Hợp đồng bảo hiểm rừng trồng

Tạo mô tả Meta 50 từ nói rằng: Công ty luật PVL chuyên soạn thảo hợp đồng chặt chẽ, tối đa hóa lợi ích và bảo vệ quyền lợi của bạn, đảm bảo vị thế vững chắc khi phát sinh tranh chấp.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM RỪNG TRỒNG

Số: [Số hợp đồng]/HĐBH-RT

Hôm nay, ngày [Ngày] tháng [Tháng] năm [Năm], tại [Địa điểm ký kết], chúng tôi gồm có:

Căn cứ pháp lý

  • Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan.

Thông tin các bên

BÊN A (BÊN MUA BẢO HIỂM/BÊN ĐƯỢC BẢO HIỂM):

  • Tên công ty/cá nhân: ……………………………………………………………………………………
  • Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………
  • Mã số doanh nghiệp/CMND/CCCD: ………………………………………………………………
  • Người đại diện theo pháp luật (nếu là tổ chức): ……………………………………………
  • Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………
  • Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………
  • Email: ……………………………………………………………………………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: ……………………………………………………………………………………

BÊN B (DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM):

  • Tên công ty: ……………………………………………………………………………………………………
  • Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………
  • Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………
  • Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………………………
  • Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………
  • Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………
  • Email: ……………………………………………………………………………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: ……………………………………………………………………………………
  • (Sau đây gọi tắt là “Bên A” và “Bên B”).

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng bảo hiểm rừng trồng này với các điều khoản và điều kiện sau đây:


Điều 1. Đối tượng bảo hiểm

1.1. Đối tượng bảo hiểm của Hợp đồng này là các diện tích rừng trồng thuộc sở hữu hợp pháp hoặc quyền quản lý, sử dụng hợp pháp của Bên A, cụ thể như sau:

  • Loại rừng: Rừng sản xuất/Rừng phòng hộ/Rừng đặc dụng (ghi rõ theo hồ sơ).
  • Loài cây trồng chính: [Liệt kê các loài cây chủ yếu].
  • Địa điểm rừng trồng: [Liệt kê chi tiết địa chỉ, số lô, tiểu khu, khoảnh, trạng thái rừng theo bản đồ, sổ đỏ, sổ lâm bạ hoặc các giấy tờ pháp lý khác].
  • Diện tích bảo hiểm: [Số] hecta ([Số] ha).
  • Tuổi rừng trung bình tại thời điểm ký kết Hợp đồng: [Số] năm.
  • Đặc điểm khác (nếu có): [Mô tả thêm các đặc điểm quan trọng như mật độ, tình trạng sinh trưởng, lịch sử trồng và chăm sóc, v.v.].

1.2. Bên A cam kết rằng thông tin về đối tượng bảo hiểm cung cấp cho Bên B là đầy đủ, chính xác và trung thực. Bất kỳ sự sai lệch thông tin nào có thể ảnh hưởng đến hiệu lực của Hợp đồng.


Điều 2. Phạm vi bảo hiểm

2.1. Bên B sẽ bồi thường cho Bên A những thiệt hại trực tiếp về tài sản (rừng trồng) do các rủi ro được bảo hiểm gây ra, cụ thể bao gồm:

  • Cháy rừng: Thiệt hại do hỏa hoạn, bao gồm cả cháy do tự nhiên (sét đánh, tự bốc cháy) và cháy do con người (do bất cẩn, phóng hỏa, v.v.), trừ các trường hợp loại trừ được quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này.
  • Bão, lốc, gió giật, sét đánh: Thiệt hại do cây bị đổ, gãy, bật gốc, cháy do sét đánh trực tiếp.
  • Lũ lụt, ngập úng: Thiệt hại do mực nước dâng cao gây ngập úng lâu ngày làm chết cây, hoặc do dòng chảy mạnh cuốn trôi cây.
  • Hạn hán kéo dài: Thiệt hại do thiếu nước nghiêm trọng, làm cây bị khô héo, chết.
  • Sâu bệnh hại rừng quy mô lớn: Thiệt hại do sự phát sinh và lây lan của các loài sâu, bệnh hại vượt quá khả năng kiểm soát thông thường, gây chết hàng loạt cây trồng và được cơ quan có thẩm quyền công bố là dịch bệnh.
  • Các rủi ro khác (nếu có): [Liệt kê thêm các rủi ro được thỏa thuận giữa hai bên và ghi rõ trong Giấy chứng nhận bảo hiểm/Phụ lục Hợp đồng].

2.2. Thiệt hại được bảo hiểm phải là thiệt hại vật chất trực tiếp đến thân cây, rễ cây, tán lá, gây suy giảm nghiêm trọng giá trị kinh tế của rừng hoặc làm chết cây.


Điều 3. Các trường hợp loại trừ bảo hiểm

3.1. Bên B sẽ không chịu trách nhiệm bồi thường cho các thiệt hại phát sinh từ hoặc có liên quan đến các trường hợp sau đây:

  • Thiệt hại gián tiếp: Thiệt hại do mất lợi nhuận, gián đoạn kinh doanh, chi phí phát sinh để thu dọn hiện trường, chi phí thuê nhân công, chi phí phục hồi rừng sau khi đã được bồi thường giá trị cây bị thiệt hại, hoặc các thiệt hại mang tính chất hậu quả khác.
  • Thiệt hại do chiến tranh, khủng bố, bạo loạn, đình công: Các hành vi có tính chất chính trị, quân sự, bạo lực công cộng.
  • Thiệt hại do phóng xạ, nhiễm độc hạt nhân: Bất kỳ tổn thất nào liên quan đến năng lượng hạt nhân, phóng xạ.
  • Thiệt hại do cố ý của Bên A hoặc người được Bên A ủy quyền/cho phép: Thiệt hại phát sinh từ hành vi cố ý gây hại đối với rừng trồng của chính Bên A hoặc người đại diện, người được Bên A giao quản lý, sử dụng rừng.
  • Thiệt hại do lỗi cố ý hoặc vi phạm pháp luật của Bên A: Bao gồm nhưng không giới hạn ở việc không tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy rừng, quy định về quản lý bảo vệ rừng, quy trình kỹ thuật lâm sinh cơ bản mà gây ra hoặc làm trầm trọng thêm thiệt hại.
  • Thiệt hại do hao mòn tự nhiên, giảm giá trị do thời gian, hoặc do thiếu sót trong quản lý thông thường: Bao gồm việc không thực hiện đầy đủ các biện pháp chăm sóc, bảo vệ rừng cần thiết và thông thường theo quy định của pháp luật hoặc khuyến cáo của cơ quan chuyên môn.
  • Thiệt hại xảy ra trước ngày hiệu lực bảo hiểm hoặc sau ngày hết hạn bảo hiểm: Trừ khi có thỏa thuận khác bằng văn bản.
  • Thiệt hại do các nguyên nhân không nằm trong phạm vi bảo hiểm đã được quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này.
  • Thiệt hại do việc thu hoạch, khai thác rừng theo kế hoạch: Các hoạt động khai thác rừng hợp pháp, theo đúng chu kỳ khai thác.
  • Thiệt hại do tranh chấp quyền sở hữu, sử dụng rừng: Các vấn đề pháp lý liên quan đến quyền sở hữu, tranh chấp đất đai, không phải là thiệt hại vật chất trực tiếp do rủi ro được bảo hiểm gây ra.
  • Thiệt hại đã được bồi thường bởi bên thứ ba: Nếu thiệt hại đã được bồi thường toàn bộ hoặc một phần bởi các nguồn khác (ví dụ: bồi thường từ người gây ra thiệt hại, từ quỹ dự phòng, v.v.), Bên B sẽ chỉ bồi thường phần còn lại không được bồi thường.

Điều 4. Số tiền bảo hiểm và phí bảo hiểm

4.1. Số tiền bảo hiểm:

  • Số tiền bảo hiểm là giới hạn trách nhiệm tối đa mà Bên B sẽ bồi thường cho Bên A trong một sự kiện bảo hiểm hoặc trong suốt thời hạn bảo hiểm.
  • Số tiền bảo hiểm được xác định dựa trên giá trị kinh tế của rừng trồng tại thời điểm ký kết Hợp đồng, bao gồm chi phí đầu tư ban đầu (giống, phân bón, công trồng) và chi phí chăm sóc tích lũy cho đến thời điểm bảo hiểm, hoặc dựa trên giá trị thu hoạch dự kiến của rừng trồng, tùy theo thỏa thuận của hai bên.
  • Số tiền bảo hiểm cho toàn bộ diện tích rừng trồng được bảo hiểm là: [Số tiền bảo hiểm bằng số] VNĐ (Bằng chữ: [Số tiền bảo hiểm bằng chữ] đồng).
  • Mức khấu trừ/mức miễn thường áp dụng cho mỗi sự kiện bảo hiểm là: [Số tiền hoặc tỷ lệ]% số tiền bảo hiểm hoặc số tiền thiệt hại. Bên A sẽ tự chịu trách nhiệm đối với phần thiệt hại bằng hoặc thấp hơn mức miễn thường này.

4.2. Phí bảo hiểm:

  • Phí bảo hiểm là khoản tiền mà Bên A phải thanh toán cho Bên B để được bảo hiểm theo các điều khoản của Hợp đồng này.
  • Tổng phí bảo hiểm cho toàn bộ thời hạn bảo hiểm là: [Số tiền phí bảo hiểm bằng số] VNĐ (Bằng chữ: [Số tiền phí bảo hiểm bằng chữ] đồng).
  • Phí bảo hiểm chưa bao gồm các loại thuế, phí khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.
  • Phí bảo hiểm sẽ được thanh toán bằng hình thức: [Chuyển khoản/Tiền mặt] vào tài khoản của Bên B theo thông tin tại Điều [Thông tin tài khoản ngân hàng của Bên B] hoặc tại địa điểm giao dịch của Bên B.
  • Thời hạn thanh toán phí bảo hiểm: [Một lần duy nhất khi ký hợp đồng/Theo kỳ: hàng tháng/quý/năm]. Nếu thanh toán theo kỳ, Bên A cam kết thanh toán đúng hạn.
  • Trong trường hợp phí bảo hiểm không được thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo thỏa thuận, Bên B có quyền đình chỉ hoặc chấm dứt Hợp đồng theo quy định của pháp luật và Hợp đồng này.

Điều 5. Thời hạn bảo hiểm và hiệu lực hợp đồng

5.1. Thời hạn bảo hiểm:

  • Hợp đồng bảo hiểm này có hiệu lực kể từ [Giờ] giờ [Phút] phút, ngày [Ngày] tháng [Tháng] năm [Năm] và kết thúc vào [Giờ] giờ [Phút] phút, ngày [Ngày] tháng [Tháng] năm [Năm].
  • Thời hạn bảo hiểm cụ thể là [Số] năm/tháng.
  • Thời hạn bảo hiểm có thể được gia hạn theo thỏa thuận bằng văn bản của hai bên trước khi Hợp đồng hiện tại hết hiệu lực.

5.2. Hiệu lực Hợp đồng:

  • Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết, đóng dấu (nếu có) và Bên A đã thanh toán đầy đủ phí bảo hiểm (hoặc đợt phí đầu tiên nếu thanh toán theo kỳ) cho Bên B, trừ khi có thỏa thuận khác bằng văn bản.
  • Trong trường hợp Hợp đồng được ký kết nhưng phí bảo hiểm chưa được thanh toán, Bên B sẽ không có trách nhiệm bồi thường cho bất kỳ sự kiện bảo hiểm nào phát sinh cho đến khi phí bảo hiểm được thanh toán đầy đủ.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

  • Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

  • Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 8. Thông báo tổn thất và yêu cầu bồi thường

  • Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 9. Giám định tổn thất và xác định mức bồi thường

  • Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 10. Nguyên tắc bồi thường

  • Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 11. Chấm dứt hợp đồng

  • Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 12. Điều khoản chung

  • Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

  • Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Hợp đồng này được lập thành [Số] bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ [Số] bản để thực hiện. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)

[Chữ ký và họ tên]

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)

[Chữ ký và họ tên]
Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *