Giấy phép sử dụng hóa chất công nghiệp trong sản xuất vật liệu xây dựng. Đây là văn bản bắt buộc để đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ quy định về quản lý hóa chất nguy hiểm theo pháp luật Việt Nam.
1. Giới thiệu về giấy phép sử dụng hóa chất công nghiệp trong sản xuất vật liệu xây dựng
Ngành sản xuất vật liệu xây dựng thường sử dụng nhiều loại hóa chất công nghiệp trong quá trình xử lý, sản xuất, hoàn thiện sản phẩm như: clinker hóa học, phụ gia xi măng, chất kết dính, axit, dung môi, kiềm, phụ gia đông kết chậm, chất ổn định màu, chất chống ăn mòn, chất khử bọt, phụ gia tăng độ bền,…
Một số hóa chất này có thể thuộc Danh mục hóa chất nguy hiểm theo quy định của Luật Hóa chất 2007, Nghị định 113/2017/NĐ-CP và Nghị định 82/2022/NĐ-CP. Việc sử dụng các hóa chất thuộc danh mục này cần được cấp phép bởi Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương, tùy trường hợp cụ thể.
Giấy phép sử dụng hóa chất công nghiệp là điều kiện pháp lý quan trọng để:
Đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ các quy định về an toàn hóa chất.
Tránh vi phạm pháp luật và bị xử phạt hành chính hoặc đình chỉ hoạt động.
Đảm bảo quy trình sản xuất an toàn, phòng ngừa rủi ro về cháy nổ, độc hại.
Tạo điều kiện thuận lợi khi xin cấp phép môi trường, kiểm tra an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy…
Những trường hợp bắt buộc phải xin giấy phép bao gồm:
Sử dụng hóa chất nguy hiểm thuộc Danh mục hóa chất hạn chế trong sản xuất, kinh doanh.
Sử dụng hóa chất công nghiệp có khả năng gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, môi trường.
Hoạt động sản xuất quy mô lớn, có nguy cơ rò rỉ, phát tán hóa chất vào không khí, nước, đất.
2. Trình tự thủ tục xin giấy phép sử dụng hóa chất công nghiệp
Bước 1: Xác định loại hóa chất sử dụng có thuộc danh mục quản lý hay không
Doanh nghiệp cần tra cứu danh mục hóa chất theo:
Phụ lục I, II, III của Nghị định 113/2017/NĐ-CP (hóa chất hạn chế hoặc nghiêm ngặt).
Danh mục hóa chất nguy hiểm theo Tiêu chuẩn TCVN 5507:2022.
Các văn bản của Bộ Công Thương về hóa chất có yêu cầu quản lý đặc biệt.
Nếu hóa chất sử dụng thuộc diện bắt buộc xin phép, doanh nghiệp phải lập hồ sơ xin cấp giấy phép sử dụng.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ và gửi đến cơ quan có thẩm quyền
Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và gửi đến:
Sở Công Thương tỉnh/thành phố nơi đặt nhà máy, nếu sử dụng hóa chất nguy hiểm thông thường.
Bộ Công Thương (Cục Hóa chất), nếu sử dụng hóa chất hạn chế hoặc có yếu tố đặc biệt theo danh mục quy định.
Bước 3: Cơ quan tiếp nhận thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan chức năng có thể yêu cầu:
Bổ sung tài liệu còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
Tiến hành kiểm tra thực địa tại cơ sở để đánh giá mức độ an toàn khi sử dụng hóa chất.
Bước 4: Cấp giấy phép sử dụng hóa chất công nghiệp
Nếu đạt yêu cầu, cơ quan chức năng sẽ cấp Giấy phép sử dụng hóa chất công nghiệp, có giá trị từ 2 – 5 năm tùy loại hình và quy mô sử dụng.
3. Thành phần hồ sơ xin giấy phép sử dụng hóa chất công nghiệp
Một bộ hồ sơ hoàn chỉnh gồm:
Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng hóa chất công nghiệp (theo mẫu của Thông tư 32/2017/TT-BCT).
Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Danh mục hóa chất sử dụng, ghi rõ: tên hóa chất, số CAS, công dụng, lượng sử dụng trung bình hằng tháng, xuất xứ hóa chất.
Phiếu an toàn hóa chất (MSDS) bằng tiếng Việt hoặc song ngữ.
Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất tại cơ sở.
Bản mô tả khu vực lưu trữ, kho chứa hóa chất (sơ đồ, hình ảnh thực tế).
Hồ sơ về năng lực cán bộ phụ trách an toàn hóa chất (bằng cấp, chứng nhận huấn luyện an toàn hóa chất).
Kế hoạch huấn luyện định kỳ cho nhân sự tiếp xúc hoặc làm việc liên quan đến hóa chất.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết BVMT (nếu có).
Đối với cơ sở sản xuất quy mô lớn hoặc sử dụng hóa chất có nguy cơ cao, có thể cần thêm:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy.
Báo cáo về kiểm định hệ thống thông gió, xử lý rò rỉ hóa chất.
Hợp đồng bảo hiểm môi trường (nếu sử dụng hóa chất quy mô lớn).
4. Những lưu ý quan trọng khi xin giấy phép sử dụng hóa chất công nghiệp
Lưu ý 1: Không sử dụng hóa chất thuộc danh mục cấm
Một số hóa chất như PCB, amiăng trắng, methyl bromide,… thuộc Danh mục cấm sử dụng tại Việt Nam, nếu sử dụng hoặc khai báo sai sẽ bị xử phạt nặng, thậm chí truy cứu trách nhiệm hình sự.
Lưu ý 2: Thông tin về hóa chất phải trùng khớp giữa hồ sơ và thực tế
Cơ quan chức năng sẽ đối chiếu hóa chất kê khai với kho chứa thực tế, số lượng, mã số CAS, mức độ nguy hiểm,… Nếu có sai lệch hoặc thiếu MSDS, hồ sơ có thể bị đình chỉ.
Lưu ý 3: Thiếu hồ sơ đào tạo và huấn luyện an toàn sẽ không được cấp phép
Một trong những nội dung trọng tâm là doanh nghiệp phải chứng minh có tổ chức đào tạo, huấn luyện định kỳ về hóa chất nguy hiểm, có cán bộ phụ trách đủ năng lực chuyên môn.
Lưu ý 4: Xin giấy phép sớm để kịp tiến độ nhập khẩu và sản xuất
Giấy phép sử dụng hóa chất là điều kiện để xin giấy phép nhập khẩu hoặc thông quan nguyên liệu, vì vậy doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục ít nhất 30 – 45 ngày trước thời điểm cần sử dụng hóa chất để tránh ảnh hưởng tiến độ sản xuất.
5. PVL Group – Đơn vị hỗ trợ xin giấy phép sử dụng hóa chất công nghiệp nhanh chóng, uy tín
Bạn đang cần xin giấy phép sử dụng hóa chất như phụ gia xi măng, dung môi công nghiệp, axit, chất kết dính, thạch cao hóa học…? Hãy để Luật PVL Group hỗ trợ bạn toàn diện từ A–Z.
Với đội ngũ luật sư, kỹ sư an toàn hóa chất và chuyên gia pháp lý môi trường, Luật PVL Group cam kết:
Tư vấn danh mục hóa chất và xác định loại giấy phép cần xin.
Soạn thảo đầy đủ hồ sơ kỹ thuật, MSDS, kế hoạch phòng ngừa sự cố.
Thay mặt khách hàng làm việc với Sở Công Thương/Bộ Công Thương.
Hỗ trợ trọn gói xin các giấy tờ liên quan khác như: bảo vệ môi trường, PCCC, đào tạo an toàn hóa chất.
Cam kết thời gian xử lý nhanh, chi phí rõ ràng, đúng quy định.
Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí và triển khai xin giấy phép sử dụng hóa chất công nghiệp trong sản xuất vật liệu xây dựng một cách chuyên nghiệp, hiệu quả.
🔗 Tham khảo thêm các bài viết pháp lý hữu ích tại:
👉 https://luatpvlgroup.com/category/doanh-nghiep/