Có được khấu trừ thuế GTGT không?

Việc khấu trừ thuế GTGT, cách thực hiện khấu trừ thuế GTGT với ví dụ minh họa cụ thể, và những lưu ý quan trọng theo quy định pháp luật hiện hành.

Có được khấu trừ thuế GTGT không? Cách thực hiện như thế nào?

1. Có được khấu trừ thuế GTGT không?

Khấu trừ thuế GTGT là quyền lợi mà doanh nghiệp có thể áp dụng để giảm số thuế GTGT phải nộp. Theo quy định pháp luật hiện hành, doanh nghiệp có quyền khấu trừ thuế GTGT đầu vào nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn liên quan.

2. Điều kiện để được khấu trừ thuế GTGT

Theo Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 26/2015/TT-BTC), doanh nghiệp được khấu trừ thuế GTGT khi đáp ứng các điều kiện sau:

  • Hàng hóa, dịch vụ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
  • Có hóa đơn GTGT hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào.
  • Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (trừ trường hợp đặc biệt theo quy định).

Cách thực hiện khấu trừ thuế GTGT

3. Quy trình khấu trừ thuế GTGT

Để thực hiện khấu trừ thuế GTGT, doanh nghiệp cần tuân thủ các bước sau:

Bước 1: Xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.

  • Doanh nghiệp cần tập hợp và xác định các hóa đơn GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động kinh doanh chịu thuế.

Bước 2: Xác định số thuế GTGT đầu ra phải nộp.

  • Đây là số thuế GTGT được tính dựa trên tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra nhân với thuế suất tương ứng.

Bước 3: Tính toán số thuế GTGT phải nộp hoặc được hoàn trả.

  • Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào. Nếu kết quả là số dương, doanh nghiệp phải nộp phần chênh lệch này. Nếu kết quả là số âm, doanh nghiệp có thể được hoàn thuế hoặc chuyển số âm sang kỳ tiếp theo.

Ví dụ minh họa về khấu trừ thuế GTGT

4. Ví dụ minh họa

Giả sử Công ty A mua nguyên liệu với hóa đơn GTGT đầu vào là 110 triệu đồng (bao gồm 10% thuế GTGT, tương đương 10 triệu đồng). Trong kỳ, Công ty A bán sản phẩm với tổng giá trị hóa đơn đầu ra là 220 triệu đồng (bao gồm 10% thuế GTGT, tương đương 20 triệu đồng). Khi đó:

  • Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 10 triệu đồng
  • Thuế GTGT đầu ra phải nộp: 20 triệu đồng
  • Số thuế GTGT phải nộp cho kỳ này: 20 triệu đồng – 10 triệu đồng = 10 triệu đồng

Nếu Công ty A có thuế GTGT đầu vào lớn hơn thuế GTGT đầu ra, số chênh lệch sẽ được chuyển sang kỳ sau hoặc đề nghị hoàn thuế.

Những lưu ý cần thiết khi khấu trừ thuế GTGT

5. Những lưu ý quan trọng

  • Hóa đơn hợp pháp: Đảm bảo tất cả các hóa đơn GTGT đều hợp pháp và đúng quy định.
  • Chứng từ thanh toán: Đối với các giao dịch lớn, cần lưu ý việc thanh toán không dùng tiền mặt để đảm bảo điều kiện khấu trừ.
  • Sổ sách kế toán: Đảm bảo việc ghi nhận và lưu trữ đầy đủ, chính xác các hóa đơn, chứng từ liên quan để phục vụ cho việc khấu trừ.

6. Căn cứ pháp luật

Căn cứ pháp luật chính để thực hiện việc khấu trừ thuế GTGT bao gồm:

  • Luật Quản lý thuế: Luật số 38/2019/QH14
  • Thông tư 219/2013/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 26/2015/TT-BTC): Hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT

Kết luận

Khấu trừ thuế GTGT là một quyền lợi quan trọng cho doanh nghiệp, giúp giảm số thuế phải nộp và tối ưu hóa lợi nhuận. Để thực hiện đúng và đầy đủ quyền này, doanh nghiệp cần nắm rõ các điều kiện, quy trình và tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành. Để được tư vấn chi tiết hơn, hãy liên hệ với Luật PVL Group để được hỗ trợ.

Liên kết nội bộ: Luật Thuế – Luật PVL Group
Liên kết ngoại: Báo Pháp Luật

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *