Công bố hợp quy sản phẩm từ gỗ, tre, nứa. Đây là yêu cầu pháp lý giúp sản phẩm từ gỗ, tre, nứa đảm bảo an toàn, phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật và được phép lưu hành trên thị trường.
1. Giới thiệu về công bố hợp quy sản phẩm từ gỗ, tre, nứa
Trong bối cảnh hội nhập và nâng cao tiêu chuẩn hàng hóa tiêu dùng, đặc biệt trong các ngành sử dụng nguyên liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa, việc đảm bảo chất lượng sản phẩm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia là yêu cầu bắt buộc.
Theo quy định tại Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, các sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục bắt buộc công bố hợp quy phải:
Tuân thủ các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) do Bộ quản lý chuyên ngành ban hành.
Được kiểm nghiệm, đánh giá bởi tổ chức chứng nhận, thử nghiệm được chỉ định hoặc thừa nhận.
Các sản phẩm từ gỗ, tre, nứa thường có nguy cơ ảnh hưởng đến:
Sức khỏe người sử dụng (do chứa formaldehyde, hóa chất bảo quản, sơn, keo…).
An toàn xây dựng và nội thất (kết cấu không bền, dễ cháy, mối mọt).
Môi trường và chất lượng không khí trong nhà.
Do đó, công bố hợp quy là điều kiện để:
Được phép lưu hành sản phẩm trên thị trường trong nước.
Tham gia đấu thầu, cung ứng hàng hóa cho các công trình, cơ quan, tổ chức.
Xuất khẩu sang các thị trường yêu cầu chứng minh tuân thủ kỹ thuật (EU, Nhật, Hàn Quốc…).
Tạo niềm tin với khách hàng, nhà phân phối, hệ thống bán lẻ.
Các nhóm sản phẩm gỗ, tre, nứa có thể thuộc diện công bố hợp quy bao gồm:
Ván ép, ván dán, gỗ ghép thanh.
Nội thất gỗ công nghiệp, ván MDF, HDF, MFC….
Sản phẩm từ tre ép, ván tre ép, tre dẻo, tre trang trí.
Gỗ trang trí trong xây dựng, bao bì từ tre, nứa…
2. Trình tự thủ tục công bố hợp quy sản phẩm từ gỗ, tre, nứa
Bước 1: Xác định quy chuẩn kỹ thuật áp dụng
Tùy theo loại sản phẩm, doanh nghiệp cần xác định quy chuẩn bắt buộc như:
QCVN 04:2009/BKHCN – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm hàng hóa.
QCVN 3:2019/BCT – Về hóa chất độc hại trong vật liệu xây dựng.
QCVN về mức phát thải formaldehyde trong gỗ công nghiệp và đồ nội thất.
TCVN 7601, TCVN 7756, TCVN 10249 – Làm cơ sở thử nghiệm đánh giá hợp quy.
Nếu chưa có quy chuẩn riêng, có thể căn cứ theo tiêu chuẩn quốc tế tương đương hoặc tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) được xây dựng phù hợp QCVN.
Bước 2: Kiểm nghiệm và đánh giá sản phẩm
Doanh nghiệp cần gửi mẫu sản phẩm đến phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc được công nhận ISO/IEC 17025 để:
Thử nghiệm lý – hóa – cơ lý (độ bền, độ uốn, khối lượng riêng…).
Phân tích thành phần hóa học, đặc biệt là hàm lượng formaldehyde, VOCs…
Đánh giá khả năng chống cháy, chịu lực, độ ổn định kích thước.
Kết quả thử nghiệm là căn cứ pháp lý chính để làm hồ sơ công bố hợp quy.
Bước 3: Lập hồ sơ công bố hợp quy
Doanh nghiệp có thể lựa chọn:
Công bố hợp quy dựa trên kết quả thử nghiệm của bên thứ ba (Tổ chức chứng nhận).
Công bố hợp quy tự đánh giá (nếu được phép theo quy định).
Dù theo hình thức nào, hồ sơ vẫn cần đầy đủ, đúng quy định tại Thông tư 28/2012/TT-BKHCN, bao gồm các tài liệu kỹ thuật, mẫu nhãn, kết quả thử nghiệm, bản mô tả sản phẩm…
Bước 4: Đăng ký công bố hợp quy với cơ quan chức năng
Hồ sơ được nộp tại:
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
Cơ quan chuyên ngành quản lý lĩnh vực xây dựng, vật liệu, nội thất nếu có yêu cầu riêng.
Sau khi được tiếp nhận, doanh nghiệp sẽ được xác nhận hồ sơ và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của công bố.
3. Thành phần hồ sơ công bố hợp quy sản phẩm gỗ, tre, nứa
Một bộ hồ sơ đầy đủ bao gồm:
Bản công bố hợp quy (theo mẫu).
Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh.
Mô tả sản phẩm chi tiết: thông số kỹ thuật, thành phần nguyên vật liệu, mục đích sử dụng.
Kết quả thử nghiệm sản phẩm do tổ chức được chỉ định cấp.
Tiêu chuẩn áp dụng: quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) nếu có.
Mẫu nhãn sản phẩm, bao bì, hướng dẫn sử dụng.
Biện pháp kiểm soát chất lượng và truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
Ngoài ra, nếu doanh nghiệp có chứng nhận ISO 9001 hoặc hệ thống quản lý chất lượng nội bộ, cần nộp kèm tài liệu chứng minh.
Luật PVL Group hỗ trợ trọn gói từ việc xác định quy chuẩn áp dụng, xây dựng TCCS, gửi mẫu thử nghiệm, lập hồ sơ và đăng ký công bố với cơ quan chức năng – đảm bảo nhanh, đúng luật, tiết kiệm chi phí.
4. Những lưu ý quan trọng khi công bố hợp quy sản phẩm từ gỗ, tre, nứa
Công bố hợp quy là bắt buộc với các sản phẩm thuộc danh mục kiểm soát, nếu không thực hiện sẽ bị xử phạt hành chính, tịch thu sản phẩm, đình chỉ lưu hành.
Kết quả thử nghiệm chỉ có giá trị trong vòng 12 tháng, nên cần theo dõi thời hạn để kiểm nghiệm lại nếu có lô sản xuất mới.
Công bố hợp quy không thay thế cho công bố hợp chuẩn (tự nguyện) – hai thủ tục này khác nhau về mục đích và quy định áp dụng.
Sản phẩm thay đổi công thức, kết cấu, vật liệu chính phải công bố lại hoặc điều chỉnh nội dung hợp quy.
Khi có sự cố chất lượng, doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm truy xuất và xử lý sản phẩm theo hồ sơ đã công bố.
Các cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu vẫn nên công bố hợp quy nếu đồng thời tiêu thụ nội địa, tránh rủi ro pháp lý khi bị kiểm tra đột xuất.
5. PVL Group – Tư vấn và hỗ trợ công bố hợp quy sản phẩm gỗ, tre, nứa nhanh chóng, chính xác và đúng pháp luật
Luật PVL Group với đội ngũ chuyên gia kỹ thuật – pháp lý dày kinh nghiệm, cam kết:
Tư vấn đúng quy chuẩn bắt buộc áp dụng cho từng dòng sản phẩm.
Hỗ trợ thử nghiệm sản phẩm tại các phòng thí nghiệm được chỉ định.
Soạn hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ, đúng biểu mẫu, cập nhật theo quy định mới nhất.
Thay mặt doanh nghiệp nộp và theo dõi hồ sơ tại cơ quan nhà nước, trả kết quả nhanh chóng.
Tư vấn tích hợp công bố hợp quy với chứng nhận ISO, FSC, PEFC, kiểm định kỹ thuật…
Tham khảo thêm các bài viết và dịch vụ pháp lý ngành gỗ – tre – nứa tại:
👉 https://luatpvlgroup.com/category/doanh-nghiep/