Hợp đồng bảo hiểm chất lượng sản phẩm bê tông

Hợp đồng bảo hiểm chất lượng sản phẩm bê tông cần được soạn thảo kỹ lưỡng để bảo vệ quyền lợi của bạn. PVL GROUP chuyên cung cấp dịch vụ soạn thảo hợp đồng chuyên nghiệp, đảm bảo các điều khoản có lợi nhất cho bạn trong mọi tình huống tranh chấp.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM BÊ TÔNG

Số: ……../HĐBHCLBT-PVL

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……, tại ……………………………………, chúng tôi gồm có:

Căn cứ pháp lý

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan.

Thông tin các bên tham gia

BÊN A (BÊN MUA BẢO HIỂM/BÊN ĐƯỢC BẢO HIỂM):

  • Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………
  • Mã số thuế: …………………………………………………………………………………
  • Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………………
  • Chức vụ: ……………………………………………………………………………………
  • Điện thoại: …………………………………………………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: ……………………………………………………………………

BÊN B (BÊN BÁN BẢO HIỂM/DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM):

  • Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………
  • Mã số thuế: …………………………………………………………………………………
  • Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………………
  • Chức vụ: ……………………………………………………………………………………
  • Điện thoại: …………………………………………………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: ……………………………………………………………………

Sau khi cùng nhau thảo luận, hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng bảo hiểm chất lượng sản phẩm bê tông này với các điều khoản và điều kiện sau:

Các Điều khoản Hợp đồng

Điều 1. Đối tượng và Phạm vi bảo hiểm

1.1. Đối tượng bảo hiểm: Đối tượng của Hợp đồng này là chất lượng của sản phẩm bê tông tươi được cung cấp bởi Bên thứ ba (Nhà cung cấp bê tông) cho Bên A để sử dụng trong dự án xây dựng ………………………………………………………… (sau đây gọi tắt là “Dự án”).

1.2. Phạm vi bảo hiểm: Bên B đồng ý bảo hiểm cho Bên A đối với những tổn thất, thiệt hại phát sinh trực tiếp do chất lượng bê tông không đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định trong Hợp đồng cung cấp bê tông giữa Bên A và Nhà cung cấp bê tông, hoặc không phù hợp với các tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành (TCVN) và tiêu chuẩn thiết kế của Dự án. Các tổn thất, thiệt hại được bảo hiểm bao gồm nhưng không giới hạn ở:

a. Chi phí phá dỡ và loại bỏ bê tông không đạt chất lượng.

b. Chi phí mua và thi công lại bê tông mới đạt chất lượng.

c. Chi phí khắc phục, sửa chữa các cấu kiện, hạng mục công trình bị ảnh hưởng trực tiếp bởi bê tông không đạt chất lượng.

d. Các chi phí phát sinh hợp lý khác được xác định là hậu quả trực tiếp của việc bê tông không đạt chất lượng, bao gồm chi phí kiểm định, giám định chất lượng (nếu có).

1.3. Thời hạn bảo hiểm: Thời hạn bảo hiểm bắt đầu từ ngày …… tháng …… năm …… và kết thúc vào ngày …… tháng …… năm …… (hoặc sau khi toàn bộ khối lượng bê tông của Dự án đã được nghiệm thu hoàn thành và hết thời gian bảo hành theo Hợp đồng cung cấp bê tông, tùy thuộc điều kiện nào đến sau).

Điều 2. Số tiền bảo hiểm và Phí bảo hiểm

2.1. Số tiền bảo hiểm: Số tiền bảo hiểm tối đa mà Bên B sẽ chi trả cho một sự cố hoặc tổng cộng trong suốt thời hạn bảo hiểm là ……………………….. VNĐ (bằng chữ: ……………………………………………………….. Việt Nam Đồng). Số tiền này được xác định dựa trên tổng giá trị Hợp đồng cung cấp bê tông hoặc tổng giá trị ước tính các rủi ro có thể phát sinh.

2.2. Phí bảo hiểm: Tổng phí bảo hiểm cho toàn bộ thời hạn bảo hiểm là ……………………….. VNĐ (bằng chữ: ……………………………………………………….. Việt Nam Đồng).

2.3. Phương thức thanh toán phí bảo hiểm: Phí bảo hiểm sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên B theo các đợt sau:

a. Đợt 1: ……% tổng phí bảo hiểm, thanh toán trong vòng …… ngày kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực.

b. Đợt 2: ……% tổng phí bảo hiểm, thanh toán vào ngày …… tháng …… năm ……

c. Các đợt tiếp theo (nếu có) theo thỏa thuận của hai bên.

Điều 3. Quyền và Nghĩa vụ của Bên A (Bên mua bảo hiểm/Bên được bảo hiểm)

3.1. Quyền của Bên A:

a. Yêu cầu Bên B cung cấp đầy đủ thông tin về các điều khoản, điều kiện và quy tắc bảo hiểm.

b. Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại khi xảy ra sự kiện bảo hiểm thuộc phạm vi bảo hiểm.

c. Yêu cầu Bên B giải thích rõ ràng các điều khoản của Hợp đồng khi có vướng mắc.

3.2. Nghĩa vụ của Bên A:

a. Kê khai đầy đủ, trung thực mọi thông tin liên quan đến đối tượng bảo hiểm và rủi ro được bảo hiểm.

b. Thanh toán phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn theo thỏa thuận trong Hợp đồng.

c. Thông báo ngay cho Bên B bằng văn bản khi có sự cố liên quan đến chất lượng bê tông có khả năng gây ra tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm.

d. Cung cấp đầy đủ hồ sơ, chứng từ và tạo điều kiện cho Bên B tiến hành giám định, xác minh nguyên nhân và mức độ thiệt hại.

e. Thực hiện các biện pháp cần thiết để hạn chế tổn thất khi sự cố xảy ra.

Điều 4. Quyền và Nghĩa vụ của Bên B (Doanh nghiệp bảo hiểm)

4.1. Quyền của Bên B:

a. Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin liên quan đến đối tượng bảo hiểm.

b. Giám định, xác minh nguyên nhân và mức độ thiệt hại khi có sự kiện bảo hiểm.

c. Từ chối bồi thường trong các trường hợp không thuộc phạm vi bảo hiểm hoặc Bên A vi phạm các điều khoản Hợp đồng.

d. Yêu cầu Bên A thực hiện các biện pháp phòng ngừa và hạn chế tổn thất.

4.2. Nghĩa vụ của Bên B:

a. Giải thích rõ ràng các điều khoản, điều kiện và quy tắc bảo hiểm cho Bên A.

b. Cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc các chứng từ bảo hiểm hợp lệ cho Bên A.

c. Bồi thường thiệt hại cho Bên A khi xảy ra sự kiện bảo hiểm thuộc phạm vi bảo hiểm và theo các điều khoản của Hợp đồng.

d. Giữ bí mật thông tin do Bên A cung cấp, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 5. Trình tự và thủ tục yêu cầu bồi thường

5.1. Thông báo sự kiện bảo hiểm: Trong vòng …… ngày làm việc kể từ khi phát hiện bê tông không đạt chất lượng gây ra tổn thất hoặc có nguy cơ gây ra tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm, Bên A phải thông báo ngay bằng văn bản cho Bên B, kèm theo các thông tin ban đầu về sự cố.

5.2. Hồ sơ yêu cầu bồi thường: Bên A có trách nhiệm thu thập và nộp cho Bên B các hồ sơ sau (bản sao có chứng thực hoặc bản gốc để đối chiếu):

a. Đơn yêu cầu bồi thường bảo hiểm.

b. Biên bản kiểm tra, nghiệm thu chất lượng bê tông tại công trường có xác nhận của các bên liên quan (Bên A, Nhà cung cấp bê tông, đơn vị tư vấn giám sát).

c. Kết quả thí nghiệm, kiểm định chất lượng bê tông từ các tổ chức có thẩm quyền, chứng minh bê tông không đạt chất lượng.

d. Các chứng từ, hóa đơn, bảng kê chi tiết các chi phí thiệt hại đã phát sinh (chi phí phá dỡ, mua lại, thi công lại, sửa chữa, v.v.).

e. Biên bản hiện trường, hình ảnh, video ghi lại tình trạng tổn thất (nếu có).

f. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của Bên B để xác minh mức độ tổn thất và trách nhiệm bồi thường.

5.3. Thời hạn giải quyết bồi thường: Trong vòng …… ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ từ Bên A, Bên B sẽ tiến hành xem xét, thẩm định và thông báo kết quả giải quyết bồi thường cho Bên A. Trường hợp cần thêm thời gian để xác minh, Bên B sẽ thông báo bằng văn bản cho Bên A và nêu rõ lý do.

5.4. Thanh toán bồi thường: Sau khi xác định được mức bồi thường, Bên B sẽ thanh toán số tiền bồi thường cho Bên A bằng hình thức chuyển khoản trong vòng …… ngày làm việc.

Điều 6. Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 7. Quy định về giám định tổn thất

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 8. Chấm dứt Hợp đồng

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 9. Hoàn phí bảo hiểm

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 10. Giải quyết tranh chấp

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 11. Bất khả kháng

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 12. Điều khoản chung

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 13. Hiệu lực Hợp đồng

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *