Công ty luật PVL chuyên soạn Hợp đồng kiểm định chất lượng vật liệu xây dựng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Liên hệ ngay để được tư vấn và soạn thảo hợp đồng kiểm định chất lượng vật liệu xây dựng chi tiết, đảm bảo quyền lợi tối đa.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Số: ……../HĐKD-VLXD
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 2025, tại ………………………………………., Chúng tôi gồm có:
CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ vào nhu cầu kiểm định và năng lực cung cấp dịch vụ của hai bên.
BÊN A: (BÊN THUÊ KIỂM ĐỊNH)
- Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………….
- Mã số thuế: …………………………………………………………………………….
- Điện thoại: …………………………………. Fax: …………………………………..
- Tài khoản số: ……………………………… tại Ngân hàng: ……………………
- Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà ………………………………………..
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………..
BÊN B: (ĐƠN VỊ KIỂM ĐỊNH)
- Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………….
- Mã số thuế: …………………………………………………………………………….
- Điện thoại: …………………………………. Fax: …………………………………..
- Tài khoản số: ……………………………… tại Ngân hàng: ……………………
- Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà ………………………………………..
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………..
- Giấy phép hoạt động thử nghiệm/kiểm định số: …………………………….. do ……………………………… cấp ngày ………………………………
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng kiểm định chất lượng vật liệu xây dựng với các điều khoản sau:
ĐIỀU KHOẢN HỢP ĐỒNG
Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng
Đối tượng của hợp đồng này là việc Bên B thực hiện dịch vụ kiểm định chất lượng đối với các loại vật liệu xây dựng do Bên A yêu cầu, bao gồm việc lấy mẫu, thử nghiệm, phân tích, đánh giá và lập báo cáo kết quả kiểm định theo đúng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành của Việt Nam và/hoặc tiêu chuẩn quốc tế được hai bên thỏa thuận. Danh mục vật liệu xây dựng cần kiểm định, số lượng mẫu, các chỉ tiêu thử nghiệm và tiêu chuẩn áp dụng được quy định chi tiết tại Phụ lục Hợp đồng số …….. đính kèm (sau đây gọi tắt là “Dịch vụ”). Phụ lục Hợp đồng này là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.
Điều 2. Phạm vi và Tiêu chuẩn Kiểm định
- Phạm vi kiểm định: Bên B sẽ thực hiện kiểm định các loại vật liệu xây dựng sau: (Liệt kê cụ thể, ví dụ: xi măng, cốt liệu (cát, đá), thép xây dựng, gạch, bê tông, vữa, vật liệu chống thấm, vật liệu cách nhiệt, v.v.). Số lượng mẫu và tần suất lấy mẫu sẽ được thống nhất trong Phụ lục Hợp đồng.
- Chỉ tiêu thử nghiệm: Các chỉ tiêu thử nghiệm cụ thể cho từng loại vật liệu sẽ được liệt kê chi tiết trong Phụ lục Hợp đồng, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của dự án và quy định pháp luật. Ví dụ:
- Đối với xi măng: Cường độ nén, thời gian đông kết, độ mịn, hàm lượng SO3, v.v.
- Đối với cốt liệu: Thành phần hạt, hàm lượng bùn sét, độ ẩm, độ bền nén, v.v.
- Đối với thép xây dựng: Giới hạn chảy, giới hạn bền kéo, độ giãn dài tương đối, uốn nguội, v.v.
- Đối với bê tông: Cường độ nén, độ sụt, khối lượng thể tích, v.v.
- Tiêu chuẩn áp dụng: Việc kiểm định sẽ được thực hiện dựa trên các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Việt Nam (TCVN, QCVN) hoặc các tiêu chuẩn quốc tế được chấp thuận tại Việt Nam (ISO, ASTM, BS, EN) mà hai bên đã thống nhất. Các tiêu chuẩn áp dụng cụ thể sẽ được ghi rõ trong Phụ lục Hợp đồng cho từng chỉ tiêu và loại vật liệu.
- Phương pháp thử nghiệm: Bên B cam kết sử dụng các phương pháp thử nghiệm đã được công nhận, được quy định trong các tiêu chuẩn áp dụng, và thực hiện bởi đội ngũ kỹ thuật viên có trình độ chuyên môn, được đào tạo bài bản, sử dụng thiết bị kiểm định đã được hiệu chuẩn, kiểm định theo quy định hiện hành để đảm bảo tính chính xác và tin cậy của kết quả.
Điều 3. Quy trình Thực hiện và Thời gian Hoàn thành
- Quy trình:
- Lấy mẫu: Bên B sẽ cử cán bộ kỹ thuật đến địa điểm của Bên A (hoặc địa điểm khác do Bên A chỉ định) để tiến hành lấy mẫu vật liệu xây dựng theo đúng quy trình lấy mẫu chuẩn đã được thống nhất hoặc theo tiêu chuẩn áp dụng. Việc lấy mẫu phải được lập biên bản có xác nhận của hai bên.
- Vận chuyển mẫu: Mẫu vật liệu sau khi lấy sẽ được niêm phong, dán nhãn và vận chuyển về phòng thí nghiệm của Bên B hoặc phòng thí nghiệm được Bên B chỉ định, đảm bảo mẫu không bị hư hỏng, biến chất trong quá trình vận chuyển.
- Thử nghiệm: Bên B sẽ thực hiện các thử nghiệm cần thiết trên các mẫu vật liệu tại phòng thí nghiệm đã được công nhận năng lực theo các chỉ tiêu và tiêu chuẩn đã thỏa thuận.
- Phân tích và đánh giá: Dựa trên kết quả thử nghiệm, Bên B sẽ tiến hành phân tích, đánh giá và so sánh với các yêu cầu của tiêu chuẩn áp dụng.
- Lập báo cáo: Bên B sẽ lập Báo cáo kết quả kiểm định chi tiết, rõ ràng, có đầy đủ thông tin về mẫu, phương pháp thử nghiệm, kết quả thử nghiệm và kết luận đánh giá.
- Bàn giao báo cáo: Báo cáo kết quả kiểm định sẽ được bàn giao cho Bên A theo thời gian đã thỏa thuận.
- Thời gian hoàn thành:
- Bên B cam kết hoàn thành việc kiểm định và bàn giao Báo cáo kết quả kiểm định cho Bên A trong vòng ………. ngày làm việc kể từ ngày Bên B tiếp nhận đầy đủ mẫu vật liệu và các thông tin cần thiết từ Bên A.
- Trong trường hợp cần kéo dài thời gian do các lý do khách quan hoặc bất khả kháng, Bên B phải thông báo kịp thời và bằng văn bản cho Bên A, nêu rõ lý do và thời gian dự kiến hoàn thành mới.
- Thời gian cụ thể cho từng loại thử nghiệm và thời điểm bàn giao báo cáo có thể được quy định chi tiết hơn trong Phụ lục Hợp đồng.
Điều 4. Phí Dịch vụ và Phương thức Thanh toán
- Phí Dịch vụ: Tổng phí dịch vụ kiểm định theo Hợp đồng này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) là …………………………………………………….. VNĐ (Bằng chữ: ……………………………………………………………… Việt Nam đồng). Phí dịch vụ được tính dựa trên số lượng mẫu, loại vật liệu, số lượng chỉ tiêu thử nghiệm và mức độ phức tạp của từng thử nghiệm, được quy định chi tiết tại Bảng báo giá và Phụ lục Hợp đồng.
- Thuế giá trị gia tăng (VAT): Thuế VAT (nếu có) sẽ được tính theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam tại thời điểm xuất hóa đơn và được Bên A thanh toán cho Bên B.
- Phương thức thanh toán:
- Đợt 1 (Tạm ứng): Bên A tạm ứng cho Bên B ……………… % tổng phí dịch vụ (tương đương …………………………………………. VNĐ) trong vòng ………. ngày làm việc kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực. Khoản tạm ứng này dùng để Bên B chuẩn bị trang thiết bị và nhân lực cần thiết.
- Đợt cuối (Thanh toán quyết toán): Bên A thanh toán số tiền còn lại (bao gồm cả VAT nếu có) trong vòng ………. ngày làm việc kể từ khi Bên B đã bàn giao đầy đủ Báo cáo kết quả kiểm định và các tài liệu liên quan cho Bên A, và Bên B đã xuất đầy đủ hóa đơn giá trị gia tăng hợp lệ cho toàn bộ giá trị Hợp đồng.
- Đồng tiền thanh toán: Đồng Việt Nam (VNĐ).
- Tài khoản thanh toán: Việc thanh toán được thực hiện bằng chuyển khoản vào tài khoản của Bên B như đã nêu tại mục thông tin của Bên B trong Hợp đồng này. Bên B có trách nhiệm thông báo kịp thời và bằng văn bản cho Bên A về bất kỳ sự thay đổi nào liên quan đến thông tin tài khoản ngân hàng.
Điều 5. Quyền và Nghĩa vụ của các Bên
- Quyền và Nghĩa vụ của Bên A:
- Quyền:
- Yêu cầu Bên B thực hiện dịch vụ kiểm định đúng phạm vi, tiêu chuẩn, phương pháp và thời gian đã thỏa thuận.
- Yêu cầu Bên B cung cấp báo cáo kết quả kiểm định chính xác, đầy đủ và có giá trị pháp lý.
- Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại nếu Bên B vi phạm các điều khoản của Hợp đồng gây ảnh hưởng đến quyền lợi của Bên A.
- Yêu cầu giải thích rõ ràng về các kết quả kiểm định và phương pháp thử nghiệm.
- Được bảo mật thông tin liên quan đến mẫu vật liệu và kết quả kiểm định.
- Nghĩa vụ:
- Cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời các thông tin cần thiết về vật liệu cần kiểm định, số lượng mẫu, địa điểm lấy mẫu (nếu có), các yêu cầu đặc biệt và tiêu chuẩn áp dụng cho Bên B.
- Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B trong quá trình lấy mẫu tại hiện trường (nếu có).
- Thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí dịch vụ cho Bên B theo các điều khoản đã thỏa thuận.
- Tiếp nhận Báo cáo kết quả kiểm định và các tài liệu liên quan từ Bên B.
- Quyền:
- Quyền và Nghĩa vụ của Bên B:
- Quyền:
- Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ thông tin và tài liệu cần thiết để thực hiện dịch vụ kiểm định.
- Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí dịch vụ theo Hợp đồng.
- Từ chối thực hiện dịch vụ nếu Bên A không cung cấp đủ thông tin, mẫu vật liệu hoặc không đảm bảo các điều kiện cần thiết cho việc kiểm định.
- Nghĩa vụ:
- Thực hiện dịch vụ kiểm định theo đúng phạm vi, tiêu chuẩn, phương pháp đã thỏa thuận và tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành về kiểm định chất lượng vật liệu xây dựng.
- Đảm bảo tính khách quan, độc lập, chính xác và trung thực của kết quả kiểm định.
- Sử dụng thiết bị, dụng cụ thử nghiệm đã được hiệu chuẩn, kiểm định theo quy định.
- Cử cán bộ có đủ năng lực, kinh nghiệm để thực hiện việc lấy mẫu (nếu có) và thử nghiệm.
- Lập và bàn giao Báo cáo kết quả kiểm định rõ ràng, đầy đủ, có xác nhận của người có thẩm quyền và đảm bảo tính pháp lý.
- Bảo mật tuyệt đối mọi thông tin liên quan đến mẫu vật liệu, kết quả kiểm định và các thông tin khác của Bên A mà Bên B tiếp cận được trong quá trình thực hiện Hợp đồng.
- Lưu giữ mẫu vật liệu (nếu cần) và hồ sơ kiểm định theo quy định của pháp luật và thỏa thuận của hai bên.
- Quyền:
Điều 6. Xử lý Vi phạm Hợp đồng
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 7. Trách nhiệm Bảo mật Thông tin
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 8. Bồi thường Thiệt hại
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 9. Trường hợp Bất khả kháng
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 10. Chấm dứt Hợp đồng
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 11. Giải quyết Tranh chấp
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 12. Điều khoản Chung
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 13. Hiệu lực Hợp đồng
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)