Hợp đồng mua bán dây chuyền sản xuất 

Công ty luật PVL chuyên soạn thảo hợp đồng mua bán dây chuyền sản xuất chi tiết, đảm bảo tối đa quyền lợi và bảo vệ bạn khi xảy ra tranh chấp. Liên hệ PVL GROUP để được tư vấn pháp lý chuyên sâu ngay hôm nay!

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT

Số: [Số hợp đồng]/HĐMB-DCSX

Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm 2025, tại [Địa điểm ký kết Hợp đồng], chúng tôi gồm có:

CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Hợp đồng này được lập trên cơ sở:

  • Bộ luật Dân sự 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Luật Thương mại 2005 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan đến hoạt động mua bán tài sản, máy móc, thiết bị công nghiệp và chuyển giao công nghệ.

BÊN A (BÊN BÁN/NHÀ CUNG CẤP):

  • Tên doanh nghiệp/cá nhân: ………………………………………………………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở chính/thường trú: …………………………………………………………………………………
  • Mã số thuế/CMND/CCCD: …………………………………………………………………………………………
  • Điện thoại: ………………………………………… Email: …………………………………………………………
  • Đại diện bởi (nếu có): ……………………………… Chức vụ: ………………………………………………
  • Số tài khoản: ……………………………………… Ngân hàng: ………………………………………………

BÊN B (BÊN MUA/KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP):

  • Tên doanh nghiệp/cá nhân: ………………………………………………………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở chính/nhà xưởng: …………………………………………………………………………………
  • Mã số thuế/CMND/CCCD: …………………………………………………………………………………………
  • Điện thoại: ………………………………………… Email: …………………………………………………………
  • Đại diện bởi (nếu có): ……………………………… Chức vụ: ………………………………………………
  • Số tài khoản: ……………………………………… Ngân hàng: ………………………………………………

Hai bên (sau đây gọi chung là “Các Bên” và gọi riêng là “Bên”) cùng đồng ý ký kết Hợp đồng mua bán dây chuyền sản xuất này (“Hợp Đồng”) trên cơ sở các điều khoản sau:

Điều 1. Đối tượng của Hợp Đồng

Đối tượng của Hợp đồng này là việc Bên A bán và Bên B mua một Dây chuyền sản xuất [ghi rõ loại sản phẩm, ví dụ: nước giải khát/linh kiện điện tử/vật liệu xây dựng/sản phẩm nhựa/thực phẩm chế biến] hoàn chỉnh (sau đây gọi là “Dây Chuyền Sản Xuất”) với số lượng, chủng loại, mẫu mã, quy cách kỹ thuật, tình trạng và các thông số chi tiết khác như sau:

  1. Tên Dây Chuyền Sản Xuất: [Ghi rõ tên cụ thể của dây chuyền, ví dụ: Dây chuyền sản xuất nước đóng chai tự động 5.000 chai/giờ, Dây chuyền lắp ráp bo mạch điện tử SMT, Dây chuyền sản xuất gạch không nung công suất 10.000 viên/ngày, Dây chuyền ép nhựa tự động, Dây chuyền đóng gói thực phẩm vô trùng, v.v.].
  2. Mục đích sử dụng: [Ghi rõ mục đích sản xuất cụ thể của dây chuyền, ví dụ: sản xuất nước tinh khiết đóng chai, lắp ráp PCB cho thiết bị di động, sản xuất gạch block, ép các sản phẩm nhựa dân dụng, đóng gói sữa tươi tiệt trùng, v.v.].
  3. Thông số kỹ thuật chi tiết của Dây Chuyền Sản Xuất:
    • Mã sản phẩm/Model tổng thể (nếu có): [ghi rõ mã model].
    • Hãng sản xuất/Thương hiệu: [ghi rõ tên hãng tổng thể hoặc các hãng chính].
    • Nước sản xuất/xuất xứ: [ghi rõ quốc gia/liên doanh].
    • Năm sản xuất: [ghi rõ năm].
    • Tình trạng: [ghi rõ tình trạng dây chuyền, ví dụ: Mới 100% nguyên đai nguyên kiện / Đã qua sử dụng (cũ) với mô tả tình trạng cụ thể, số giờ hoạt động, lịch sử bảo dưỡng nếu có].
    • Các module/thiết bị chính trong Dây Chuyền Sản Xuất:
      • [Liệt kê từng thiết bị/module chính và thông số cơ bản của chúng, ví dụ:]
        • Module Cấp liệu: Băng tải, phễu chứa, hệ thống định lượng (tên thiết bị, model, công suất, vật liệu).
        • Module Tiền xử lý: Máy rửa, máy trộn, lò nung, máy nghiền (tên thiết bị, model, công suất, chức năng chính).
        • Module Sản xuất chính: Máy ép, máy đúc, máy hàn, robot lắp ráp (tên thiết bị, model, công suất, số trục, công nghệ).
        • Module Hoàn thiện: Máy phun sơn, máy sấy, máy cắt, máy đánh bóng (tên thiết bị, model, công suất, công nghệ).
        • Module Đóng gói: Máy đóng gói, máy dán nhãn, máy in date, robot xếp pallet (tên thiết bị, model, tốc độ, kiểu đóng gói).
        • Hệ thống điều khiển trung tâm: Tủ điện, PLC, HMI, hệ thống SCADA/MES (hãng, model, tính năng điều khiển, khả năng tích hợp).
        • Hệ thống phụ trợ: Hệ thống khí nén, hệ thống nước làm mát, hệ thống hút bụi/khí thải, hệ thống phòng cháy chữa cháy (mô tả, công suất).
    • Thông số vận hành tổng thể của Dây Chuyền:
      • Năng suất thiết kế: [ghi rõ số lượng sản phẩm/giờ hoặc tấn/ngày].
      • Công suất tiêu thụ điện tổng: [ghi rõ kW].
      • Tiêu thụ nguyên vật liệu chính: [ghi rõ định mức trên 1 đơn vị sản phẩm].
      • Yêu cầu về không gian lắp đặt (Dài x Rộng x Cao): [ghi rõ mm].
      • Số lượng nhân sự vận hành tối thiểu: [ghi rõ số người].
      • Độ ồn tổng thể: [ghi rõ dB(A)].
      • Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm đầu ra cam kết: [ghi rõ tiêu chuẩn, ví dụ: TCVN, ISO, ASTM, CE].
    • Các phụ kiện, vật tư thay thế ban đầu và công cụ đi kèm: [Liệt kê chi tiết các phụ kiện, vật tư tiêu hao (ví dụ: bộ lọc, cảm biến, linh kiện điện tử dự phòng, dầu bôi trơn chuyên dụng cho 6 tháng hoạt động) và công cụ đặc biệt phục vụ bảo trì, tài liệu kỹ thuật (sách hướng dẫn vận hành, bảo trì, bảo dưỡng chi tiết cho từng module, sơ đồ điện, sơ đồ khí/nước, phần mềm lập trình/điều khiển, giấy chứng nhận chất lượng, giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có))].
    • Các tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn áp dụng: [Ví dụ: ISO 9001, ISO 14001, CE Marking, tiêu chuẩn về an toàn lao động, an toàn điện, tiêu chuẩn khí thải, xử lý nước thải, tiếng ồn, vệ sinh an toàn thực phẩm (nếu có)].
  4. Tình trạng pháp lý: Bên A cam kết Dây Chuyền Sản Xuất được mua bán là hợp pháp, có đầy đủ giấy tờ chứng minh nguồn gốc, quyền sở hữu, không bị tranh chấp, không bị cầm cố, thế chấp, và không phải là tang vật của bất kỳ vụ án nào.

Điều 2. Giá trị Hợp Đồng và Phương thức Thanh toán

  1. Giá bán:
    • Tổng giá trị Hợp đồng: [ghi rõ tổng số tiền bằng số và bằng chữ, cùng đơn vị tiền tệ, ví dụ: BA MƯƠI LĂM TỶ ĐỒNG CHẴN (35.000.000.000 VNĐ)].
    • Giá này đã bao gồm/chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng (VAT) và các chi phí khác (vận chuyển toàn bộ dây chuyền, chi phí lắp đặt, chạy thử, đào tạo, vật tư tiêu hao ban đầu, phí bảo hiểm vận chuyển, chi phí hải quan (nếu nhập khẩu), chi phí kiểm định an toàn – ghi rõ cụ thể trách nhiệm chi trả của từng bên).
  2. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam Đồng (VNĐ) hoặc [ghi rõ ngoại tệ nếu có].
  3. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản ngân hàng.
    • Thông tin tài khoản ngân hàng của Bên A: [ghi rõ Tên tài khoản, Số tài khoản, Tên ngân hàng, Chi nhánh, Swift Code (nếu là ngoại tệ)].
  4. Tiến độ thanh toán:
    • Đợt 1 (Đặt cọc và thiết kế): Thanh toán [tỷ lệ phần trăm, ví dụ: 15%] tổng giá trị Hợp đồng tương đương [số tiền] VNĐ trong vòng [số] ngày làm việc kể từ ngày ký Hợp đồng và Bên A bàn giao bản vẽ thiết kế sơ bộ/bố trí mặt bằng.
    • Đợt 2 (Thanh toán khi xuất xưởng/sản xuất chính): Thanh toán [tỷ lệ phần trăm, ví dụ: 35%] tổng giá trị Hợp đồng tương đương [số tiền] VNĐ trong vòng [số] ngày làm việc kể từ ngày Bên A thông báo Dây Chuyền Sản Xuất đã hoàn thành việc chế tạo/tập kết tại kho và Bên B có thể đến kiểm tra/nghiệm thu tại xưởng Bên A (Pre-Shipment Inspection – PSI).
    • Đợt 3 (Thanh toán khi giao hàng và bắt đầu lắp đặt): Thanh toán [tỷ lệ phần trăm, ví dụ: 30%] tổng giá trị Hợp đồng tương đương [số tiền] VNĐ trong vòng [số] ngày làm việc kể từ ngày toàn bộ Dây Chuyền Sản Xuất được giao đến địa điểm của Bên B và bắt đầu công tác lắp đặt.
    • Đợt 4 (Thanh toán sau chạy thử và nghiệm thu sơ bộ): Thanh toán [tỷ lệ phần trăm, ví dụ: 15%] tổng giá trị Hợp đồng tương đương [số tiền] VNĐ trong vòng [số] ngày làm việc kể từ ngày Bên A hoàn tất việc lắp đặt, chạy thử không tải và có tải đạt các thông số kỹ thuật chính, và hai bên ký Biên bản nghiệm thu sơ bộ.
    • Đợt 5 (Thanh toán cuối cùng): Thanh toán [tỷ lệ phần trăm còn lại, ví dụ: 5%] tổng giá trị Hợp đồng tương đương [số tiền] VNĐ trong vòng [số] ngày làm việc kể từ ngày Bên A hoàn tất việc bàn giao toàn bộ hồ sơ, đào tạo chuyển giao công nghệ và Bên B đã nghiệm thu cuối cùng, ký Biên bản bàn giao.
    • Hoặc: Các điều khoản thanh toán theo Thư tín dụng (L/C) nếu áp dụng cho giao dịch quốc tế, chi tiết tại Phụ lục 02 – Điều khoản thanh toán L/C.

Điều 3. Thời gian và Địa điểm Giao hàng, Lắp đặt và Chạy thử

  1. Thời gian giao hàng:
    • Bên A cam kết giao Dây Chuyền Sản Xuất cho Bên B theo từng đợt hoặc toàn bộ (tùy theo thỏa thuận chi tiết trong Phụ lục 03 – Lịch trình Giao hàng và Lắp đặt) vào hoặc trước ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm].
    • Hoặc: Trong vòng [số] ngày làm việc kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực/kể từ ngày Bên B thanh toán đợt 1/kể từ ngày L/C có hiệu lực.
    • Trường hợp có sự chậm trễ trong việc giao hàng do nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan, Bên A phải thông báo ngay bằng văn bản hoặc điện thoại cho Bên B trong vòng [số] giờ làm việc kể từ khi phát hiện sự chậm trễ và hai bên sẽ thống nhất về thời gian giao hàng mới.
  2. Địa điểm giao hàng:
    • Bên A sẽ giao Dây Chuyền Sản Xuất tại [Địa chỉ giao hàng cụ thể, ví dụ: nhà máy mới của Bên B tại Lô X, Khu công nghiệp Y, Tỉnh Z].
    • Chi phí vận chuyển toàn bộ Dây Chuyền từ kho của Bên A (hoặc cảng/sân bay nếu nhập khẩu) đến địa điểm giao hàng của Bên B do [Bên A/Bên B/Hai bên cùng chịu] chi trả. Chi phí bốc dỡ Dây Chuyền Sản Xuất tại địa điểm nhận hàng do [Bên B] chịu trách nhiệm với sự hỗ trợ kỹ thuật của Bên A.
  3. Lắp đặt và chạy thử:
    • Bên A có trách nhiệm [thực hiện/giám sát] việc lắp đặt toàn bộ Dây Chuyền Sản Xuất tại địa điểm của Bên B theo đúng bản vẽ thiết kế, sơ đồ bố trí đã được phê duyệt trong vòng [số] ngày làm việc kể từ ngày toàn bộ Dây Chuyền được giao đến. Việc lắp đặt bao gồm [liệt kê các hạng mục lắp đặt chính, ví dụ: lắp đặt kết cấu khung, định vị máy móc, đấu nối điện, khí nén, nước, các hệ thống tự động hóa, kiểm tra hiệu chỉnh ban đầu].
    • Sau khi lắp đặt hoàn chỉnh, Bên A sẽ tiến hành chạy thử không tải và chạy thử có tải (với vật liệu sản xuất thực tế) và hiệu chỉnh Dây Chuyền Sản Xuất để đảm bảo hoạt động ổn định, đạt năng suất, chất lượng sản phẩm và các thông số kỹ thuật cam kết theo Biên bản kiểm tra kỹ thuật và chạy thử. Thời gian chạy thử là [số] ngày. Quá trình chạy thử sẽ bao gồm thử nghiệm sản xuất các mẻ/lô sản phẩm để kiểm tra hiệu suất, độ ổn định, tỷ lệ lỗi, và các yêu cầu kỹ thuật khác.
    • Bên B có trách nhiệm chuẩn bị mặt bằng (bao gồm nền móng, kết cấu đỡ theo bản vẽ thiết kế), hệ thống cấp điện, cấp nước, khí nén, hệ thống thoát nước/khí thải, nguồn nguyên vật liệu đầu vào và các điều kiện hạ tầng cần thiết khác theo yêu cầu kỹ thuật chi tiết của Bên A (chi tiết tại Phụ lục 04 – Yêu cầu hạ tầng và điều kiện lắp đặt) và cử cán bộ kỹ thuật, nhân sự vận hành liên quan tham gia giám sát toàn bộ quá trình lắp đặt và chạy thử.
  4. Đào tạo và chuyển giao công nghệ/hồ sơ kỹ thuật:
    • Bên A sẽ tổ chức đào tạo, hướng dẫn vận hành, bảo trì, bảo dưỡng, xử lý sự cố và lập trình (nếu có) Dây Chuyền Sản Xuất cho ít nhất [số] nhân sự vận hành và kỹ thuật của Bên B tại địa điểm lắp đặt. Thời gian đào tạo là [số] ngày và có thể kéo dài thêm theo yêu cầu thực tế của Bên B (phát sinh chi phí nếu vượt quá thời gian cam kết).
    • Nội dung đào tạo bao gồm: [ghi rõ nội dung đào tạo chi tiết, ví dụ: nguyên lý hoạt động của từng module, quy trình vận hành an toàn toàn bộ dây chuyền, cách sử dụng hệ thống điều khiển trung tâm (PLC, HMI, SCADA), lập trình các thông số sản xuất, tối ưu hóa quy trình, xử lý sự cố thường gặp, quy trình bảo dưỡng định kỳ, thay thế linh kiện hao mòn, kỹ thuật kiểm soát chất lượng sản phẩm].
    • Bên A cam kết chuyển giao toàn bộ tài liệu kỹ thuật, sơ đồ hệ thống (điện, khí, nước), hướng dẫn sử dụng, bảo trì, bảo dưỡng, danh mục linh kiện thay thế, chứng chỉ chất lượng, chứng chỉ xuất xứ (nếu có), biên bản kiểm định an toàn (nếu yêu cầu) và các tài liệu liên quan khác cho Bên B bằng cả bản cứng và bản mềm (nếu có).

Điều 4. Kiểm tra, Nghiệm thu và Chuyển giao rủi ro

  1. Kiểm tra và nghiệm thu:
    • Nghiệm thu tại xưởng Bên A (PSI): Bên B có quyền cử đại diện đến xưởng sản xuất của Bên A để kiểm tra, nghiệm thu Dây Chuyền Sản Xuất trước khi xuất xưởng. Việc kiểm tra bao gồm chất lượng chế tạo, lắp ráp, thử nghiệm chức năng cơ bản. Kết quả sẽ được ghi nhận vào Biên bản nghiệm thu tại xưởng.
    • Nghiệm thu ban đầu khi giao hàng: Khi nhận hàng tại địa điểm của Bên B, Bên B có trách nhiệm kiểm tra số lượng, chủng loại, tình trạng bên ngoài của các kiện hàng và bao bì (có bị hư hỏng, biến dạng do vận chuyển hay không) dưới sự chứng kiến của đại diện Bên A (nếu có). Mọi lỗi/hư hỏng phát hiện được phải ghi nhận vào Biên bản giao nhận hàng hóa.
    • Nghiệm thu lắp đặt và chạy thử: Sau khi Bên A hoàn tất việc lắp đặt và chạy thử Dây Chuyền Sản Xuất, hai bên sẽ cùng tiến hành nghiệm thu theo các tiêu chuẩn kỹ thuật, năng suất và chất lượng sản phẩm cam kết trong Hợp đồng và các phụ lục đính kèm. Kết quả nghiệm thu sẽ được ghi nhận vào Biên bản nghiệm thu lắp đặt và chạy thử, chi tiết các thông số đạt được và các vấn đề cần khắc phục (nếu có).
    • Nghiệm thu cuối cùng/Bàn giao: Sau khi hoàn tất quá trình lắp đặt, chạy thử và đào tạo (nếu có), và Dây Chuyền Sản Xuất đã hoạt động ổn định, đạt yêu cầu, hai bên sẽ ký Biên bản bàn giao và nghiệm thu cuối cùng. Biên bản này là căn cứ pháp lý xác nhận Bên A đã hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ và Bên B đã chấp nhận Dây Chuyền Sản Xuất.
  2. Chuyển giao rủi ro và Quyền sở hữu:
    • Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng đối với Dây Chuyền Sản Xuất sẽ được chuyển giao từ Bên A sang Bên B kể từ thời điểm hai bên cùng ký vào Biên bản bàn giao và nghiệm thu cuối cùng, xác nhận Dây Chuyền Sản Xuất đã hoạt động ổn định và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật.
    • Quyền sở hữu đối với Dây Chuyền Sản Xuất sẽ được chuyển giao từ Bên A sang Bên B khi Bên B đã thanh toán đầy đủ 100% giá trị Hợp đồng và Các Bên đã ký Biên bản bàn giao và nghiệm thu cuối cùng.

Điều 5. Quyền và Nghĩa vụ của Các Bên

  1. Quyền của Bên A:
    • Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ và đúng hạn giá trị Hợp đồng theo các điều khoản đã thỏa thuận tại Điều 2.
    • Yêu cầu Bên B cung cấp địa điểm lắp đặt, các điều kiện hạ tầng (mặt bằng, nền móng, nguồn điện, nước, khí nén, hệ thống thoát thải) và cử nhân sự có năng lực, sẵn sàng hợp tác tham gia quá trình lắp đặt, chạy thử, đào tạo.
    • Từ chối bảo hành nếu Dây Chuyền Sản Xuất bị hư hỏng do lỗi vận hành, bảo dưỡng sai quy trình của Bên B, sử dụng nguyên vật liệu, vật tư/phụ tùng không đúng quy cách hoặc không chính hãng, hoặc các nguyên nhân không thuộc trách nhiệm bảo hành của Bên A (ví dụ: thiên tai, tai nạn, sự cố điện/nguồn cấp, can thiệp trái phép vào hệ thống, không tuân thủ quy định an toàn).
    • Yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B vi phạm Hợp đồng gây thiệt hại cho Bên A.
  2. Nghĩa vụ của Bên A:
    • Thiết kế, chế tạo và cung cấp Dây Chuyền Sản Xuất đúng chủng loại, mẫu mã, số lượng, chất lượng, tình trạng và các thông số kỹ thuật đã cam kết tại Điều 1 và các phụ lục đính kèm.
    • Giao hàng đúng thời gian và địa điểm đã thỏa thuận.
    • Thực hiện hoặc giám sát lắp đặt, chạy thử và đào tạo chuyển giao công nghệ/vận hành, bảo trì đúng theo quy trình kỹ thuật, bản vẽ thiết kế và tiêu chuẩn an toàn.
    • Cung cấp đầy đủ các chứng từ pháp lý, chứng từ kỹ thuật liên quan đến Dây Chuyền Sản Xuất (hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho, phiếu bảo hành, sách hướng dẫn sử dụng, bảo trì, danh mục linh kiện thay thế, chứng nhận chất lượng, chứng nhận xuất xứ (nếu có), biên bản giao nhận, biên bản nghiệm thu, giấy tờ kiểm định an toàn (nếu yêu cầu), bản vẽ thiết kế chi tiết, sơ đồ hệ thống, v.v.).
    • Đảm bảo Dây Chuyền Sản Xuất hoạt động ổn định, đạt năng suất và chất lượng sản phẩm đầu ra theo cam kết khi bàn giao.
    • Thực hiện nghĩa vụ bảo hành và cung cấp dịch vụ hậu mãi theo quy định tại Điều 6.
    • Đảm bảo Dây Chuyền Sản Xuất tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam về an toàn lao động, môi trường (đặc biệt là khí thải, nước thải, tiếng ồn, chất thải rắn) liên quan đến hoạt động của dây chuyền.
  3. Quyền của Bên B:
    • Yêu cầu Bên A cung cấp Dây Chuyền Sản Xuất đúng chủng loại, mẫu mã, số lượng, chất lượng, tình trạng, thời gian và địa điểm đã thỏa thuận.
    • Yêu cầu Bên A thực hiện nghĩa vụ lắp đặt, chạy thử và đào tạo chuyển giao công nghệ/vận hành theo đúng quy trình và cam kết.
    • Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ các chứng từ pháp lý và kỹ thuật liên quan đến Dây Chuyền Sản Xuất.
    • Yêu cầu Bên A thực hiện nghĩa vụ bảo hành và cung cấp dịch vụ hậu mãi theo quy định.
    • Từ chối nhận Dây Chuyền Sản Xuất hoặc các module/thiết bị cấu thành nếu không đúng với các yêu cầu đã thỏa thuận về chủng loại, mẫu mã, số lượng, chất lượng, thông số kỹ thuật hoặc bị hư hỏng nghiêm trọng không thể khắc phục được trước khi nghiệm thu cuối cùng.
    • Yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên A vi phạm Hợp đồng gây thiệt hại cho Bên B.
  4. Nghĩa vụ của Bên B:
    • Thanh toán đầy đủ và đúng hạn giá trị Hợp đồng cho Bên A theo các điều khoản tại Điều 2.
    • Chuẩn bị mặt bằng nhà xưởng (bao gồm nền móng, kết cấu đỡ, hệ thống thông gió) theo bản vẽ thiết kế và các điều kiện hạ tầng cần thiết khác (nguồn điện, nước, khí nén, hệ thống thoát thải, vật liệu đầu vào, vật tư phụ trợ, nhân sự hỗ trợ) theo yêu cầu kỹ thuật chi tiết của Bên A để phục vụ việc giao hàng, lắp đặt, chạy thử và đào tạo.
    • Cử nhân sự có năng lực, sẵn sàng và hợp tác tham gia quá trình nghiệm thu, lắp đặt, chạy thử và đào tạo chuyển giao công nghệ.
    • Tiếp nhận và bảo quản Dây Chuyền Sản Xuất sau khi đã nghiệm thu và bàn giao.
    • Vận hành và bảo dưỡng Dây Chuyền Sản Xuất theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất, của Bên A và tuân thủ các quy định về an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường trong quá trình sử dụng.
    • Thông báo ngay cho Bên A về các lỗi, hỏng hóc phát sinh trong thời gian bảo hành.
    • Thực hiện đăng ký, kiểm định an toàn (nếu có) và mua bảo hiểm cho Dây Chuyền Sản Xuất sau khi nhận bàn giao và đưa vào hoạt động.

Điều 6. Bảo hành và Dịch vụ hậu mãi

Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 7. Quy định về Phạt vi phạm Hợp đồng

Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 8. Bồi thường thiệt hại

Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 9. Trường hợp bất khả kháng

Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 10. Chấm dứt Hợp đồng

Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 12. Bảo mật thông tin

Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 13. Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng

Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 14. Hiệu lực Hợp đồng

Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 15. Điều khoản cuối cùng

Liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.


ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *