Giấy phép sử dụng nước ngầm hoặc nước mặt trong sơ chế dược liệu. Giúp cơ sở sơ chế dược liệu khai thác tài nguyên nước hợp pháp, đúng quy định và bền vững với môi trường.
1. Giới thiệu về giấy phép sử dụng nước ngầm hoặc nước mặt trong sơ chế dược liệu
Trong hoạt động sơ chế dược liệu như rửa, ngâm, chiết tách, làm sạch hoặc bảo quản… nước là yếu tố không thể thiếu. Các cơ sở này thường sử dụng nguồn nước ngầm (giếng khoan) hoặc nước mặt (sông, suối, hồ, kênh, mương) để phục vụ cho quy trình sản xuất. Tuy nhiên, việc khai thác và sử dụng tài nguyên nước phải tuân thủ các quy định nghiêm ngặt của pháp luật nhằm bảo vệ nguồn nước quốc gia và tránh khai thác tràn lan, gây ô nhiễm, cạn kiệt tài nguyên.
Theo quy định tại Luật Tài nguyên nước 2012 và Nghị định 167/2018/NĐ-CP, mọi tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác nước mặt hoặc nước ngầm với lưu lượng từ 10 m³/ngày đêm trở lên đều bắt buộc phải xin giấy phép khai thác, sử dụng nước từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đối với các cơ sở sơ chế dược liệu, giấy phép này là điều kiện pháp lý quan trọng để:
Hợp pháp hóa việc sử dụng nguồn nước tự nhiên;
Đáp ứng điều kiện xin các giấy phép môi trường như ĐTM, xả thải;
Hạn chế rủi ro pháp lý khi bị thanh tra tài nguyên – môi trường;
Chứng minh trách nhiệm sử dụng tài nguyên một cách hợp lý và bền vững.
2. Trình tự thủ tục xin giấy phép sử dụng nước ngầm hoặc nước mặt trong sơ chế dược liệu
Thủ tục cấp giấy phép sử dụng nước mặt hoặc nước ngầm được thực hiện theo Nghị định 167/2018/NĐ-CP và Thông tư 17/2021/TT-BTNMT, gồm các bước như sau:
Bước 1: Khảo sát và xác định thông tin khai thác nước
Cơ sở dược liệu cần xác định cụ thể:
Loại nguồn nước dự kiến sử dụng (nước mặt hoặc nước ngầm);
Vị trí khai thác (tọa độ địa lý, xã/phường, huyện/thành phố…);
Lưu lượng khai thác trung bình và tối đa (tính theo m³/ngày đêm);
Mục đích sử dụng nước (rửa nguyên liệu, chiết xuất, làm sạch…);
Số lượng giếng khai thác (nếu sử dụng nước ngầm) và chiều sâu giếng.
Bước 2: Lập báo cáo đề án khai thác, sử dụng nước
Đơn vị tư vấn chuyên nghiệp sẽ tiến hành đo đạc, khảo sát địa chất – thủy văn khu vực dự án, lập báo cáo kỹ thuật (gọi là “Đề án khai thác nước”) bao gồm:
Mô tả điều kiện địa chất thủy văn;
Tính toán lưu lượng khai thác bền vững;
Dự báo ảnh hưởng đến các giếng lân cận, mực nước hạ thấp, chất lượng nước;
Đề xuất biện pháp bảo vệ tài nguyên nước.
Bước 3: Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ:
Sở Tài nguyên và Môi trường: nếu lưu lượng khai thác <3.000 m³/ngày.
Bộ Tài nguyên và Môi trường: nếu khai thác từ 3.000 m³/ngày trở lên hoặc liên quan đến nhiều tỉnh.
Bước 4: Thẩm định, kiểm tra thực địa và cấp phép
Cơ quan chức năng sẽ tổ chức:
Thẩm định báo cáo kỹ thuật, tính toán lưu lượng và đánh giá ảnh hưởng;
Kiểm tra hiện trạng, khảo sát thực địa nếu cần;
Lấy mẫu chất lượng nước, giám định vị trí, thiết bị khai thác…
Nếu hồ sơ đầy đủ và đạt yêu cầu, cơ quan cấp phép sẽ ban hành Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt hoặc nước ngầm có hiệu lực từ 5 đến 10 năm.
3. Thành phần hồ sơ xin giấy phép sử dụng nước ngầm hoặc nước mặt
Một bộ hồ sơ hợp lệ gồm các tài liệu pháp lý và kỹ thuật sau:
Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước
Mẫu ban hành kèm theo Nghị định 167/2018/NĐ-CP.Đề án khai thác, sử dụng nước
Do tổ chức, cá nhân tự lập hoặc thuê đơn vị tư vấn đủ điều kiện.Kết quả phân tích chất lượng nước (nếu có mẫu)
Phân tích tại đơn vị có năng lực (đạt chuẩn ISO 17025).Bản đồ khu vực khai thác nước
Thể hiện tọa độ giếng, tuyến ống dẫn, hồ chứa, vị trí xả thải.Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại vị trí khai thác
Hoặc hợp đồng thuê đất, quyết định giao đất hợp pháp.Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Có ngành nghề liên quan đến chế biến, sơ chế dược liệu.Các giấy tờ pháp lý khác (nếu có)
Như: quyết định chủ trương đầu tư, báo cáo ĐTM đã được phê duyệt…
4. Những lưu ý quan trọng khi xin giấy phép sử dụng nước trong sơ chế dược liệu
Không khai thác khi chưa có giấy phép
Hành vi khai thác nước ngầm hoặc nước mặt từ 10m³/ngày đêm trở lên mà chưa được cấp phép sẽ bị xử phạt từ 50 đến 200 triệu đồng theo Nghị định 36/2020/NĐ-CP. Doanh nghiệp có thể bị buộc dừng hoạt động và đóng giếng.
Không tự ý khoan giếng khai thác nước ngầm
Việc khoan giếng phải thực hiện bởi đơn vị có giấy phép hành nghề khoan và lập hồ sơ quản lý giếng khoan theo quy định. Mỗi giếng khai thác phải được gắn bảng thông tin và niêm phong thiết bị đo.
Giấy phép có thời hạn và yêu cầu gia hạn định kỳ
Thông thường, giấy phép có hiệu lực 5–10 năm. Trước khi hết hạn tối thiểu 90 ngày, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ gia hạn hoặc xin cấp lại nếu thay đổi thông số khai thác.
Cần quan trắc định kỳ và nộp báo cáo tài nguyên nước
Doanh nghiệp sử dụng nước phải thực hiện quan trắc mực nước, lưu lượng, chất lượng theo tần suất quy định (thường là 6 tháng/lần) và nộp báo cáo tài nguyên nước định kỳ hàng năm về Sở Tài nguyên và Môi trường.
Đồng bộ thông tin giữa hồ sơ nước và hồ sơ môi trường
Các thông tin như lưu lượng nước sử dụng, số giếng khoan, mục đích khai thác… cần thống nhất giữa hồ sơ khai thác nước, ĐTM, giấy phép xả thải và các loại giấy phép khác. Mâu thuẫn số liệu là nguyên nhân thường gặp khiến hồ sơ bị trả về.
5. Dịch vụ xin giấy phép sử dụng nước mặt/nước ngầm cho sơ chế dược liệu tại Luật PVL Group
Công ty Luật PVL Group là đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực pháp lý môi trường và tài nguyên nước, cung cấp dịch vụ xin giấy phép khai thác và sử dụng nước ngầm hoặc nước mặt trọn gói cho các cơ sở sản xuất, sơ chế dược liệu, bao gồm:
Tư vấn loại hình nguồn nước phù hợp với nhu cầu sơ chế
Lập đề án khai thác chuẩn kỹ thuật – đúng quy định
Đại diện nộp hồ sơ, làm việc với cơ quan nhà nước
Hỗ trợ đo đạc, quan trắc, khảo sát địa chất – thủy văn
Cam kết rút ngắn thời gian xử lý – tránh bị từ chối hồ sơ
Tham khảo thêm các bài viết hữu ích tại: https://luatpvlgroup.com/category/doanh-nghiep/