Giấy chứng nhận sử dụng hóa chất xử lý bảo quản sản phẩm từ gỗ, tre, nứa. Vậy thủ tục và hồ sơ xin giấy phép sử dụng hóa chất gồm những gì?
1. Giới thiệu về giấy chứng nhận sử dụng hóa chất xử lý bảo quản sản phẩm từ gỗ, tre, nứa
Trong lĩnh vực chế biến và xuất khẩu sản phẩm từ gỗ, tre, nứa, việc sử dụng các loại hóa chất xử lý và bảo quản là bắt buộc để tăng độ bền, chống mối mọt, nấm mốc và đảm bảo chất lượng sản phẩm trong vận chuyển, lưu kho hoặc tiêu dùng. Các loại hóa chất này thường bao gồm:
Hóa chất chống mối mọt (borax, permethrin…)
Hóa chất chống nấm mốc, bảo quản bề mặt
Chất khử trùng sản phẩm (methyl bromide, phosphine…)
Dung môi, sơn phủ gốc hữu cơ hoặc nước
Tuy nhiên, do ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người và môi trường, việc sử dụng hóa chất trong sản xuất gỗ, tre, nứa phải tuân thủ pháp luật về hóa chất, an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
Theo quy định tại:
Luật Hóa chất 2007
Nghị định 113/2017/NĐ-CP và sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP
Thông tư 32/2017/TT-BCT (công bố danh mục hóa chất hạn chế sử dụng)
Thông tư 09/2018/TT-BTNMT (quản lý hóa chất nguy hại)
Doanh nghiệp muốn sử dụng các hóa chất nêu trên phải xin giấy chứng nhận đủ điều kiện sử dụng hóa chất trong công nghiệp, hoặc thực hiện đăng ký sử dụng hóa chất hạn chế nếu loại hóa chất thuộc danh mục quản lý đặc biệt.
Việc có giấy chứng nhận sử dụng hóa chất hợp pháp giúp doanh nghiệp:
Tránh bị xử phạt hành chính, đình chỉ sản xuất
Đảm bảo điều kiện được cấp các chứng nhận xuất khẩu như FSC, FLEGT, ISO
Tạo sự an toàn trong vận hành và bảo vệ người lao động
Tăng độ tin cậy trong chuỗi cung ứng quốc tế
2. Trình tự thủ tục xin giấy chứng nhận sử dụng hóa chất trong xử lý sản phẩm gỗ, tre, nứa
Tùy loại hóa chất, doanh nghiệp sẽ thực hiện một trong các thủ tục sau:
Đăng ký sử dụng hóa chất công nghiệp hạn chế (nếu thuộc danh mục hóa chất hạn chế – theo Thông tư 32/2017/TT-BCT)
Đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm (nếu thuộc phụ lục kèm Thông tư 09/2018/TT-BTNMT)
Đăng ký kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất (nếu sử dụng từ 1000 kg/năm trở lên)
Xin xác nhận đủ điều kiện sử dụng hóa chất (nếu cơ sở có kho trữ hoặc dây chuyền xử lý trực tiếp)
Bước 1: Rà soát danh mục hóa chất sử dụng
Doanh nghiệp cần kiểm tra các loại hóa chất đang dùng hoặc dự kiến sử dụng có thuộc:
Danh mục hóa chất hạn chế sử dụng (Phụ lục II Nghị định 113/2017/NĐ-CP)
Danh mục hóa chất phải đăng ký khai báo hoặc lập kế hoạch ứng phó sự cố
Danh mục hóa chất phải xử lý chất thải nguy hại đi kèm
Nếu có, bắt buộc phải làm thủ tục đăng ký với Sở Công Thương hoặc Bộ Công Thương.
Bước 2: Chuẩn bị cơ sở vật chất và quy trình kỹ thuật
Cơ sở phải đáp ứng:
Khu vực lưu trữ hóa chất riêng biệt, có biển cảnh báo
Quy trình thao tác, bảo quản hóa chất an toàn
Trang bị bảo hộ lao động, hệ thống xử lý sự cố (quạt hút, phòng cháy, bồn chứa sự cố…)
Bước 3: Soạn hồ sơ và nộp cơ quan có thẩm quyền
Nộp hồ sơ đăng ký sử dụng hóa chất hoặc xác nhận điều kiện sử dụng tại Sở Công Thương tỉnh/thành phố
Với hóa chất thuộc diện kiểm soát đặc biệt, phải xin ý kiến từ Cục Hóa chất – Bộ Công Thương
Thời gian xử lý: 10–15 ngày làm việc.
3. Thành phần hồ sơ xin chứng nhận sử dụng hóa chất trong ngành gỗ, tre, nứa
Hồ sơ gồm:
Đơn đề nghị cấp phép sử dụng hóa chất (theo mẫu của Sở Công Thương hoặc Bộ Công Thương)
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Danh mục hóa chất sử dụng kèm theo thông tin an toàn (MSDS)
Hợp đồng mua bán hóa chất hoặc hóa đơn nhập khẩu
Bản mô tả quy trình công nghệ sử dụng hóa chất
Biện pháp phòng ngừa sự cố hóa chất, an toàn lao động
Thiết kế khu vực lưu trữ hóa chất, kho chứa
Biên bản huấn luyện an toàn hóa chất cho công nhân viên
Trong trường hợp hóa chất thuộc danh mục kiểm soát theo CITES, REACH, hoặc EPA (nếu sản phẩm xuất khẩu sang EU, Mỹ), cần cung cấp thêm:
Giấy phép nhập khẩu hóa chất
Chứng nhận không chứa chất cấm hoặc vượt ngưỡng an toàn
4. Những lưu ý quan trọng khi xin chứng nhận sử dụng hóa chất bảo quản sản phẩm gỗ, tre, nứa
Một số lỗi phổ biến dẫn đến vi phạm và bị xử phạt bao gồm:
Sử dụng hóa chất thuộc danh mục hạn chế mà không đăng ký: Vi phạm nghiêm trọng có thể bị phạt từ 60 – 100 triệu đồng.
Không có kho chứa đạt chuẩn hoặc không lưu trữ MSDS: Gây rủi ro cháy nổ và bị xử phạt theo Luật PCCC.
Không lập kế hoạch phòng ngừa sự cố hóa chất: Bắt buộc với doanh nghiệp dùng >500kg/năm các hóa chất độc hại.
Không huấn luyện an toàn hóa chất cho người lao động: Dẫn đến tai nạn lao động hoặc bị đình chỉ hoạt động.
Không gắn nhãn cảnh báo trên bao bì hóa chất: Vi phạm quy định nhãn hàng hóa theo Thông tư 32/2017/TT-BCT.
Không đăng ký lại khi thay đổi loại hóa chất hoặc quy mô sản xuất: Mọi thay đổi đều phải cập nhật thông tin với Sở Công Thương.
5. Luật PVL Group – Đơn vị tư vấn xin giấy chứng nhận hóa chất chuyên nghiệp cho ngành gỗ, tre, nứa
Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý công nghiệp và xuất khẩu, Luật PVL Group là đối tác đáng tin cậy của hàng trăm doanh nghiệp trong lĩnh vực chế biến gỗ, tre, nứa trên toàn quốc.
Chúng tôi cung cấp dịch vụ trọn gói:
Tư vấn xác định danh mục hóa chất cần xin phép
Soạn hồ sơ đăng ký sử dụng, khai báo, lập kế hoạch ứng phó sự cố
Thiết kế mẫu sơ đồ kho, quy trình kỹ thuật an toàn
Kết nối với phòng thí nghiệm kiểm nghiệm mức độ độc hại, độ bay hơi hóa chất
Tư vấn tích hợp hồ sơ hóa chất với thủ tục xin FSC, CE, FLEGT, ISO 14001
Tham khảo thêm các thủ tục pháp lý ngành gỗ tại chuyên mục doanh nghiệp:
👉 https://luatpvlgroup.com/category/doanh-nghiep/