Công ty luật PVL chuyên soạn thảo Hợp đồng cung cấp phân bón cho đại lý cấp 1, đảm bảo tối đa quyền lợi và bảo vệ bạn khi xảy ra tranh chấp. Liên hệ PVL GROUP để được tư vấn pháp lý chuyên sâu ngay hôm nay!
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP PHÂN BÓN CHO ĐẠI LÝ CẤP 1
Số: [Số hợp đồng]/HĐCC-PBĐL1
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm 2025, tại [Địa điểm ký kết Hợp đồng, thường là Trụ sở Bên Cung Cấp hoặc Văn phòng Công ty], chúng tôi gồm có:
CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Hợp đồng này được lập trên cơ sở:
- Bộ luật Dân sự 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật Thương mại 2005 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đặc biệt là các quy định về Đại lý thương mại.
- Luật Trồng trọt 2018 và các văn bản hướng dẫn thi hành liên quan đến quản lý chất lượng, sản xuất, kinh doanh phân bón.
- Các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan đến hoạt động cung cấp, phân phối hàng hóa.
BÊN CUNG CẤP (BÊN A):
- Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ĐKKD số: ……………………………………………… do [Cơ quan cấp] cấp ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm].
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………
- Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………… Email: …………………………………………………………
- Tài khoản ngân hàng số: ……………………………………… Ngân hàng: ………………………………………………
- Đại diện bởi: ……………………………… Chức vụ: Tổng Giám đốc/Giám đốc/Chủ tịch HĐQT
- Giấy ủy quyền (nếu có): Số [số] ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm] của [Người ủy quyền] ủy quyền cho [Người được ủy quyền].
BÊN ĐẠI LÝ (BÊN B):
- Tên doanh nghiệp/Hộ kinh doanh cá thể: …………………………………………………………………
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ĐKKD/Hộ kinh doanh số: ………………………… do [Cơ quan cấp] cấp ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm].
- Địa chỉ trụ sở chính/Địa điểm kinh doanh: ………………………………………………………………………
- Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………… Email: …………………………………………………………
- Tài khoản ngân hàng số: ……………………………………… Ngân hàng: ………………………………………………
- Đại diện bởi (nếu là doanh nghiệp/hộ kinh doanh): ……………………………… Chức vụ: Giám đốc/Chủ hộ kinh doanh
- Giấy ủy quyền (nếu có): Số [số] ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm] của [Người ủy quyền] ủy quyền cho [Người được ủy quyền].
Hai bên (sau đây gọi chung là “Các Bên” và gọi riêng là “Bên”) cùng đồng ý ký kết Hợp đồng cung cấp phân bón cho đại lý cấp 1 này (“Hợp Đồng”) trên cơ sở các điều khoản sau:
Điều 1. Đối tượng và Phạm vi Cung cấp
- Đối tượng Hợp đồng: Đối tượng của Hợp đồng này là việc Bên A cung cấp các loại phân bón và các sản phẩm nông nghiệp khác thuộc danh mục kinh doanh của Bên A (“Sản phẩm“) cho Bên B để Bên B phân phối lại tại thị trường được quy định trong Hợp đồng này.
- Danh mục Sản phẩm:
- Các loại phân bón và sản phẩm cụ thể sẽ được liệt kê chi tiết trong Phụ lục 01 – Danh mục Sản phẩm và Bảng giá Đại lý đính kèm Hợp đồng này. Phụ lục 01 là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.
- Bên A có quyền thay đổi, bổ sung danh mục sản phẩm và bảng giá định kỳ hoặc khi có biến động thị trường lớn. Mọi thay đổi phải được thông báo bằng văn bản cho Bên B trước ít nhất [số] ngày và chỉ có hiệu lực khi có sự đồng thuận bằng văn bản của cả hai Bên hoặc sau thời gian thông báo mà Bên B không có phản hồi bằng văn bản.
- Khu vực Đại lý và Tính độc quyền:
- Bên B được chỉ định là Đại lý cấp 1 của Bên A tại khu vực địa lý: [Ghi rõ khu vực, ví dụ: Toàn bộ tỉnh [Tên tỉnh], hoặc các huyện [Tên huyện A], [Tên huyện B] thuộc tỉnh [Tên tỉnh C]].
- Tính độc quyền (nếu có): [CHỌN:
- Độc quyền: Trong thời gian Hợp đồng có hiệu lực, Bên A cam kết không chỉ định thêm Đại lý cấp 1 nào khác và không trực tiếp phân phối Sản phẩm tại khu vực đã cấp độc quyền cho Bên B. Tuy nhiên, Bên A có quyền xử lý các đơn hàng phát sinh từ kênh trực tuyến hoặc khách hàng lớn chiến lược đã có thỏa thuận trước.
- Không độc quyền: Bên A có quyền chỉ định thêm các Đại lý cấp 1 khác và/hoặc trực tiếp phân phối Sản phẩm tại khu vực của Bên B.]
- Bên B cam kết không kinh doanh các sản phẩm phân bón của các đối thủ cạnh tranh trực tiếp có cùng chủng loại và phân khúc thị trường với Sản phẩm của Bên A trong thời gian Hợp đồng này còn hiệu lực tại khu vực được chỉ định.
- Chỉ tiêu doanh số (nếu có):
- Bên B cam kết đạt chỉ tiêu doanh số tối thiểu là [Số lượng/Giá trị] Sản phẩm trong mỗi chu kỳ [Tháng/Quý/Năm] theo Phụ lục 02 – Chỉ tiêu Doanh số.
- Bên A có thể áp dụng các chính sách thưởng, hỗ trợ hoặc xem xét lại tính độc quyền/duy trì đại lý nếu Bên B không đạt chỉ tiêu doanh số cam kết mà không có lý do chính đáng và được Bên A chấp thuận bằng văn bản.
Điều 2. Giá cả và Phương thức Thanh toán
- Giá cả:
- Giá Sản phẩm được cung cấp cho Bên B là giá đại lý cấp 1, chi tiết tại Phụ lục 01 – Danh mục Sản phẩm và Bảng giá Đại lý. Giá này đã bao gồm [CHỌN: VAT 8%/5% (tùy theo quy định hiện hành đối với phân bón)/Chưa bao gồm VAT] và các chi phí liên quan đến [CHỌN: vận chuyển đến kho của Bên B / chưa bao gồm chi phí vận chuyển].
- Giá Sản phẩm có thể được điều chỉnh theo quy định tại Điều 1.2 của Hợp đồng này.
- Bên A cam kết thông báo công khai và minh bạch về chính sách giá và các khoản chiết khấu, hỗ trợ cho Bên B.
- Đồng tiền thanh toán: Việt Nam Đồng (VNĐ).
- Phương thức thanh toán: Chuyển khoản ngân hàng.
- Thông tin tài khoản ngân hàng của Bên A: [Ghi rõ Tên tài khoản, Số tài khoản, Tên ngân hàng, Chi nhánh].
- Tiến độ thanh toán:
- Đặt hàng: Khi Bên B gửi Đơn đặt hàng (PO) cho Bên A, Bên A sẽ xác nhận đơn hàng và gửi cho Bên B Phiếu xác nhận đơn hàng hoặc Hóa đơn chiếu lệ (Proforma Invoice).
- Thanh toán tạm ứng (nếu có): Bên B sẽ thanh toán tạm ứng [tỷ lệ %] giá trị Đơn đặt hàng trong vòng [số] ngày làm việc kể từ ngày Bên A xác nhận đơn hàng.
- Thanh toán phần còn lại: Bên B sẽ thanh toán toàn bộ giá trị còn lại của Đơn đặt hàng trong vòng [số] ngày làm việc kể từ ngày Bên A hoàn thành giao hàng và Bên B đã ký Biên bản giao nhận/Phiếu xuất kho.
- Mọi khoản thanh toán phải có chứng từ xác nhận (giấy báo có của ngân hàng). Ngày thanh toán được xác định là ngày tiền được ghi có vào tài khoản của Bên A.
Điều 3. Quy trình Đặt hàng, Giao nhận và Nghiệm thu
- Quy trình Đặt hàng:
- Bên B sẽ gửi Đơn đặt hàng (PO) cho Bên A bằng văn bản (qua email hoặc fax) hoặc thông qua hệ thống đặt hàng trực tuyến của Bên A (nếu có). Đơn đặt hàng phải ghi rõ: Tên sản phẩm, mã sản phẩm, số lượng, quy cách đóng gói, thời gian mong muốn nhận hàng và địa điểm giao hàng.
- Bên A sẽ xác nhận Đơn đặt hàng trong vòng [số] giờ/ngày làm việc. Nếu Bên A không phản hồi trong thời gian này, đơn hàng được coi là chưa được chấp nhận.
- Đơn đặt hàng được Bên A xác nhận sẽ trở thành một phần ràng buộc của Hợp đồng này.
- Thời gian giao hàng:
- Bên A cam kết giao Sản phẩm cho Bên B trong vòng [số] ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đặt hàng đã xác nhận và khoản thanh toán tạm ứng (nếu có).
- Trong trường hợp có sự chậm trễ trong việc giao hàng không do lỗi của Bên B, Bên A phải thông báo ngay cho Bên B bằng văn bản và nêu rõ lý do chậm trễ cũng như thời gian dự kiến giao hàng mới.
- Địa điểm giao hàng:
- Sản phẩm sẽ được giao tại địa điểm kho của Bên B hoặc địa điểm khác do Bên B chỉ định trong Đơn đặt hàng: [Ghi rõ địa chỉ cụ thể của kho/địa điểm giao hàng chính của Đại lý, ví dụ: Kho phân bón số 1, Đường [Tên đường], Quận [Tên quận], Tỉnh [Tên tỉnh]].
- Phương thức giao hàng và chi phí vận chuyển:
- Phương thức: Bên A chịu trách nhiệm vận chuyển Sản phẩm đến địa điểm giao hàng bằng phương tiện phù hợp, đảm bảo an toàn chất lượng sản phẩm.
- Chi phí vận chuyển: Chi phí vận chuyển từ kho của Bên A đến địa điểm giao hàng sẽ do [Bên A chịu/Bên B chịu].
- Bốc dỡ: Chi phí bốc dỡ Sản phẩm tại địa điểm giao hàng sẽ do [Bên A chịu/Bên B chịu].
- Kiểm tra và nghiệm thu Sản phẩm:
- Tại thời điểm giao hàng, đại diện có thẩm quyền của hai bên sẽ cùng tiến hành kiểm tra về chủng loại, số lượng, quy cách đóng gói và tình trạng vật lý bên ngoài của Sản phẩm. Hai bên sẽ lập Biên bản giao nhận Sản phẩm hoặc ký xác nhận vào Phiếu xuất kho của Bên A.
- Biên bản giao nhận/Phiếu xuất kho có chữ ký xác nhận của đại diện hai bên là căn cứ pháp lý xác nhận việc Bên A đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng về số lượng và tình trạng bên ngoài, và Bên B đã nhận hàng.
- Trong vòng [số, ví dụ: 03 hoặc 05] ngày làm việc kể từ ngày nhận hàng, Bên B có quyền và nghĩa vụ tiến hành kiểm tra chất lượng chuyên sâu của Sản phẩm (lấy mẫu kiểm nghiệm các chỉ tiêu quan trọng như hàm lượng dinh dưỡng, mật độ vi sinh vật, thời gian tan chậm, v.v., tùy thuộc loại phân bón) tại một đơn vị kiểm định độc lập có đủ năng lực và được cấp phép hoạt động tại Việt Nam.
- Nếu phát hiện Sản phẩm không đạt chất lượng theo cam kết tại Điều 4 của Hợp đồng này hoặc có bất kỳ lỗi nào do nhà sản xuất/Bên A, Bên B phải thông báo ngay cho Bên A bằng văn bản (có đính kèm kết quả kiểm nghiệm hoặc hình ảnh, video chứng minh) trong vòng [số, ví dụ: 01 hoặc 02] ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm nghiệm chính thức hoặc phát hiện lỗi.
- Trong trường hợp Sản phẩm không đạt chất lượng do lỗi của Bên A, Bên A có trách nhiệm [CHỌN: thay thế toàn bộ/một phần Sản phẩm không đạt chất lượng trong vòng [số] ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo lỗi/hoàn lại tiền tương ứng với phần Sản phẩm không đạt chất lượng cho Bên B trong vòng [số] ngày làm việc/có biện pháp xử lý khác theo thỏa thuận bổ sung của hai bên]. Các chi phí phát sinh do việc kiểm nghiệm lại, vận chuyển, thay thế sản phẩm không đạt chất lượng sẽ do Bên A chịu hoàn toàn.
- Chuyển giao quyền sở hữu và rủi ro:
- Quyền sở hữu đối với Sản phẩm sẽ chuyển từ Bên A sang Bên B kể từ thời điểm Sản phẩm được giao tại địa điểm nhận hàng và Bên B ký xác nhận vào Biên bản giao nhận Sản phẩm/Phiếu xuất kho, đồng thời Bên B đã hoàn tất nghĩa vụ thanh toán liên quan đến đơn hàng đó theo Hợp đồng này.
- Mọi rủi ro về mất mát, hư hỏng, hao hụt đối với Sản phẩm sẽ chuyển từ Bên A sang Bên B kể từ thời điểm Sản phẩm được giao và Bên B ký xác nhận vào Biên bản giao nhận Sản phẩm/Phiếu xuất kho. Tuy nhiên, nếu Sản phẩm bị hư hỏng do lỗi của Bên A trước thời điểm giao nhận nhưng chưa được phát hiện ngay tại lúc giao (ví dụ: lỗi sản xuất ẩn, bảo quản sai quy định của Bên A), Bên A vẫn phải chịu trách nhiệm.
Điều 4. Chất lượng, Đóng gói, Nhãn mác và Bảo hành Sản phẩm
- Chất lượng Sản phẩm:
- Bên A cam kết Sản phẩm cung cấp cho Bên B đạt tiêu chuẩn chất lượng đã công bố, tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về chất lượng phân bón, có đầy đủ giấy phép lưu hành và các chứng nhận cần thiết (CQ, CO, CR).
- Sản phẩm phải là hàng mới 100%, chưa qua sử dụng, không bị hư hỏng, biến chất, còn nguyên niêm phong và nhãn mác của nhà sản xuất. Hạn sử dụng của Sản phẩm phải còn tối thiểu [số, ví dụ: 06 tháng] kể từ ngày giao hàng.
- Đối với các loại phân bón đặc thù (vi sinh, hữu cơ, chậm tan), Bên A cam kết các chỉ tiêu về mật độ vi sinh vật, hàm lượng hữu cơ, thời gian giải phóng dinh dưỡng đúng như công bố và duy trì được đặc tính đó trong điều kiện bảo quản theo hướng dẫn.
- Đóng gói và Nhãn mác:
- Sản phẩm phải được đóng gói theo quy cách tiêu chuẩn của nhà sản xuất, đảm bảo an toàn, không rách vỡ, không bị chảy, không bị biến chất trong quá trình vận chuyển và lưu kho. Bao bì phải đủ chắc chắn để chịu được các tác động thông thường.
- Nhãn mác Sản phẩm phải đầy đủ thông tin theo quy định pháp luật hiện hành, bao gồm: tên sản phẩm, tên và địa chỉ nhà sản xuất/phân phối, thành phần, công dụng, hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản, ngày sản xuất, hạn sử dụng, khối lượng/thể tích tịnh, mã số đăng ký/giấy phép lưu hành sản phẩm. Thông tin trên nhãn mác phải rõ ràng, dễ đọc.
- Bảo hành Sản phẩm:
- Bên A cam kết bảo hành chất lượng Sản phẩm theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất và quy định của pháp luật.
- Thời gian bảo hành: [Ghi rõ thời gian bảo hành, ví dụ: theo hạn sử dụng ghi trên bao bì sản phẩm, hoặc 12 tháng kể từ ngày sản xuất].
- Điều kiện bảo hành: Sản phẩm được bảo quản và sử dụng đúng theo hướng dẫn của nhà sản xuất và quy định pháp luật.
- Bên A có trách nhiệm xử lý các khiếu nại về chất lượng sản phẩm trong vòng [số] ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo khiếu nại hợp lệ từ Bên B.
Điều 5. Quyền và Nghĩa vụ của Các Bên
- Quyền của Bên A (Bên Cung Cấp):
- Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ và đúng hạn giá trị các Đơn đặt hàng theo thỏa thuận tại Điều 2.
- Từ chối giao hàng hoặc tạm ngừng cung cấp Sản phẩm nếu Bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán hoặc vi phạm các điều khoản khác của Hợp đồng.
- Yêu cầu Bên B cung cấp thông tin liên quan đến tình hình thị trường, hoạt động phân phối, bán hàng để phục vụ công tác hỗ trợ và quản lý.
- Đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này.
- Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc tuân thủ các quy định về bảo quản, trưng bày, bán hàng và các chính sách của Bên A tại địa điểm kinh doanh của Bên B.
- Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại nếu Bên B vi phạm Hợp đồng gây thiệt hại cho Bên A.
- Nghĩa vụ của Bên A (Bên Cung Cấp):
- Cung cấp Sản phẩm đúng chủng loại, số lượng, chất lượng, quy cách, nguồn gốc xuất xứ và thời hạn sử dụng theo thỏa thuận tại Hợp đồng và các Đơn đặt hàng đã xác nhận.
- Giao Sản phẩm đúng thời gian và địa điểm đã thỏa thuận tại Điều 3, đảm bảo điều kiện vận chuyển phù hợp để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời và hợp lệ các hồ sơ, chứng từ liên quan đến Sản phẩm cho Bên B (hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho, chứng nhận chất lượng, giấy phép lưu hành, v.v.).
- Chịu trách nhiệm về chất lượng Sản phẩm và thực hiện chính sách bảo hành theo Điều 4.
- Hỗ trợ Bên B về thông tin sản phẩm, tài liệu quảng bá, chương trình khuyến mãi và đào tạo kiến thức về sản phẩm (nếu có).
- Bảo mật các thông tin kinh doanh của Bên B mà Bên A tiếp cận được trong quá trình thực hiện Hợp đồng.
- Xử lý các khiếu nại, phản hồi của Bên B một cách kịp thời và thỏa đáng.
- Quyền của Bên B (Bên Đại Lý):
- Được Bên A cung cấp Sản phẩm với giá đại lý cấp 1 và các chính sách chiết khấu, hỗ trợ theo quy định của Bên A.
- Yêu cầu Bên A giao Sản phẩm đúng chủng loại, số lượng, chất lượng, quy cách, nguồn gốc xuất xứ và thời hạn sử dụng theo thỏa thuận.
- Kiểm tra chất lượng, số lượng Sản phẩm tại thời điểm giao nhận và có quyền từ chối nhận hàng hoặc yêu cầu thay thế/hoàn tiền nếu Sản phẩm không đúng Hợp đồng.
- Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ liên quan đến Sản phẩm.
- Được Bên A hỗ trợ về thông tin, tài liệu, chương trình khuyến mãi và đào tạo liên quan đến Sản phẩm.
- Đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này.
- Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại nếu Bên A vi phạm Hợp đồng gây thiệt hại cho Bên B.
- Nghĩa vụ của Bên B (Bên Đại Lý):
- Thanh toán đầy đủ và đúng hạn giá trị các Đơn đặt hàng cho Bên A theo tiến độ đã thỏa thuận tại Điều 2.
- Thực hiện đúng các chính sách bán hàng, giá bán lẻ do Bên A quy định (nếu có) và không bán phá giá hoặc bán hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng mang thương hiệu của Bên A.
- Đảm bảo đủ điều kiện kho bãi để bảo quản Sản phẩm theo khuyến cáo của nhà sản xuất và quy định pháp luật, tránh làm giảm chất lượng Sản phẩm.
- Cung cấp thông tin thị trường, báo cáo bán hàng định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bên A.
- Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh, phân phối Sản phẩm trong khu vực được chỉ định.
- Không kinh doanh các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh trực tiếp nếu có thỏa thuận độc quyền.
- Thông báo kịp thời cho Bên A về bất kỳ sự cố, khiếu nại của khách hàng liên quan đến chất lượng Sản phẩm.
- Phối hợp với Bên A trong các hoạt động tiếp thị, quảng bá Sản phẩm.
Điều 6. Chính sách hỗ trợ đại lý
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 7. Phạt vi phạm Hợp đồng
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 8. Bồi thường thiệt hại
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 9. Trường hợp bất khả kháng
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 10. Chấm dứt Hợp đồng
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 11. Giải quyết tranh chấp
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 12. Bảo mật thông tin
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 13. Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 14. Hiệu lực Hợp đồng và Điều khoản cuối cùng
Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản gốc có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
BÊN CUNG CẤP (BÊN A) | BÊN ĐẠI LÝ (BÊN B) |
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) | (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |