PVL GROUP chuyên soạn thảo Hợp đồng phát triển dự án hợp tác xã hội, bảo vệ bạn hiệu quả. Liên hệ ngay để được tư vấn!
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG PHÁT TRIỂN DỰ ÁN HỢP TÁC XÃ HỘI
Số: …/HĐPTDA-HTXH/PVL
Hôm nay, ngày….. tháng….năm 2025, tại …., chúng tôi gồm:
Căn cứ:
- Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan đến hợp tác đầu tư, phát triển dự án và các hoạt động xã hội.
BÊN A (TỔ CHỨC/ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ DỰ ÁN/BÊN CÓ Ý TƯỞNG DỰ ÁN):
- Tên tổ chức/doanh nghiệp/hiệp hội: ……………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ……………………………………. Fax: ………………………………………………………….
- Mã số thuế (nếu có): …………………………………………………………………………………………..
- Đại diện bởi Ông/Bà: …………………………………………………. Chức vụ: ……………………..
- Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………………………………………..
BÊN B (ĐƠN VỊ CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁT TRIỂN DỰ ÁN/ĐƠN VỊ PHỐI HỢP):
- Tên tổ chức/doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ……………………………………. Fax: ………………………………………………………….
- Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………….
- Đại diện bởi Ông/Bà: …………………………………………………. Chức vụ: ……………………..
- Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………………………………………..
(Sau đây, Bên A và Bên B gọi chung là “Các Bên” và gọi riêng là “Bên”)
Xét rằng, Các Bên mong muốn hợp tác để cùng phát triển một dự án có ý nghĩa xã hội, nhằm mục tiêu chung là [Mô tả ngắn gọn mục tiêu tổng quát của dự án, ví dụ: cải thiện đời sống cộng đồng, bảo vệ môi trường, phát triển giáo dục, hỗ trợ nhóm yếu thế, v.v.], thông qua việc kết hợp nguồn lực, chuyên môn và kinh nghiệm của mỗi Bên. Để thiết lập các điều khoản và điều kiện cho việc phát triển và triển khai dự án này, Các Bên đồng ý ký kết Hợp đồng Phát triển Dự án Hợp tác Xã hội với các điều khoản sau:
Điều khoản hợp đồng
Điều 1. Đối tượng và Mục đích của Hợp đồng
- Đối tượng: Hợp đồng này quy định về nguyên tắc, nội dung, cơ chế và trách nhiệm của Các Bên trong việc cùng nhau phát triển và/hoặc triển khai một Dự án hợp tác xã hội cụ thể, bao gồm nhưng không giới hạn ở việc lên ý tưởng, xây dựng kế hoạch, huy động nguồn lực, thực hiện các hoạt động, và đánh giá hiệu quả dự án.
- Mục đích: Hợp tác nhằm mục tiêu chung là [Nêu rõ mục đích cụ thể của dự án, ví dụ: giải quyết vấn đề xã hội X tại khu vực Y; nâng cao nhận thức về vấn đề Z cho cộng đồng; tạo ra giá trị bền vững cho đối tượng A thông qua hoạt động B; xây dựng một mô hình hợp tác hiệu quả giữa các bên để giải quyết thách thức C, v.v.], thông qua việc tận dụng tối đa lợi thế so sánh, chuyên môn, kinh nghiệm và nguồn lực của mỗi Bên, nhằm mang lại lợi ích thiết thực cho cộng đồng và xã hội.
Điều 2. Tên Dự án và Nội dung chi tiết
- Tên Dự án Hợp tác Xã hội: [Ghi rõ tên cụ thể của Dự án, ví dụ: “Dự án Nước Sạch cho Trường học Vùng sâu”, “Chương trình Phát triển Kỹ năng số cho Thanh niên Yếu thế”, “Dự án Nâng cao Năng lực Canh tác Bền vững cho Nông dân”].
- Mục tiêu của Dự án:
- Mục tiêu tổng quát: [Nêu mục tiêu lớn, dài hạn mà dự án muốn đạt được].
- Mục tiêu cụ thể: [Liệt kê các mục tiêu chi tiết, đo lường được, có thời hạn rõ ràng, ví dụ: Cung cấp 100 hệ thống lọc nước sạch cho các trường học trong 02 năm; Đào tạo kỹ năng số cho 500 thanh niên có hoàn cảnh khó khăn trong 01 năm; Tăng năng suất cây trồng thêm 20% cho 200 hộ nông dân sau 03 vụ mùa].
- Đối tượng thụ hưởng: [Xác định rõ đối tượng mà dự án hướng đến, ví dụ: học sinh tiểu học, thanh niên yếu thế, hộ nông dân nghèo, phụ nữ dân tộc thiểu số, v.v.].
- Phạm vi địa lý: [Ghi rõ địa bàn triển khai dự án, ví dụ: Xã A, huyện B, tỉnh C; khu vực Đồng bằng sông Cửu Long; phạm vi toàn quốc, v.v.].
- Nội dung công việc của Dự án: Các Bên sẽ cùng nhau thực hiện các hoạt động sau đây. Các hoạt động này sẽ được mô tả chi tiết hơn trong Phụ lục 01: Kế hoạch Hoạt động và Lộ trình Dự án đính kèm Hợp đồng này.
- Giai đoạn 1: Khảo sát và Đánh giá nhu cầu:
- Thực hiện khảo sát chuyên sâu tại địa bàn dự án.
- Đánh giá thực trạng và xác định nhu cầu của đối tượng thụ hưởng.
- Xây dựng báo cáo khảo sát và phân tích nhu cầu.
- Giai đoạn 2: Thiết kế và Xây dựng giải pháp:
- Phát triển các giải pháp, mô hình, hoặc sản phẩm phù hợp với nhu cầu đã xác định.
- Xây dựng khung chương trình, tài liệu, quy trình triển khai.
- Hoàn thiện thiết kế kỹ thuật, vật tư (nếu có).
- Giai đoạn 3: Huy động nguồn lực và Chuẩn bị triển khai:
- Xây dựng hồ sơ dự án, thuyết minh dự án để kêu gọi tài trợ.
- Phối hợp tìm kiếm, tiếp cận các nhà tài trợ, đối tác tiềm năng (chính phủ, tổ chức quốc tế, doanh nghiệp, cộng đồng).
- Lập ngân sách chi tiết và kế hoạch huy động tài chính.
- Chuẩn bị nhân sự, cơ sở vật chất, thủ tục pháp lý cần thiết.
- Giai đoạn 4: Triển khai các hoạt động dự án:
- Thực hiện các hoạt động chính của dự án theo kế hoạch đã duyệt (ví dụ: xây dựng công trình, tổ chức khóa đào tạo, cung cấp dịch vụ, phát triển mô hình, v.v.).
- Giám sát tiến độ và chất lượng hoạt động.
- Quản lý rủi ro và xử lý các vấn đề phát sinh.
- Giai đoạn 5: Giám sát, Đánh giá và Báo cáo:
- Thiết lập hệ thống giám sát và đánh giá hiệu quả dự án.
- Thực hiện đánh giá giữa kỳ, đánh giá cuối kỳ về tác động xã hội của dự án.
- Lập báo cáo định kỳ và báo cáo tổng kết dự án.
- Tổ chức hội nghị tổng kết, chia sẻ kết quả và bài học kinh nghiệm.
- Giai đoạn 1: Khảo sát và Đánh giá nhu cầu:
Điều 3. Thời gian thực hiện Dự án và Tiến độ
- Thời gian thực hiện Dự án: Tổng thời gian thực hiện Dự án là [Ghi rõ số tháng/năm], kể từ ngày [Ngày/tháng/năm] (Ngày khởi động) đến hết ngày [Ngày/tháng/năm] (Ngày kết thúc dự án).
- Tiến độ chi tiết: Các giai đoạn và hoạt động cụ thể của Dự án sẽ được thực hiện theo tiến độ chi tiết quy định tại Phụ lục 01: Kế hoạch Hoạt động và Lộ trình Dự án.
- Gia hạn: Trong trường hợp có lý do chính đáng và được sự đồng thuận bằng văn bản của cả hai Bên, thời gian thực hiện Dự án có thể được điều chỉnh và gia hạn.
Điều 4. Phân công trách nhiệm và cơ chế phối hợp
- Phân công trách nhiệm: Trách nhiệm cụ thể của mỗi Bên đối với từng hoạt động, giai đoạn của Dự án sẽ được quy định chi tiết trong Phụ lục 01: Kế hoạch Hoạt động và Lộ trình Dự án. Nguyên tắc phân công là:
- Bên A chịu trách nhiệm chính về: [Ví dụ: định hướng chiến lược dự án, phê duyệt các quyết định quan trọng, đại diện làm việc với cơ quan nhà nước, huy động nguồn lực tài chính chính].
- Bên B chịu trách nhiệm chính về: [Ví dụ: xây dựng kế hoạch chi tiết, triển khai các hoạt động kỹ thuật, quản lý vận hành hàng ngày, báo cáo tiến độ].
- Các hạng mục công việc khác sẽ được phân công cụ thể, rõ ràng để tránh chồng chéo.
- Cơ chế phối hợp:
- Ban Điều phối Dự án (BĐPDT): Các Bên thống nhất thành lập Ban Điều phối Dự án chung, gồm đại diện của cả hai Bên, để cùng quản lý và điều hành Dự án.
- Đại diện Bên A trong BĐPDT: Ông/Bà …………………………………………….., Chức vụ: ……………………
- Đại diện Bên B trong BĐPDT: Ông/Bà …………………………………………….., Chức vụ: ……………………
- Họp định kỳ: BĐPDT sẽ họp định kỳ [Ghi rõ tần suất: hàng tháng/quý] hoặc đột xuất theo yêu cầu để đánh giá tiến độ, giải quyết các vướng mắc, điều chỉnh kế hoạch (nếu cần).
- Trao đổi thông tin: Các Bên cam kết trao đổi thông tin thường xuyên, kịp thời, đầy đủ và minh bạch về mọi khía cạnh liên quan đến Dự án.
- Quyết định: Các quyết định quan trọng liên quan đến Dự án phải được sự đồng thuận của cả hai Bên và được ghi nhận bằng văn bản (ví dụ: Biên bản họp, Công văn).
- Ban Điều phối Dự án (BĐPDT): Các Bên thống nhất thành lập Ban Điều phối Dự án chung, gồm đại diện của cả hai Bên, để cùng quản lý và điều hành Dự án.
Điều 5. Nguồn lực và Quản lý Tài chính Dự án
- Nguồn lực: Các Bên cam kết đóng góp các nguồn lực cần thiết để thực hiện Dự án theo cam kết, bao gồm:
- Nguồn lực của Bên A: [Liệt kê cụ thể, ví dụ: nhân sự, kinh nghiệm địa phương, mối quan hệ, một phần kinh phí ban đầu, cơ sở vật chất].
- Nguồn lực của Bên B: [Liệt kê cụ thể, ví dụ: chuyên môn về phát triển dự án, nhân sự chuyên trách, kinh nghiệm quản lý, khả năng kết nối tài trợ, hệ thống quản lý].
- Việc sử dụng nguồn lực của Bên kia phải được sự đồng ý bằng văn bản.
- Quản lý Tài chính Dự án:
- Ngân sách Dự án: Tổng ngân sách dự kiến của Dự án là: [Ghi rõ số tiền bằng số và bằng chữ] VNĐ. Ngân sách chi tiết sẽ được trình bày trong Phụ lục 02: Ngân sách Dự án và Kế hoạch Huy động Tài chính.
- Nguồn kinh phí: Kinh phí Dự án sẽ được huy động từ [Ghi rõ nguồn: đóng góp của các Bên, tài trợ từ bên thứ ba (doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ, quỹ phát triển, ngân sách nhà nước)].
- Cơ chế đóng góp/huy động: [Mô tả cụ thể vai trò của mỗi bên trong việc đóng góp hoặc huy động tài chính].
- Quản lý quỹ: [Ghi rõ bên nào chịu trách nhiệm quản lý tài khoản quỹ dự án, hoặc sẽ mở tài khoản chung].
- Quy trình chi tiêu: Mọi khoản chi tiêu của Dự án phải tuân thủ ngân sách đã duyệt, quy định tài chính của pháp luật, quy định của nhà tài trợ (nếu có), và phải có hóa đơn, chứng từ hợp lệ.
- Báo cáo tài chính: Bên chịu trách nhiệm quản lý tài chính phải lập báo cáo tài chính định kỳ [tháng/quý] và báo cáo quyết toán toàn bộ Dự án, gửi cho Bên còn lại và các nhà tài trợ (nếu có) để kiểm tra, phê duyệt. Các Bên có quyền yêu cầu kiểm toán độc lập về tài chính dự án.
Điều 6. Xử lý khi xảy ra tranh chấp
Quý khách hàng vui lòng liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 7. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại
Quý khách hàng vui lòng liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 8. Bảo mật thông tin
Quý khách hàng vui lòng liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 9. Quyền sở hữu trí tuệ
Quý khách hàng vui lòng liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 10. Giám sát và Đánh giá Dự án
Quý khách hàng vui lòng liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 11. Bất khả kháng
Quý khách hàng vui lòng liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 12. Chấm dứt Hợp đồng
Quý khách hàng vui lòng liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 13. Điều khoản chung
Quý khách hàng vui lòng liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 14. Hiệu lực Hợp đồng
Quý khách hàng vui lòng liên hệ với Công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn thảo các điều khoản có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Bạn có muốn PVL GROUP tư vấn thêm về các điều khoản cụ thể trong hợp đồng này để tối ưu hóa lợi ích của bạn không?