CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ BÁN HÀNG ONLINE
Số: …../2025/HĐĐL-ONLINE
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm 2025, tại ……………………………………., chúng tôi gồm có:
CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ THÔNG TIN CÁC BÊN
Căn cứ:
- Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, môi giới, ủy thác mua bán hàng hóa;
BÊN A (BÊN GIAO ĐẠI LÝ/NHÀ CUNG CẤP):
- Tên công ty: …………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………
- Mã số thuế: …………………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………………………………………………………………………
- Tài khoản ngân hàng: ……………………………………………………………………
- Website/Nền tảng chính thức: ………………………………………………………
BÊN B (BÊN ĐẠI LÝ BÁN HÀNG ONLINE):
- Tên công ty/cá nhân/hộ kinh doanh: ………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính/thường trú: ……………………………………………………
- Mã số thuế/CMND/CCCD: ……………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật/chủ hộ kinh doanh: …………………………
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………………………………………………………………………
- Email: …………………………………………………………………………………………
- Tài khoản ngân hàng: ……………………………………………………………………
- Nền tảng bán hàng online (Website/Facebook/Tiktok/Shopee/Lazada…): …………………………………………………………………………………………
Sau khi cùng nhau bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng đại lý bán hàng online với các điều khoản sau:
ĐIỀU KHOẢN HỢP ĐỒNG
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG
Đối tượng của hợp đồng này là các loại hàng hóa/sản phẩm/dịch vụ (sau đây gọi tắt là “Sản phẩm”) do Bên A sản xuất, phân phối, hoặc sở hữu quyền kinh doanh chính thức trên môi trường trực tuyến. Danh mục chi tiết các Sản phẩm, bao gồm: tên sản phẩm, mã sản phẩm (SKU), mô tả chi tiết, hình ảnh, thông số kỹ thuật (nếu có), quy cách đóng gói, giá bán lẻ niêm yết, và giá bán buôn/giá đại lý cho Bên B sẽ được liệt kê cụ thể trong Phụ lục 01 – Danh mục Sản phẩm và Bảng giá đính kèm Hợp đồng này. Phụ lục 01 có thể được Bên A điều chỉnh, bổ sung hoặc loại bỏ Sản phẩm theo từng thời điểm để phù hợp với chiến lược kinh doanh và sự thay đổi của thị trường, nhưng mọi sự điều chỉnh phải được Bên A thông báo bằng văn bản (qua email hoặc hệ thống thông báo chính thức) cho Bên B trước ít nhất [số] ngày và có sự xác nhận của Bên B.
ĐIỀU 2: PHẠM VI ĐẠI LÝ VÀ QUYỀN HẠN CỦA BÊN B
2.1. Phạm vi hoạt động: Bên B được ủy quyền làm đại lý bán hàng online (độc quyền/không độc quyền tùy theo thỏa thuận chi tiết tại Phụ lục 02) các Sản phẩm của Bên A trên các nền tảng trực tuyến đã đăng ký tại phần thông tin Bên B hoặc được quy định tại Phụ lục 02 – Phạm vi và Kênh bán hàng online. Bên B cam kết chỉ bán Sản phẩm thông qua các kênh online đã được thỏa thuận và không tự ý mở rộng sang các kênh hoặc nền tảng khác mà không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
2.2. Quyền hạn kinh doanh và quảng bá: Bên B được quyền mua Sản phẩm từ Bên A với giá đại lý để bán lại cho người tiêu dùng cuối cùng trên các kênh online đã đăng ký. Bên B có quyền sử dụng tên thương hiệu, logo, hình ảnh, video, mô tả sản phẩm, và các tài liệu marketing khác về Sản phẩm và thương hiệu của Bên A do Bên A cung cấp để phục vụ hoạt động bán hàng và quảng bá. Mọi nội dung và hình thức quảng cáo, tiếp thị sử dụng hình ảnh thương hiệu của Bên A phải tuân thủ nghiêm ngặt quy định về bộ nhận diện thương hiệu của Bên A và các quy định pháp luật hiện hành về quảng cáo trên môi trường số.
2.3. Chính sách giá bán lẻ: Bên B có quyền quyết định giá bán lẻ Sản phẩm của mình trên các kênh online, tuy nhiên, Bên B phải tuân thủ mức giá bán lẻ tối thiểu (giá sàn) do Bên A quy định để tránh phá giá thị trường, duy trì uy tín thương hiệu và đảm bảo môi trường cạnh tranh lành mạnh giữa các đại lý. Mức giá tối thiểu và các chính sách giá liên quan sẽ được quy định cụ thể tại Phụ lục 03 – Chính sách giá và chiết khấu.
ĐIỀU 3: HOA HỒNG/CHIẾT KHẤU VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
3.1. Cơ chế tính hoa hồng/chiết khấu: Bên A sẽ áp dụng chính sách chiết khấu trực tiếp trên giá bán buôn cho Bên B khi Bên B đặt hàng, hoặc thanh toán hoa hồng dựa trên doanh số bán hàng thực tế mà Bên B đạt được tùy theo mô hình đại lý (ví dụ: đại lý bỏ vốn nhập hàng, đại lý dropshipping). Tỷ lệ chiết khấu hoặc mức hoa hồng sẽ được quy định chi tiết tại Phụ lục 03 – Chính sách giá và chiết khấu đính kèm Hợp đồng này. Phụ lục này sẽ bao gồm các mức chiết khấu/hoa hồng lũy tiến tùy thuộc vào doanh số tích lũy của Bên B trong một kỳ thanh toán, loại Sản phẩm, hoặc các chương trình thưởng doanh số đặc biệt theo từng thời điểm.
3.2. Chu kỳ và phương thức thanh toán: Chu kỳ đối soát doanh số và thanh toán chiết khấu/hoa hồng sẽ là [hàng tháng/hàng quý]. Trong vòng [số] ngày làm việc kể từ ngày kết thúc chu kỳ thanh toán, Bên A sẽ tổng hợp doanh số (dựa trên dữ liệu hệ thống, đối soát đơn hàng), đối chiếu với Bên B và lập bảng kê chi tiết các khoản chiết khấu/hoa hồng phải thanh toán. Việc thanh toán sẽ được thực hiện bằng hình thức chuyển khoản ngân hàng vào tài khoản của Bên B đã đăng ký trong Hợp đồng này. Các khoản thuế (thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân nếu Bên B là hộ kinh doanh/cá nhân) phát sinh từ khoản chiết khấu/hoa hồng này sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
3.3. Chính sách hỗ trợ và thưởng: Ngoài các khoản chiết khấu/hoa hồng cơ bản, Bên A có thể cung cấp các khoản hỗ trợ chi phí quảng cáo, hỗ trợ vận chuyển, hỗ trợ tổ chức mini game/chương trình khuyến mại, hoặc các khoản thưởng đặc biệt khác cho Bên B dựa trên kết quả kinh doanh, mức độ tương tác trên nền tảng, hoặc việc thực hiện các cam kết về doanh số và phát triển thương hiệu online. Các chính sách hỗ trợ này sẽ được quy định cụ thể tại Phụ lục 04 – Chính sách hỗ trợ đại lý online (nếu có).
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Cung cấp sản phẩm và thông tin: Đảm bảo cung cấp đầy đủ và kịp thời các Sản phẩm theo đơn đặt hàng của Bên B (hoặc theo đơn hàng phát sinh từ kênh của Bên B đối với mô hình dropshipping), đúng chủng loại, số lượng, chất lượng, và đúng thời gian cam kết. Sản phẩm phải có đầy đủ giấy tờ, chứng nhận chất lượng (nếu áp dụng), nhãn mác, và thông tin cần thiết theo quy định của pháp luật. Bên A có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm (mô tả, thông số, hướng dẫn sử dụng), hình ảnh chất lượng cao, video, và các tài liệu marketing kỹ thuật số cho Bên B.
4.2. Hỗ trợ kỹ thuật và đào tạo: Tổ chức các buổi đào tạo online về kiến thức sản phẩm, chính sách bán hàng, kỹ năng tư vấn khách hàng online, và cách sử dụng hiệu quả các công cụ bán hàng trực tuyến cho đội ngũ của Bên B (nếu cần). Cung cấp các công cụ, tài liệu marketing kỹ thuật số (content mẫu, hashtag gợi ý, kịch bản livestream, feedback khách hàng) để Bên B triển khai hiệu quả.
4.3. Xử lý đơn hàng, giao vận và bảo hành: Xử lý đơn hàng, đóng gói và vận chuyển Sản phẩm đến khách hàng cuối cùng một cách nhanh chóng, an toàn theo quy định tại Phụ lục 05 – Chính sách vận chuyển và đổi trả/bảo hành (áp dụng cho mô hình dropshipping hoặc khi Bên A trực tiếp giao hàng). Tiếp nhận và xử lý nhanh chóng, thỏa đáng các khiếu nại của Bên B hoặc của khách hàng cuối cùng liên quan đến chất lượng Sản phẩm, lỗi kỹ thuật do nhà sản xuất, hoặc các vấn đề phát sinh từ phía Bên A. Thực hiện chính sách đổi trả/bảo hành Sản phẩm theo đúng cam kết.
4.4. Thực hiện cam kết tài chính: Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản chiết khấu, hoa hồng, và các khoản hỗ trợ tài chính khác cho Bên B theo đúng các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng và các Phụ lục.
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Tuân thủ quy định và chính sách: Thực hiện nghiêm túc các điều khoản và điều kiện được quy định trong Hợp đồng này và các Phụ lục đính kèm. Tuân thủ mọi chính sách, quy định của Bên A liên quan đến Sản phẩm, giá cả, và hoạt động bán hàng online. Bên B cam kết tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến kinh doanh trực tuyến, bao gồm nhưng không giới hạn ở Luật An toàn thông tin mạng, Luật Giao dịch điện tử, Luật Bảo vệ người tiêu dùng, và các quy định về quảng cáo trên môi trường số.
5.2. Đảm bảo doanh số và giá bán: Nỗ lực để đạt được mục tiêu doanh số bán hàng tối thiểu theo thỏa thuận tại Phụ lục 06 – Chỉ tiêu doanh số (nếu có). Nghiêm cấm việc bán phá giá hoặc bán Sản phẩm của Bên A dưới mức giá bán lẻ tối thiểu đã được quy định, nhằm tránh gây ảnh hưởng tiêu cực đến thương hiệu và thị trường chung.
5.3. Quản lý kênh bán hàng online: Chịu trách nhiệm quản lý và phát triển các kênh bán hàng online đã đăng ký (website, trang mạng xã hội, sàn thương mại điện tử), đảm bảo thông tin sản phẩm trên các kênh này là chính xác, đầy đủ và cập nhật theo thông tin từ Bên A. Bên B phải thường xuyên kiểm tra, phản hồi tin nhắn/bình luận của khách hàng một cách chuyên nghiệp và kịp thời.
5.4. Cung cấp dịch vụ khách hàng online: Cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt, tư vấn nhiệt tình, chuyên nghiệp về Sản phẩm, chính sách đổi trả, và các chương trình khuyến mại của Bên A thông qua các kênh online. Tiếp nhận và chuyển tiếp các yêu cầu hỗ trợ, thắc mắc, khiếu nại của khách hàng đến Bên A theo quy trình đã thỏa thuận.
5.5. Thực hiện báo cáo và phản hồi thị trường: Lập và gửi các báo cáo định kỳ (hàng tuần/tháng/quý) về tình hình kinh doanh, doanh số bán hàng, hiệu quả marketing, phản hồi từ khách hàng, xu hướng thị trường, và các thông tin quan trọng khác cho Bên A theo biểu mẫu và thời gian quy định.
5.6. Không kinh doanh sản phẩm cạnh tranh: Trong suốt thời gian Hợp đồng có hiệu lực, Bên B cam kết không kinh doanh, phân phối, hoặc quảng bá bất kỳ sản phẩm nào có tính chất tương tự hoặc cạnh tranh trực tiếp với các Sản phẩm của Bên A trên các kênh online đã được ủy quyền, trừ khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
5.7. Bảo mật thông tin: Tuyệt đối không được sao chép, tiết lộ, cung cấp, hoặc sử dụng bất kỳ thông tin nội bộ, bí mật kinh doanh, chính sách giá, chiến lược kinh doanh, danh sách khách hàng (nếu được Bên A cung cấp), hoặc dữ liệu bán hàng của Bên A cho bất kỳ bên thứ ba nào khi chưa có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A. Nghĩa vụ bảo mật này vẫn còn hiệu lực vô thời hạn ngay cả sau khi Hợp đồng này chấm dứt vì bất kỳ lý do gì.
ĐIỀU 6: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG VÀ GIA HẠN
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƯỚC THỜI HẠN
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀU 8: XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀU 9: BẢO MẬT THÔNG TIN
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀU 10: BẤT KHẢ KHÁNG
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀU 11: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀU 13: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
……………………………………………………
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu/ký tên)
……………………………………………………