Giấy chứng nhận hợp quy máy bơm, máy nén theo QCVN

Giấy chứng nhận hợp quy máy bơm, máy nén theo QCVN. Đây là điều kiện bắt buộc để máy bơm, máy nén được sản xuất, nhập khẩu và lưu hành hợp pháp tại thị trường Việt Nam.

1. Giới thiệu về giấy chứng nhận hợp quy máy bơm, máy nén theo QCVN

Chứng nhận hợp quy (CR – Conformity Certification) là việc đánh giá và xác nhận sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) do cơ quan quản lý nhà nước ban hành. Đối với các sản phẩm máy bơm và máy nén, đây là nhóm thiết bị cơ khí – điện – công nghiệp có khả năng gây rủi ro cao về an toàn kỹ thuật, tiêu hao năng lượng hoặc tác động môi trường, do đó phải thực hiện chứng nhận hợp quy theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Căn cứ theo các văn bản pháp luật liên quan như:

  • Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006

  • Nghị định 132/2008/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 74/2018/NĐ-CP

  • Thông tư 28/2012/TT-BKHCN về công bố hợp quy và chứng nhận hợp quy

  • Các QCVN liên quan đến máy bơm, máy nén như:

    • QCVN 04:2009/BKHCN: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn thiết bị điện

    • QCVN 9:2012/BKHCN (về hiệu suất năng lượng đối với động cơ điện)

    • QCVN 01:2020/BCT (an toàn máy móc công nghiệp thuộc quản lý Bộ Công Thương)

Việc có giấy chứng nhận hợp quy giúp:

  • Tuân thủ quy định pháp lý, tránh bị xử phạt hoặc bị cấm lưu hành.

  • Đảm bảo chất lượng, an toàn khi sử dụng, tránh nguy cơ cháy nổ, rò rỉ hoặc hư hỏng.

  • Tạo lợi thế trong đấu thầu, xuất khẩu hoặc phân phối qua hệ thống siêu thị, dự án công.

Tất cả sản phẩm máy bơm nước, máy bơm công nghiệp, máy nén khí, máy nén lạnh, máy nén dầu… nếu sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu đều cần có chứng nhận hợp quy trước khi đưa ra thị trường.

2. Trình tự thủ tục xin chứng nhận hợp quy cho máy bơm, máy nén theo QCVN

Để đạt được giấy chứng nhận hợp quy, doanh nghiệp cần thực hiện các bước cơ bản sau:

Bước 1: Xác định QCVN áp dụng đối với sản phẩm

Doanh nghiệp cần tra cứu và xác định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) cụ thể đang điều chỉnh sản phẩm của mình. Một số sản phẩm máy bơm, máy nén có thể cùng lúc thuộc quản lý của Bộ Công Thương, Bộ Khoa học & Công nghệ, Bộ Xây dựng.

Ví dụ:

  • Máy bơm điện ly tâm công nghiệp có thể áp dụng theo QCVN 04:2009/BKHCN.

  • Máy nén dùng trong hệ thống lạnh công nghiệp cần tuân theo QCVN 01:2020/BCT.

Bước 2: Lựa chọn phương thức đánh giá

Theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN, có 8 phương thức đánh giá sự phù hợp. Đối với máy bơm, máy nén, thường áp dụng:

  • Phương thức 5: Đánh giá hệ thống quản lý và thử nghiệm mẫu điển hình (áp dụng với sản xuất trong nước).

  • Phương thức 7: Thử nghiệm lô hàng nhập khẩu (áp dụng với sản phẩm nhập khẩu).

Bước 3: Kiểm tra mẫu tại phòng thử nghiệm

Doanh nghiệp gửi mẫu đại diện của sản phẩm đến phòng thử nghiệm được chỉ định (được Bộ quản lý chuyên ngành chỉ định) để đánh giá:

  • Hiệu suất làm việc của máy bơm, máy nén.

  • An toàn điện, cơ khí, nhiệt độ vận hành.

  • Độ bền vật liệu, tiếng ồn, rò rỉ chất lỏng hoặc khí.

  • Tiêu hao năng lượng (nếu sản phẩm nằm trong danh mục dán nhãn năng lượng).

Bước 4: Đánh giá hệ thống quản lý (nếu sản xuất trong nước)

Đối với cơ sở sản xuất nội địa, tổ chức chứng nhận sẽ đến đánh giá quy trình sản xuất, kiểm soát chất lượng, bảo trì thiết bị, hồ sơ lưu trữ… để đảm bảo sản phẩm luôn phù hợp QCVN.

Bước 5: Cấp chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy

Sau khi đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quản lý, tổ chức chứng nhận sẽ cấp Giấy chứng nhận hợp quy (CR). Doanh nghiệp sau đó công bố hợp quy tại Sở KH&CN địa phương nơi đăng ký kinh doanh để hợp thức hóa giấy phép.

Bước 6: Ghi nhãn hợp quy

Sản phẩm sau khi được chứng nhận hợp quy cần dán dấu CR (chứng nhận hợp quy) và thông tin công bố lên bao bì, nhãn sản phẩm hoặc hướng dẫn sử dụng.

3. Thành phần hồ sơ xin chứng nhận hợp quy cho máy bơm, máy nén

Tùy theo phương thức đánh giá (nhập khẩu hay sản xuất trong nước), doanh nghiệp cần chuẩn bị:

a. Hồ sơ kỹ thuật sản phẩm

  • Bản mô tả chi tiết sản phẩm, cấu tạo, nguyên lý hoạt động.

  • Sơ đồ mạch điện, bản vẽ kỹ thuật, thông số vận hành.

  • Tài liệu hướng dẫn sử dụng, bảo trì.

  • Hình ảnh sản phẩm thực tế.

b. Hồ sơ pháp lý doanh nghiệp

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

  • Giấy phép nhập khẩu (nếu có).

  • Hợp đồng mua bán, invoice, packing list (đối với hàng nhập khẩu).

c. Hồ sơ kiểm nghiệm

  • Phiếu kết quả thử nghiệm sản phẩm tại phòng thử nghiệm được chỉ định.

  • Chứng chỉ liên quan đến hệ thống quản lý chất lượng (nếu áp dụng: ISO 9001…).

d. Hồ sơ công bố hợp quy

  • Bản công bố hợp quy theo mẫu Thông tư 28/2012/TT-BKHCN.

  • Giấy chứng nhận hợp quy (bản sao).

  • Nhãn sản phẩm có dấu CR.

4. Những lưu ý quan trọng khi xin chứng nhận hợp quy máy bơm, máy nén

Không xác định đúng QCVN áp dụng

Doanh nghiệp cần xác định chính xác sản phẩm thuộc quản lý của bộ nào (Bộ KH&CN, Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng…), nếu không sẽ áp dụng sai quy chuẩn và bị từ chối hồ sơ.

Dùng kết quả thử nghiệm không hợp lệ

Chỉ phòng thử nghiệm được chỉ định bởi Bộ chuyên ngành mới có giá trị sử dụng trong hồ sơ chứng nhận hợp quy. Kết quả từ phòng không được công nhận sẽ không hợp lệ.

Thiếu hồ sơ công bố tại địa phương

Chứng nhận hợp quy không có hiệu lực nếu doanh nghiệp không thực hiện thủ tục công bố tại Sở Khoa học và Công nghệ – đây là bước pháp lý bắt buộc nhưng nhiều đơn vị bỏ sót.

Sản phẩm lưu hành không gắn dấu CR

Việc không gắn dấu hợp quy (CR) trên nhãn sản phẩm khi lưu hành trên thị trường là hành vi vi phạm quy định của pháp luật, có thể bị xử phạt, thu hồi hoặc cấm lưu thông sản phẩm.

5. Luật PVL Group – Đơn vị tư vấn chứng nhận hợp quy uy tín, nhanh chóng và chuyên nghiệp

Luật PVL Group là đơn vị tư vấn pháp lý và chứng nhận tiêu chuẩn hàng đầu tại Việt Nam, chuyên hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu máy bơm – máy nén thực hiện chứng nhận hợp quy đúng pháp luật và hiệu quả nhất.

PVL Group cung cấp dịch vụ:

  • Tư vấn xác định QCVN áp dụng đúng loại sản phẩm.

  • Hỗ trợ soạn hồ sơ và đăng ký thử nghiệm tại đơn vị được chỉ định.

  • Đại diện doanh nghiệp làm việc với tổ chức chứng nhận hợp quy.

  • Thực hiện công bố hợp quy tại địa phương.

  • Hướng dẫn sử dụng, in ấn, dán nhãn CR đúng quy định.

Thời gian xử lý nhanh gọn, trọn gói chỉ từ 7–15 ngày làm việc.
📞 Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn miễn phí và nhận báo giá trọn gói:
🔗 Tham khảo thêm các dịch vụ pháp lý cho doanh nghiệp tại đây

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *