Hợp đồng bảo trì phần mềm quản lý doanh nghiệp

Công ty luật PVL chuyên soạn thảo Hợp đồng bảo trì phần mềm quản lý doanh nghiệp, giúp bảo vệ quyền lợi tối đa của bạn khi có tranh chấp. Liên hệ PVL GROUP để được tư vấn chuyên sâu.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG BẢO TRÌ PHẦN MỀM QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

Số: [Số hợp đồng]/HĐBT-PMQLDN-2025

Hôm nay, ngày….tháng ….năm 2025, tại Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam, chúng tôi gồm có:

Căn Cứ Ký Kết Hợp Đồng

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.

Thông Tin Các Bên Tham Gia Hợp Đồng

BÊN A (BÊN SỬ DỤNG PHẦN MỀM/KHÁCH HÀNG)

  • Tên công ty: ………………………………………………………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………
  • Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………
  • Điện thoại: ………………………………………… Email: ………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: ……………………………………………………………………………
  • Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà ……………………………………………………………
  • Chức vụ: …………………………………………………………………………………………

BÊN B (BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ BẢO TRÌ/NHÀ THẦU)

  • Tên công ty: ………………………………………………………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………
  • Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………
  • Giấy phép kinh doanh/Chứng chỉ năng lực công nghệ thông tin: ……………………………
  • Điện thoại: ………………………………………… Email: ………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: ……………………………………………………………………………
  • Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà ……………………………………………………………
  • Chức vụ: …………………………………………………………………………………………

Hai bên đồng ý cùng nhau ký kết Hợp đồng bảo trì phần mềm quản lý doanh nghiệp với các điều khoản và điều kiện sau:

Các Điều Khoản Chi Tiết Của Hợp Đồng

Điều 1. Đối Tượng Của Hợp Đồng

1.1. Đối tượng của Hợp đồng này là việc Bên B cung cấp dịch vụ bảo trì, cập nhật, nâng cấp, khắc phục lỗi và hỗ trợ kỹ thuật cho Hệ thống phần mềm quản lý doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là “Phần mềm”) thuộc sở hữu/sử dụng của Bên A.

1.2. Thông tin Phần mềm được bảo trì:

* Tên Phần mềm: [Ví dụ: Phần mềm ERP, Phần mềm CRM, Phần mềm kế toán, Phần mềm quản lý sản xuất, Phần mềm quản lý kho, v.v.].

* Phiên bản hiện tại: [Ví dụ: Version 3.0, Build 20250716].

* Mô tả chức năng chính: [Tóm tắt các module, tính năng chính của Phần mềm].

* Nền tảng công nghệ: [Ví dụ: Web-based, Desktop, Cloud-based, .NET, Java, SQL Server, Oracle].

* Địa điểm đặt server/dữ liệu: [Ví dụ: On-premise tại máy chủ của Bên A, trên Cloud server (ghi rõ nhà cung cấp Cloud)].

* Chi tiết về các module, chức năng cụ thể của Phần mềm, số lượng người dùng được hỗ trợ và các yêu cầu kỹ thuật đặc thù sẽ được quy định cụ thể trong Phụ lục 01 – Danh mục Phần mềm và Phạm vi chức năng đính kèm Hợp đồng, là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.

1.3. Bên B cam kết có đủ năng lực, chuyên môn, kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật viên có chứng chỉ chuyên ngành và hiểu biết sâu về Phần mềm để thực hiện công tác bảo trì một cách chuyên nghiệp, hiệu quả và tuân thủ các tiêu chuẩn công nghệ thông tin hiện hành.

Điều 2. Phạm Vi Dịch Vụ Bảo Trì

2.1. Bên B sẽ thực hiện các dịch vụ bảo trì cho Phần mềm theo các cấp độ và tần suất được quy định chi tiết tại Phụ lục 02 – Quy trình và Phạm vi công việc bảo trì. Các hạng mục công việc chính bao gồm:

* Bảo trì định kỳ và tối ưu hóa hệ thống (Preventive & Optimization Maintenance):

* Kiểm tra định kỳ tình trạng hoạt động của Phần mềm và cơ sở dữ liệu.

* Tối ưu hóa hiệu suất cơ sở dữ liệu (tối ưu truy vấn, rebuild index, dọn dẹp log).

* Kiểm tra dung lượng lưu trữ, hiệu suất server (nếu đặt tại Bên A).

* Đảm bảo tính toàn vẹn và nhất quán của dữ liệu.

* Rà soát các lỗ hổng bảo mật, cập nhật các bản vá bảo mật (patch).

* Cập nhật và nâng cấp (Update & Upgrade):

* Cung cấp và triển khai các bản cập nhật, vá lỗi mới nhất của Phần mềm do Bên B phát hành.

* Tư vấn và hỗ trợ nâng cấp Phần mềm lên các phiên bản cao hơn (chi phí nâng cấp có thể tính riêng tùy thỏa thuận).

* Khắc phục lỗi và xử lý sự cố (Bug Fixing & Incident Resolution):

* Tiếp nhận và phân loại yêu cầu hỗ trợ, báo lỗi từ Bên A.

* Chẩn đoán nguyên nhân và khắc phục các lỗi phát sinh trong quá trình sử dụng Phần mềm (lỗi chức năng, lỗi dữ liệu, lỗi hệ thống).

* Xử lý các sự cố làm gián đoạn hoạt động của Phần mềm.

* Thời gian phản hồi và thời gian khắc phục sự cố sẽ được quy định rõ tại Phụ lục 02 theo SLA (Service Level Agreement).

* Hỗ trợ người dùng (User Support):

* Hỗ trợ giải đáp thắc mắc, hướng dẫn sử dụng Phần mềm cho người dùng của Bên A (qua điện thoại, email, remote desktop hoặc tại chỗ).

* Hỗ trợ sao lưu và phục hồi dữ liệu khi có yêu cầu (đảm bảo tính toàn vẹn).

* Tư vấn kỹ thuật: Đưa ra các khuyến nghị về việc sử dụng Phần mềm hiệu quả, tích hợp với các hệ thống khác, hoặc phát triển thêm tính năng mới.

* Lập báo cáo: Ghi chép, lập báo cáo chi tiết về tình trạng Phần mềm, các công việc đã thực hiện, lỗi đã khắc phục, và các khuyến nghị sau mỗi lần bảo trì hoặc xử lý sự cố.

2.2. Bên B sẽ cung cấp nhân lực, công cụ, phần mềm chuyên dụng cần thiết cho việc bảo trì.

Điều 3. Thời Hạn Hợp Đồng Và Phí Dịch Vụ

3.1. Thời hạn Hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có thời hạn là [Số] năm/tháng.

3.2. Phí dịch vụ bảo trì:

* Tùy chọn 1 (Trọn gói): Tổng phí dịch vụ trọn gói cho toàn bộ thời hạn Hợp đồng là: [Số tiền bằng số và bằng chữ], đồng tiền [VNĐ]. Phí này bao gồm toàn bộ các hạng mục dịch vụ quy định tại Điều 2.

* Tùy chọn 2 (Theo giờ/Theo gói/Theo số lượng người dùng): Phí dịch vụ sẽ được tính theo giờ công hỗ trợ, hoặc theo các gói dịch vụ cụ thể (ví dụ: gói cơ bản, gói nâng cao), hoặc theo số lượng người dùng Phần mềm, với đơn giá cho từng loại dịch vụ/cấp độ hỗ trợ được quy định trong Phụ lục 03 – Bảng giá dịch vụ bảo trì Phần mềm.

* Phí dịch vụ đã bao gồm/chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) tùy theo thỏa thuận.

3.3. Các chi phí phát sinh khác (nếu có):

* Chi phí nâng cấp Phần mềm lên phiên bản lớn (major upgrade) sẽ được tính riêng theo báo giá của Bên B và phải được Bên A phê duyệt.

* Chi phí phát triển tính năng mới theo yêu cầu riêng của Bên A.

* Chi phí đi lại, công tác tại chỗ ngoài phạm vi hỗ trợ thông thường sẽ được tính theo thực tế và có thỏa thuận trước.

* Chi phí mua sắm thiết bị phần cứng, hệ điều hành, phần mềm cơ sở dữ liệu nếu cần nâng cấp (không thuộc phạm vi bảo trì Phần mềm) sẽ do Bên A chịu.

3.4. Phương thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán phí dịch vụ bảo trì cho Bên B bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên B theo tiến độ sau:

* Tùy chọn 1 (Trọn gói): Thanh toán theo [quý/tháng/năm] hoặc theo đợt cụ thể.

* Tùy chọn 2 (Theo giờ/Theo gói/Theo số lượng người dùng): Thanh toán định kỳ hàng tháng/quý dựa trên Biên bản nghiệm thu công việc thực tế và hóa đơn.

* Bên B sẽ xuất hóa đơn tài chính hợp lệ cho Bên A theo định kỳ thanh toán.

3.5. Trong trường hợp Bên A chậm thanh toán, Bên A sẽ phải chịu lãi suất chậm trả[Tỷ lệ]% mỗi ngày/tháng trên số tiền chậm trả, tính từ ngày quá hạn đến ngày thanh toán thực tế.

Điều 4. Lịch Trình Và Quy Trình Thực Hiện Dịch Vụ

4.1. Lịch trình bảo trì định kỳ: Bên B sẽ phối hợp với Bên A để lập lịch trình bảo trì chi tiết cho Phần mềm, đảm bảo tuân thủ các quy định và không làm gián đoạn quá nhiều đến hoạt động kinh doanh của Bên A. Lịch trình này sẽ được thống nhất và là một phần của Phụ lục 01. Các công việc cần ngừng hoạt động Phần mềm sẽ được thực hiện ngoài giờ làm việc hoặc vào thời gian ít ảnh hưởng nhất.

4.2. Quy trình thực hiện:

* Trước mỗi đợt bảo trì, Bên B sẽ thông báo cho Bên A về kế hoạch công việc và thời gian dự kiến.

* Bên B sẽ truy cập từ xa hoặc tại chỗ (tùy thỏa thuận) để thực hiện công việc. Bên A có trách nhiệm cung cấp quyền truy cập cần thiết.

* Sau mỗi lần bảo trì/xử lý sự cố, Bên B sẽ lập Biên bản nghiệm thu công việc hoặc Phiếu ghi nhận hỗ trợ, ghi rõ các hạng mục đã thực hiện, tình trạng Phần mềm sau đó, và các khuyến nghị (nếu có), có chữ ký xác nhận của đại diện Bên A.

4.3. Thời gian xử lý sự cố (SLA – Service Level Agreement):

* Phân loại sự cố: Hai bên thống nhất phân loại sự cố thành các cấp độ (ví dụ: Cấp 1 – Nghiêm trọng/ảnh hưởng toàn bộ hệ thống; Cấp 2 – Trung bình/ảnh hưởng một phần; Cấp 3 – Nhỏ/không ảnh hưởng nghiêm trọng).

* Thời gian phản hồi (Response Time): Trong vòng [Số] phút/giờ kể từ khi nhận được thông báo sự cố từ Bên A (qua điện thoại, email, hệ thống ticketing), tùy theo cấp độ sự cố.

* Thời gian khắc phục (Resolution Time): Thời gian dự kiến để khắc phục sự cố phụ thuộc vào mức độ phức tạp và sẽ được Bên B thông báo cho Bên A sau khi chẩn đoán.

* Chi tiết về SLA cho từng cấp độ sự cố sẽ được quy định trong Phụ lục 02.

Điều 5. Trách Nhiệm Về An Toàn Dữ Liệu, Bảo Mật Và Chất Lượng Công Việc

5.1. An toàn dữ liệu và bảo mật thông tin: Bên B cam kết bảo mật tuyệt đối tất cả dữ liệu, thông tin mà Bên A cung cấp hoặc Bên B tiếp cận được trong quá trình thực hiện dịch vụ. Bên B phải áp dụng các biện pháp kỹ thuật và tổ chức cần thiết để đảm bảo an toàn, bảo mật dữ liệu, tránh truy cập trái phép, mất mát, hư hỏng. Mọi sự cố rò rỉ dữ liệu hoặc mất mát thông tin do lỗi của Bên B, Bên B sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

5.2. Chất lượng công việc: Bên B cam kết thực hiện công việc bảo trì Phần mềm với chất lượng cao nhất, đảm bảo Phần mềm hoạt động ổn định, chính xác, an toàn và hiệu quả, giảm thiểu lỗi và sự cố.

5.3. Thiệt hại do lỗi của Bên B: Trong trường hợp Phần mềm bị lỗi nặng hơn, dữ liệu bị mất, hoặc gây thiệt hại cho Bên A (bao gồm thiệt hại gián đoạn kinh doanh) hoặc bên thứ ba do lỗi, sơ suất, hoặc thiếu trách nhiệm của Bên B trong quá trình thực hiện công việc bảo trì, Bên B sẽ phải bồi thường thiệt hại cho Bên A theo thỏa thuận tại Điều 8.


Điều 6. Quyền Và Nghĩa Vụ Của Bên A (Bên Sử Dụng Phần Mềm)

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 7. Quyền Và Nghĩa Vụ Của Bên B (Bên Cung Cấp Dịch Vụ Bảo Trì)

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 8. Xử Lý Vi Phạm Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 9. Sở Hữu Trí Tuệ

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 10. Sự Kiện Bất Kháng Kháng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 11. Chấm Dứt Hợp Đồng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 12. Giải Quyết Tranh Chấp

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 13. Các Điều Khoản Chung Khác

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 14. Luật Áp Dụng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 15. Hiệu Lực Của Hợp Đồng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản gốc có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *