Giấy phép sử dụng nước ngầm hoặc nước mặt trong sản xuất vật liệu xây dựng. Vậy thủ tục xin cấp giấy phép thực hiện ra sao?
1. Giới thiệu về giấy phép sử dụng nước ngầm hoặc nước mặt trong sản xuất vật liệu xây dựng
Trong quá trình sản xuất vật liệu xây dựng như gạch, ngói, xi măng, bê tông, kính, sơn, vôi, đá xây dựng, các doanh nghiệp thường cần sử dụng lượng lớn nước để:
Trộn nguyên liệu, làm nguội thiết bị;
Rửa cốt liệu, vệ sinh máy móc;
Sử dụng trong hoạt động sinh hoạt nội bộ và phục vụ phòng cháy chữa cháy.
Nguồn nước được khai thác chủ yếu là nước ngầm (giếng khoan) hoặc nước mặt (sông, suối, ao hồ, kênh mương). Tuy nhiên, theo quy định của pháp luật, để khai thác và sử dụng các nguồn nước này phục vụ sản xuất, doanh nghiệp bắt buộc phải xin cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
Theo Luật Tài nguyên nước 2012 và các văn bản hướng dẫn, đây là loại giấy phép bắt buộc nhằm kiểm soát lượng khai thác, bảo vệ nguồn nước và tránh gây tác động xấu đến môi trường.
Không có giấy phép, doanh nghiệp sẽ bị coi là khai thác trái phép tài nguyên nước, có thể bị xử phạt lên đến 500 triệu đồng, bị đình chỉ hoạt động hoặc buộc hoàn trả toàn bộ lợi ích thu được từ hành vi vi phạm.
Cơ sở pháp lý:
Luật Tài nguyên nước 2012;
Nghị định 167/2018/NĐ-CP quy định việc cấp phép tài nguyên nước;
Thông tư 31/2018/TT-BTNMT hướng dẫn cấp, gia hạn, điều chỉnh, thu hồi giấy phép tài nguyên nước;
Thông tư 27/2014/TT-BTNMT về điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất.
2. Trình tự thủ tục xin giấy phép sử dụng nước ngầm hoặc nước mặt
Dưới đây là trình tự thủ tục chuẩn:
Bước 1: Khảo sát, đánh giá nguồn nước
Doanh nghiệp cần phối hợp với đơn vị tư vấn thực hiện khảo sát thực địa:
Với nước ngầm: tiến hành khoan thăm dò, đo mực nước, lưu lượng và trữ lượng khai thác.
Với nước mặt: xác định tọa độ lấy nước, đo lưu lượng dòng chảy, chất lượng nước…
Việc khảo sát phải tuân thủ đúng kỹ thuật, sử dụng thiết bị đo đạc được kiểm định và có báo cáo kết quả.
Bước 2: Lập đề án khai thác, sử dụng nước
Sau khi khảo sát, doanh nghiệp cần lập đề án khai thác nước ngầm/nước mặt, bao gồm:
Mục đích sử dụng;
Lưu lượng khai thác theo ngày;
Phương án bảo vệ nguồn nước;
Kế hoạch quan trắc giám sát…
Đề án phải được lập bởi tổ chức tư vấn có năng lực, có chữ ký và chứng chỉ hành nghề phù hợp.
Bước 3: Nộp hồ sơ đề nghị cấp phép
Tùy theo quy mô, thẩm quyền cấp phép được xác định như sau:
Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép nếu lưu lượng khai thác từ 3.000 m³/ngày đêm trở lên;
UBND cấp tỉnh cấp phép nếu dưới mức trên.
Hình thức nộp: trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công của Bộ TN&MT hoặc địa phương.
Bước 4: Thẩm định và kiểm tra thực tế
Cơ quan chức năng sẽ kiểm tra:
Tính pháp lý của hồ sơ;
Sự phù hợp của vị trí khai thác;
Ảnh hưởng đến dân cư, môi trường, hệ sinh thái nước.
Nếu cần thiết, đoàn kiểm tra sẽ xuống hiện trường để xác minh thông tin.
Bước 5: Cấp giấy phép sử dụng nước
Sau khi thẩm định đạt yêu cầu, cơ quan chức năng cấp giấy phép sử dụng tài nguyên nước, trong đó ghi rõ:
Nguồn nước, vị trí, lưu lượng, thời gian khai thác;
Nghĩa vụ báo cáo, quan trắc;
Thời hạn giấy phép (tối đa 10 năm, có thể gia hạn).
3. Thành phần hồ sơ xin giấy phép sử dụng nước ngầm hoặc nước mặt
Một bộ hồ sơ xin cấp phép sử dụng nước ngầm hoặc nước mặt bao gồm:
Đơn đề nghị cấp phép (theo mẫu Thông tư 31/2018/TT-BTNMT);
Báo cáo hiện trạng khai thác nước (nếu đang khai thác);
Đề án khai thác, sử dụng nước: gồm mục tiêu, phương pháp, lưu lượng khai thác;
Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước;
Bản vẽ khu vực khai thác, sơ đồ công trình;
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất nơi đặt công trình khai thác;
Giấy đăng ký kinh doanh: có ngành nghề sản xuất vật liệu xây dựng;
Chứng chỉ hành nghề của đơn vị tư vấn lập đề án;
Giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng nguồn nước (nếu khai thác từ hồ, đập thủy lợi…).
Hồ sơ cần được đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp và kiểm tra đầy đủ theo danh mục.
4. Những lưu ý quan trọng khi xin giấy phép sử dụng nước ngầm hoặc nước mặt
Dưới đây là những điểm cần lưu ý:
Không được khai thác nước khi chưa có giấy phép: Dù chỉ là 5 m³/ngày, nếu khai thác không phép vẫn bị xử lý vi phạm.
Không sử dụng vượt lưu lượng được cấp phép: Việc dùng vượt mức cho phép sẽ bị phạt hành chính hoặc rút giấy phép.
Giấy phép có thời hạn – cần gia hạn kịp thời: Nếu không gia hạn trước thời điểm hết hạn, sẽ phải xin cấp lại từ đầu.
Phải lắp thiết bị quan trắc, đồng hồ đo lưu lượng: Đây là nghĩa vụ bắt buộc theo giấy phép.
Cung cấp báo cáo định kỳ: Hằng năm hoặc theo yêu cầu, doanh nghiệp phải báo cáo việc sử dụng nước về cơ quan cấp phép.
Tuân thủ quy định bảo vệ nguồn nước: Không làm ô nhiễm, không gây sụt lún đất, không lấn chiếm lòng sông, suối.
Lựa chọn đơn vị tư vấn có năng lực: Lập đề án không đạt yêu cầu kỹ thuật sẽ bị trả hồ sơ, gây chậm trễ.
5. PVL Group – Đơn vị tư vấn chuyên nghiệp về cấp phép sử dụng tài nguyên nước
Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý tài nguyên môi trường, Công ty Luật PVL Group là đơn vị uy tín hỗ trợ hàng trăm doanh nghiệp trong ngành sản xuất vật liệu xây dựng thực hiện các thủ tục xin giấy phép khai thác, sử dụng nước ngầm, nước mặt đúng quy định.
Chúng tôi cung cấp dịch vụ trọn gói:
Khảo sát hiện trạng nguồn nước;
Lập đề án khai thác, sử dụng nước theo đúng chuẩn của Bộ TN&MT;
Hỗ trợ phân tích mẫu nước tại phòng thí nghiệm đạt chuẩn;
Soạn hồ sơ đầy đủ và nộp thay doanh nghiệp;
Theo dõi tiến trình và nhận giấy phép trong thời gian nhanh nhất.
PVL Group cam kết: Nhanh chóng – Chính xác – Hiệu quả – Đúng pháp luật
📞 Để được tư vấn miễn phí, hãy liên hệ với chúng tôi tại:
🔗 https://luatpvlgroup.com/category/doanh-nghiep/