và Nghĩa Vụ Của Bên B (Bên Bảo Hiểm)
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 8: Thông Báo Sự Kiện Bảo Hiểm Và Yêu Cầu Bồi Thường
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 9: Giải Quyết Yêu Cầu Bồi Thường
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 10: Chấm Dứt Hợp Đồng
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 11: Giải Quyết Tranh Chấp
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 12: Bảo Mật Thông Tin
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 13: Các Điều Khoản Khác
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 14: Hiệu Lực Hợp Đồng Và Phụ Lục
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
……………………………………………………
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
……………………………………………………