Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm tái chế theo TCVN. Làm sao để xin giấy chứng nhận hợp chuẩn hiệu quả?
1. Giới thiệu về giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm tái chế theo TCVN
Giấy chứng nhận hợp chuẩn là văn bản xác nhận sản phẩm, hàng hóa, quy trình hoặc dịch vụ phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hoặc tiêu chuẩn quốc tế (ISO, ASTM, EN…). Trong lĩnh vực tái chế, sản phẩm đầu ra có thể là nhựa tái sinh, kim loại nấu lại, giấy tái chế, vật liệu xây dựng… cần được đánh giá chất lượng nhằm đảm bảo:
Đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, vệ sinh môi trường.
An toàn cho người sử dụng hoặc cho quy trình tái sử dụng.
Phù hợp với tiêu chuẩn ngành hoặc tiêu chuẩn quốc gia hiện hành.
Hiện nay, Nhà nước ngày càng siết chặt kiểm soát chất lượng các sản phẩm tái chế nhằm:
Ngăn ngừa rủi ro từ việc sử dụng sản phẩm chứa hóa chất độc hại, vi sinh vật gây bệnh hoặc kim loại nặng.
Thúc đẩy nền kinh tế tuần hoàn, trong đó chất lượng tái chế được kiểm soát nghiêm ngặt.
Tạo điều kiện để sản phẩm tái chế lưu hành trên thị trường trong nước và xuất khẩu.
Đặc biệt, theo quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007 và các văn bản liên quan, nhiều nhóm sản phẩm tái chế thuộc nhóm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn phải công bố hợp chuẩn trước khi lưu thông.
Một số sản phẩm tái chế thường cần hợp chuẩn TCVN:
Nhựa tái sinh: TCVN 11646:2016, TCVN 12125:2017…
Giấy tái chế: TCVN 2845:1978, TCVN 1862:1976…
Kim loại tái chế: TCVN 12517:2018 (đồng), TCVN 12518:2018 (nhôm), TCVN 12519:2018 (thép)…
Sản phẩm từ cao su, vật liệu xây dựng tái chế…
2. Trình tự thủ tục xin giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm tái chế
Doanh nghiệp cần thực hiện các bước cơ bản sau để được cấp giấy chứng nhận:
Bước 1: Xác định tiêu chuẩn áp dụng
Lựa chọn TCVN phù hợp với từng loại sản phẩm.
Nếu sản phẩm chưa có tiêu chuẩn TCVN, có thể áp dụng tiêu chuẩn cơ sở hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương đương (ISO, ASTM…).
Bước 2: Lựa chọn tổ chức chứng nhận hợp chuẩn
Doanh nghiệp cần chọn tổ chức được Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ định có đủ năng lực kiểm định và cấp chứng nhận hợp chuẩn.
Một số tổ chức phổ biến: QUATEST 1/2/3, Vinacontrol, VMI, SGS Việt Nam…
Bước 3: Đăng ký chứng nhận và nộp hồ sơ
Gửi mẫu sản phẩm và hồ sơ đăng ký tới tổ chức chứng nhận.
Xác định phương thức chứng nhận (theo quy định tại Thông tư 28/2012/TT-BKHCN), phổ biến gồm:
Phương thức 1: Đánh giá lô hàng.
Phương thức 5: Đánh giá toàn bộ hệ thống và giám sát định kỳ.
Phương thức 7: Kiểm tra xác suất sản phẩm lưu thông trên thị trường.
Bước 4: Đánh giá sự phù hợp
Tiến hành thử nghiệm mẫu sản phẩm tại phòng thí nghiệm được công nhận.
Đánh giá điều kiện sản xuất: cơ sở hạ tầng, thiết bị kiểm tra chất lượng, quy trình tái chế, kiểm soát chất lượng đầu vào và đầu ra…
Bước 5: Cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn
Nếu đạt yêu cầu, tổ chức chứng nhận sẽ cấp:
Giấy chứng nhận hợp chuẩn theo TCVN.
Quyền sử dụng dấu hợp chuẩn (CR) gắn trên bao bì, nhãn sản phẩm.
Bước 6: Giám sát sau chứng nhận
Tổ chức chứng nhận sẽ định kỳ giám sát (thường 6 tháng/lần hoặc 12 tháng/lần).
Trong thời hạn 3 năm, doanh nghiệp cần đánh giá lại để duy trì hiệu lực chứng nhận.
3. Thành phần hồ sơ xin giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm tái chế
Tùy từng loại sản phẩm và phương thức chứng nhận, hồ sơ hợp chuẩn có thể bao gồm:
Đơn đăng ký chứng nhận hợp chuẩn (theo mẫu của tổ chức chứng nhận).
Giấy đăng ký kinh doanh (sao y).
Tiêu chuẩn áp dụng (TCVN, tiêu chuẩn cơ sở, ISO…).
Mẫu sản phẩm tái chế, có thể yêu cầu lấy mẫu trực tiếp tại nơi sản xuất.
Kết quả thử nghiệm nội bộ (nếu có).
Bản mô tả quy trình sản xuất tái chế.
Báo cáo kiểm soát chất lượng đầu vào – đầu ra.
Tài liệu liên quan đến hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001 nếu có).
Giấy tờ chứng minh nguồn gốc nguyên liệu (hóa đơn, hợp đồng, COA, C/O…).
Một số trường hợp có thể yêu cầu bổ sung:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện tái chế hoặc xử lý phế liệu.
4. Những lưu ý quan trọng khi xin chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm tái chế
a) Chọn đúng tiêu chuẩn áp dụng
Cần xác định đúng mã TCVN áp dụng với sản phẩm tái chế cụ thể.
Không nên dùng tiêu chuẩn cũ đã bị thay thế hoặc tiêu chuẩn không liên quan trực tiếp.
b) Kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt
Việc kiểm tra nguyên liệu đầu vào, xử lý tạp chất, kiểm định định kỳ là rất quan trọng để tránh sản phẩm bị đánh giá không đạt.
Doanh nghiệp nên thiết lập hệ thống kiểm tra nội bộ theo ISO 9001 hoặc tương đương.
c) Giữ nguyên mẫu sản phẩm đại diện
Mẫu gửi đi thử nghiệm cần đại diện đúng cho toàn bộ lô hàng, không bị nhiễm bẩn, độ ẩm hoặc biến chất.
Nên ghi nhãn, niêm phong, có biên bản giao mẫu rõ ràng.
d) Kết hợp với công bố hợp quy nếu có
Nếu sản phẩm tái chế thuộc nhóm phải công bố hợp quy, doanh nghiệp cần đồng thời thực hiện cả hai quy trình hợp chuẩn và hợp quy.
e) Sử dụng đơn vị tư vấn chuyên nghiệp để tối ưu thủ tục
Việc tự thực hiện quy trình chứng nhận có thể tốn thời gian, không đảm bảo tuân thủ đầy đủ quy định pháp luật. Doanh nghiệp nên làm việc với đơn vị tư vấn có kinh nghiệm để:
Xác định tiêu chuẩn phù hợp nhất.
Soạn hồ sơ bài bản.
Kết nối đơn vị chứng nhận uy tín.
Rút ngắn thời gian chứng nhận và giảm rủi ro bị từ chối.
5. PVL Group – Hỗ trợ chứng nhận hợp chuẩn nhanh, chuyên nghiệp cho doanh nghiệp tái chế
Công ty Luật PVL Group là đơn vị tư vấn pháp lý – kỹ thuật có uy tín tại Việt Nam, chuyên hỗ trợ doanh nghiệp:
Tư vấn xác định tiêu chuẩn phù hợp với sản phẩm tái chế.
Soạn thảo trọn bộ hồ sơ hợp chuẩn đúng quy định.
Kết nối phòng thử nghiệm và tổ chức chứng nhận được chỉ định.
Đại diện làm việc với cơ quan chức năng để đảm bảo tiến độ chứng nhận nhanh chóng.
Hỗ trợ các chứng chỉ liên quan như ISO 9001, công bố hợp quy, nhãn CR…
Liên hệ ngay với PVL Group để được tư vấn miễn phí và nhận giải pháp chứng nhận hợp chuẩn toàn diện, phù hợp với đặc thù sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp bạn.
Đọc thêm các bài viết pháp lý doanh nghiệp tại chuyên mục:
👉 https://luatpvlgroup.com/category/doanh-nghiep/