Hợp đồng mua bán nhà ở bằng hình thức góp vốn

Công ty luật PVL chuyên soạn thảo hợp đồng mua bán nhà ở bằng hình thức góp vốn chi tiết, đảm bảo tối đa quyền lợi và bảo vệ bạn khi xảy ra tranh chấp. Liên hệ PVL GROUP để được tư vấn pháp lý chuyên sâu ngay hôm nay!

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở BẰNG HÌNH THỨC GÓP VỐN

Số: [Số hợp đồng]/HĐMB-GVNO

Hôm nay, ngày….tháng….năm 2025, tại [Địa điểm ký kết Hợp đồng, thường là Văn phòng Công chứng hoặc Trụ sở Bên B], chúng tôi gồm có:

CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Hợp đồng này được lập trên cơ sở:

  • Bộ luật Dân sự 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Luật Doanh nghiệp 2020 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (đối với trường hợp góp vốn vào doanh nghiệp).
  • Luật Đất đai 2013, Luật Nhà ở 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  • Các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan đến hoạt động góp vốn, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở.

BÊN GÓP VỐN VÀ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỞ HỮU (BÊN A):

  • Họ và tên/Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………
  • Ngày sinh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……………………………… Ngày cấp: ………………… Nơi cấp: …………………
  • CMND/CCCD/Hộ chiếu số (nếu là cá nhân): ……………………………… Ngày cấp: ………………… Nơi cấp: …………………
  • Địa chỉ thường trú/trụ sở chính: ………………………………………………………………………
  • Điện thoại: ………………………………………… Email: …………………………………………………………
  • Mã số thuế: …………………………………………………………………………
  • Trường hợp có nhiều đồng sở hữu (hộ gia đình, vợ/chồng, đồng thừa kế, thành viên góp vốn): (Liệt kê đầy đủ thông tin của từng đồng sở hữu/thành viên và cam kết tất cả đều đồng ý góp vốn và chuyển nhượng, cùng ký kết/ủy quyền ký kết hợp đồng này).

BÊN NHẬN GÓP VỐN VÀ MUA NHÀ Ở (BÊN B):

  • Trường hợp tổ chức/doanh nghiệp:
    • Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………
    • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ĐKKD số: ……………………………………………… do [Cơ quan cấp] cấp ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm].
    • Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………
    • Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………
    • Điện thoại: ………………………………………… Email: …………………………………………………………
    • Tài khoản ngân hàng số: ……………………………………… Ngân hàng: ………………………………………………
    • Đại diện bởi: ……………………………… Chức vụ: Tổng Giám đốc/Giám đốc/Chủ tịch HĐQT
    • Giấy ủy quyền (nếu có): Số [số] ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm] của [Người ủy quyền] ủy quyền cho [Người được ủy quyền].

Hai bên (sau đây gọi chung là “Các Bên” và gọi riêng là “Bên”) cùng đồng ý ký kết Hợp đồng mua bán nhà ở bằng hình thức góp vốn này (“Hợp Đồng”) trên cơ sở các điều khoản sau:

Điều 1. Đối tượng của Hợp Đồng Góp vốn và Mua bán Nhà Ở

Đối tượng của Hợp đồng này là việc Bên A góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất và/hoặc quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất vào Bên B, đồng thời Bên B nhận góp vốn và thanh toán giá trị góp vốn tương ứng bằng hình thức mua lại chính Nhà Ở được dùng để góp vốn đó.

  1. Thông tin chi tiết về Nhà Ở dùng để góp vốn (sau đây gọi là “Nhà Ở Góp Vốn”):
    • Loại hình nhà ở: [Ghi rõ: Nhà ở riêng lẻ/Căn hộ chung cư/Biệt thự/Nhà phố].
    • Địa chỉ Nhà Ở Góp Vốn: [Ghi rõ số nhà, đường, hẻm/ngõ (nếu có), phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố].
    • Thửa đất số: [ghi rõ số thửa đất].
    • Tờ bản đồ số: [ghi rõ số tờ bản đồ].
    • Diện tích đất: [ghi rõ diện tích bằng số và chữ, ví dụ: 100 m² (Một trăm mét vuông)].
    • Hình thức sử dụng đất: Sử dụng riêng.
    • Mục đích sử dụng đất: [Ghi rõ: Đất ở tại đô thị/Đất ở tại nông thôn].
    • Thời hạn sử dụng đất: [Ghi rõ: Lâu dài/Đến ngày…tháng…năm…].
    • Nguồn gốc sử dụng đất: [Ghi rõ: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất/Công nhận quyền sử dụng đất như giao đất có thu tiền sử dụng đất/Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, v.v.].
    • Diện tích sàn xây dựng: [ghi rõ diện tích bằng số và chữ, ví dụ: 250 m² (Hai trăm năm mươi mét vuông)].
    • Số tầng: [ghi rõ số tầng, ví dụ: 03 tầng + 01 tum].
    • Năm hoàn thành xây dựng: [ghi rõ năm].
  2. Giấy tờ pháp lý của Nhà Ở Góp Vốn:
    • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số: [ghi rõ số GCN], số vào sổ cấp GCN: [ghi rõ số vào sổ] do [Cơ quan cấp GCN] cấp ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm]. (Bản gốc Giấy chứng nhận được đính kèm và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này).
    • Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): [ví dụ: Giấy phép xây dựng, bản vẽ hoàn công, Hợp đồng mua bán trước đó].
  3. Hiện trạng Nhà Ở Góp Vốn tại thời điểm ký kết Hợp đồng:
    • Nhà Ở Góp Vốn được sử dụng để góp vốn và mua bán theo hiện trạng thực tế tại thời điểm ký kết Hợp đồng này. Bên B đã xem xét kỹ lưỡng và đồng ý với hiện trạng của Nhà Ở Góp Vốn.
    • Các tài sản gắn liền với Nhà Ở Góp Vốn được mua bán cùng Nhà Ở Góp Vốn, bao gồm: [Liệt kê cụ thể các tài sản gắn liền (nếu có) như hệ thống tủ âm tường, điều hòa, bình nóng lạnh, nội thất cố định, v.v.]. Danh mục chi tiết các tài sản gắn liền được đính kèm tại Phụ lục 01 – Danh mục tài sản gắn liền.
  4. Tình trạng pháp lý của Nhà Ở Góp Vốn:
    • Bên A cam kết Nhà Ở Góp Vốn thuộc quyền sở hữu hợp pháp và duy nhất của Bên A (hoặc các đồng sở hữu hợp pháp) và đủ điều kiện để góp vốn và chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
    • Nhà Ở Góp Vốn không bị tranh chấp, không bị khiếu nại, không bị cầm cố, thế chấp (trừ trường hợp thế chấp đã được thỏa thuận rõ và có biện pháp xử lý trong Hợp đồng này), không bị phong tỏa, không thuộc diện bị cấm giao dịch hoặc các hạn chế khác theo quy định của pháp luật tại thời điểm ký kết Hợp đồng này. Bên A cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về cam kết này.

Điều 2. Mục đích và Hình thức Góp vốn

  1. Mục đích góp vốn:
    • Bên A đồng ý góp vốn bằng giá trị Nhà Ở Góp Vốn vào Bên B (là một doanh nghiệp) để [ghi rõ mục đích, ví dụ: thực hiện dự án đầu tư [Tên dự án], tăng vốn điều lệ của Bên B, hoặc các mục đích kinh doanh khác của Bên B].
    • Bên B cam kết sử dụng Nhà Ở Góp Vốn đúng mục đích đã thỏa thuận.
  2. Hình thức góp vốn và chuyển nhượng:
    • Việc góp vốn này được thực hiện bằng việc Bên A chuyển giao quyền sở hữu Nhà Ở Góp Vốn cho Bên B thông qua hình thức mua bán, trong đó giá trị mua bán chính là giá trị góp vốn được quy đổi.
    • Bên B sẽ ghi nhận giá trị Nhà Ở Góp Vốn vào sổ sách kế toán của Bên B như một khoản vốn góp của Bên A hoặc một khoản mua tài sản, và thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận tại Điều 3.
    • Sau khi hoàn tất việc chuyển giao quyền sở hữu, Bên A sẽ trở thành [ghi rõ: Thành viên góp vốn/Cổ đông] của Bên B với tỷ lệ vốn góp tương ứng hoặc hoàn tất giao dịch mua bán tài sản thuần túy tùy theo bản chất thực tế của giao dịch. (Lưu ý: Cần xác định rõ bản chất đây là giao dịch mua bán có ghi nhận giá trị tài sản thành vốn góp hoặc mua bán thuần túy).

Điều 3. Giá trị Góp Vốn/Giá mua bán và Phương thức Thanh toán

  1. Giá trị Nhà Ở Góp Vốn/Giá mua bán:
    • Giá trị Nhà Ở Góp Vốn được các bên thống nhất định giá là: [ghi rõ tổng số tiền bằng số và bằng chữ, cùng đơn vị tiền tệ, ví dụ: MƯỜI HAI TỶ BA TRĂM TRIỆU ĐỒNG CHẴN (12.300.000.000 VNĐ)].
    • Giá này là giá cuối cùng, không thay đổi và là cơ sở để quy đổi thành giá trị vốn góp (nếu có) hoặc giá mua bán tài sản. Giá này đã bao gồm toàn bộ giá trị quyền sử dụng đất và quyền sở hữu công trình nhà ở gắn liền với đất cùng các tài sản gắn liền khác quy định tại Điều 1.3 và Phụ lục 01.
    • Việc định giá này được thực hiện trên cơ sở [ghi rõ căn cứ định giá, ví dụ: thỏa thuận giữa các bên, chứng thư thẩm định giá số [số] ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm] của [Tổ chức thẩm định giá]].
  2. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam Đồng (VNĐ).
  3. Phương thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán giá trị góp vốn/mua bán Nhà Ở Góp Vốn cho Bên A theo hình thức sau:
    • [CHỌN MỘT HOẶC NHIỀU PHƯƠNG THỨC ÁP DỤNG]
    • Thanh toán bằng tiền mặt: Toàn bộ hoặc một phần giá trị góp vốn/mua bán sẽ được Bên B thanh toán bằng tiền mặt cho Bên A.
    • Thanh toán bằng chuyển khoản ngân hàng: Toàn bộ hoặc một phần giá trị góp vốn/mua bán sẽ được Bên B chuyển khoản vào tài khoản của Bên A theo thông tin tại Điều 2.3 của Hợp đồng này.
    • Thanh toán bằng việc ghi nhận vốn góp: Toàn bộ hoặc một phần giá trị góp vốn sẽ được Bên B ghi nhận vào sổ sách kế toán là vốn góp của Bên A trong Bên B. Bên A sẽ nhận được [ghi rõ: cổ phần/phần vốn góp] tương ứng tại Bên B. Việc này sẽ được thể hiện trong [Nghị quyết của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sửa đổi, hoặc các văn bản pháp lý khác của Bên B].
    • Thanh toán bằng việc khấu trừ công nợ: Nếu Bên A có nghĩa vụ tài chính với Bên B, số tiền góp vốn/mua bán này có thể được dùng để cấn trừ vào các khoản nợ của Bên A với Bên B theo thỏa thuận riêng.
  4. Tiến độ thanh toán: Giá trị Hợp đồng sẽ được thanh toán theo các đợt sau đây:
    • Đợt 1 (Khi ký Hợp đồng tại phòng công chứng): Thanh toán [tỷ lệ %] tổng giá trị Hợp đồng tương đương [số tiền] VNĐ.
    • Đợt 2 (Khi hoàn tất thủ tục sang tên Giấy chứng nhận): Thanh toán [tỷ lệ %] tổng giá trị Hợp đồng tương đương [số tiền] VNĐ trong vòng [số] ngày làm việc kể từ ngày Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mang tên Bên B được cấp.
    • Đợt cuối (Khi bàn giao Nhà Ở Góp Vốn và hồ sơ): Thanh toán [tỷ lệ % còn lại] tổng giá trị Hợp đồng tương đương [số tiền] VNĐ trong vòng [số] ngày làm việc kể từ ngày Bên A bàn giao Nhà Ở Góp Vốn và toàn bộ hồ sơ pháp lý liên quan cho Bên B.
    • Mọi khoản thanh toán phải có chứng từ xác nhận (biên nhận/giấy báo có của ngân hàng/văn bản ghi nhận vốn góp).

Điều 4. Thời gian và Địa điểm Bàn giao Nhà Ở Góp Vốn và Hồ sơ pháp lý

  1. Thời gian bàn giao Nhà Ở Góp Vốn:
    • Bên A cam kết bàn giao Nhà Ở Góp Vốn (hiện trạng, chìa khóa và các tài sản gắn liền theo Điều 1.3 và Phụ lục 01) cho Bên B vào hoặc trước ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm] (hoặc ngay sau khi Bên B thanh toán đủ Đợt cuối theo Điều 3.4).
    • Việc bàn giao sẽ được thực hiện khi Nhà Ở Góp Vốn không còn người ở và tài sản cá nhân của Bên A (trừ các tài sản gắn liền theo Hợp đồng) đã được di chuyển hết.
  2. Địa điểm bàn giao Nhà Ở Góp Vốn: Nhà Ở Góp Vốn sẽ được bàn giao tại địa chỉ: [Địa chỉ cụ thể của Nhà Ở Góp Vốn].
  3. Thủ tục bàn giao Nhà Ở Góp Vốn:
    • Tại thời điểm bàn giao Nhà Ở Góp Vốn, đại diện của hai bên sẽ cùng kiểm tra tình trạng Nhà Ở Góp Vốn so với hiện trạng và danh mục đã thỏa thuận tại Điều 1.3 và Phụ lục 01.
    • Hai bên sẽ ký Biên bản bàn giao Nhà Ở Góp Vốn. Biên bản này là căn cứ pháp lý xác nhận việc Bên A đã hoàn thành nghĩa vụ bàn giao và Bên B đã nhận Nhà Ở Góp Vốn. Kể từ thời điểm ký Biên bản bàn giao, mọi rủi ro liên quan đến Nhà Ở Góp Vốn (mất mát, hư hỏng do nguyên nhân khách quan, thiên tai) sẽ chuyển sang Bên B. Bên B có quyền sử dụng, khai thác Nhà Ở Góp Vốn.
    • Bên B có trách nhiệm cử đại diện đến nhận bàn giao Nhà Ở Góp Vốn theo đúng thời gian quy định trong thông báo của Bên A. Nếu Bên B không đến nhận bàn giao mà không có lý do chính đáng hoặc không thông báo trước cho Bên A, hoặc từ chối nhận bàn giao mà không có lỗi của Bên A, thì Nhà Ở Góp Vốn được xem là đã bàn giao cho Bên B kể từ ngày hết hạn nhận bàn giao được nêu trong thông báo của Bên A.
  4. Bàn giao hồ sơ pháp lý:
    • Tại thời điểm bàn giao Nhà Ở Góp Vốn và thanh toán Đợt cuối (hoặc theo thỏa thuận cụ thể tại phòng công chứng), Bên A sẽ bàn giao cho Bên B toàn bộ hồ sơ pháp lý liên quan đến Nhà Ở Góp Vốn, bao gồm:
      • Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đứng tên Bên A.
      • Các giấy tờ gốc/bản sao có chứng thực liên quan đến quyền sở hữu, sử dụng Nhà Ở Góp Vốn của Bên A trước khi chuyển nhượng (nếu có, ví dụ: Hợp đồng mua bán trước đó, biên bản chia tài sản thừa kế, v.v.).
      • Hồ sơ hoàn công công trình (bản vẽ hoàn công, biên bản nghiệm thu hoàn thành – nếu có và được thể hiện trên GCN).
      • Các giấy tờ tùy thân của Bên A (bản sao có chứng thực) phục vụ cho việc sang tên (nếu cần).
      • Các tài liệu hướng dẫn sử dụng, bảo trì các thiết bị gắn liền với Nhà Ở Góp Vốn (nếu có).
      • Các hóa đơn, chứng từ đã thanh toán các khoản thuế, phí liên quan đến Nhà Ở Góp Vốn trước thời điểm bàn giao (nếu có).
    • Việc bàn giao hồ sơ phải được lập thành Biên bản bàn giao hồ sơ có chữ ký của đại diện hai bên.

Điều 5. Quyền và Nghĩa vụ của Các Bên

  1. Quyền của Bên A (Bên Góp vốn và Chuyển nhượng):
    • Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ và đúng hạn giá trị góp vốn/mua bán theo các điều khoản đã thỏa thuận tại Điều 3.
    • Yêu cầu Bên B phối hợp trong việc hoàn tất các thủ tục chuyển giao quyền sở hữu Nhà Ở Góp Vốn.
    • Trường hợp giá trị góp vốn được quy đổi thành cổ phần/phần vốn góp trong Bên B, Bên A có các quyền và nghĩa vụ của [cổ đông/thành viên góp vốn] theo Điều lệ và quy định của pháp luật.
    • Đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này.
    • Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại nếu Bên B vi phạm Hợp đồng gây thiệt hại cho Bên A.
  2. Nghĩa vụ của Bên A (Bên Góp vốn và Chuyển nhượng):
    • Đảm bảo Nhà Ở Góp Vốn thuộc quyền sở hữu hợp pháp và đủ điều kiện để góp vốn và chuyển nhượng theo quy định của pháp luật tại thời điểm ký kết Hợp đồng này.
    • Bàn giao Nhà Ở Góp Vốn đúng hiện trạng, chất lượng, và các tài sản gắn liền đã cam kết tại Điều 1.3 và Phụ lục 01.
    • Bàn giao Nhà Ở Góp Vốn và toàn bộ hồ sơ pháp lý liên quan cho Bên B đúng thời gian, địa điểm đã thỏa thuận.
    • Phối hợp và hỗ trợ Bên B trong việc hoàn tất các thủ tục đăng ký biến động quyền sở hữu Nhà Ở Góp Vốn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
    • Thanh toán các khoản thuế, phí, lệ phí mà Bên A phải chịu theo quy định pháp luật và thỏa thuận tại Hợp đồng này (đặc biệt là Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản hoặc thuế liên quan đến việc góp vốn bằng tài sản).
    • Đảm bảo các hệ thống điện, nước, internet (nếu có) tại Nhà Ở Góp Vốn hoạt động bình thường tại thời điểm bàn giao và các khoản chi phí điện, nước, internet, phí quản lý (nếu có) phát sinh trước thời điểm bàn giao sẽ do Bên A chịu trách nhiệm thanh toán.
    • Di chuyển toàn bộ tài sản không thuộc danh mục chuyển nhượng ra khỏi Nhà Ở Góp Vốn trước thời điểm bàn giao.
  3. Quyền của Bên B (Bên Nhận Góp vốn và Mua Nhà Ở):
    • Yêu cầu Bên A bàn giao Nhà Ở Góp Vốn đúng thời gian, địa điểm và hiện trạng, tiêu chuẩn đã thỏa thuận trong Hợp đồng.
    • Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ thông tin và hồ sơ pháp lý liên quan đến Nhà Ở Góp Vốn.
    • Được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đứng tên mình sau khi đã thanh toán đầy đủ giá trị Hợp đồng và hoàn tất các thủ tục theo quy định.
    • Từ chối nhận bàn giao Nhà Ở Góp Vốn nếu Nhà Ở Góp Vốn không đúng hiện trạng đã cam kết hoặc có hư hỏng không phải do lỗi của Bên B và yêu cầu Bên A khắc phục.
    • Yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên A vi phạm Hợp đồng gây thiệt hại cho Bên B.
    • Được sử dụng và khai thác Nhà Ở Góp Vốn vào mục đích kinh doanh của Bên B theo quy định của pháp luật.
  4. Nghĩa vụ của Bên B (Bên Nhận Góp vốn và Mua Nhà Ở):
    • Thanh toán đầy đủ và đúng hạn giá trị Hợp đồng cho Bên A theo tiến độ đã thỏa thuận tại Điều 3.
    • Tuân thủ các quy định của Hợp đồng này và các quy định pháp luật về nhà ở, đất đai, xây dựng, môi trường và trật tự an toàn xã hội sau khi nhận bàn giao Nhà Ở Góp Vốn.
    • Chịu trách nhiệm về các khoản thuế, phí, lệ phí mà Bên B phải chịu theo quy định pháp luật và thỏa thuận tại Hợp đồng này (đặc biệt là Lệ phí trước bạ, các loại thuế liên quan đến việc nhận góp vốn/mua tài sản).
    • Đến nhận bàn giao Nhà Ở Góp Vốn đúng thời gian quy định trong thông báo của Bên A.
    • Thanh toán các khoản chi phí điện, nước, internet, phí quản lý (nếu có) phát sinh kể từ thời điểm nhận bàn giao Nhà Ở Góp Vốn.
    • Thực hiện các thủ tục đăng ký biến động quyền sở hữu Nhà Ở Góp Vốn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền một cách nhanh chóng.
    • Cập nhật thông tin về vốn góp của Bên A (nếu có) trong Sổ đăng ký thành viên/cổ đông của Bên B và thực hiện các thủ tục liên quan đến thay đổi vốn điều lệ (nếu có) theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

Điều 6. Cam kết về tình trạng pháp lý và quy hoạch

Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 7. Quy định về Phạt vi phạm Hợp đồng

Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 8. Bồi thường thiệt hại

Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 9. Trường hợp bất khả kháng

Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 10. Chấm dứt Hợp đồng

Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 12. Bảo mật thông tin

Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 13. Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng

Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 14. Hiệu lực Hợp đồng và Điều khoản cuối cùng

Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản gốc có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và được công chứng/chứng thực theo quy định của pháp luật.


BÊN GÓP VỐN VÀ CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A)BÊN NHẬN GÓP VỐN VÀ MUA NHÀ Ở (BÊN B)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu/Ký, ghi rõ họ tên)(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu/Ký, ghi rõ họ tên)
Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *