Hợp đồng cung cấp bao bì và chai lọ đóng gói thuốc trừ sâu

Công ty Luật PVL chuyên soạn thảo Hợp đồng cung cấp bao bì và chai lọ đóng gói thuốc trừ sâu tối ưu hóa lợi ích của bạn khi xảy ra tranh chấp.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP BAO BÌ VÀ CHAI LỌ ĐÓNG GÓI THUỐC TRỪ SÂU

Số: …../2025/HĐCCBBTS-PVL

Hôm nay, ngày … tháng….năm 2025, tại ….., chúng tôi gồm có:

Căn Cứ Pháp Lý

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;1
  • Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 2ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Căn cứ Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Thông Tin Các Bên Tham Gia Hợp Đồng

BÊN ĐẶT HÀNG (BÊN A):

(Là công ty sản xuất thuốc trừ sâu)

  • Tên công ty: ……………………………………………………………………………….
  • Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………..
  • Mã số thuế: ……………………………………………………………………………….
  • Người đại diện pháp luật: Ông/Bà: ……………………………………………….
  • Chức vụ: …………………………………………………………………………………..
  • Điện thoại: …………………………………………………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………………
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật số: ……………… do ……………… cấp ngày ………………

BÊN CUNG CẤP (BÊN B):

(Là công ty sản xuất, kinh doanh bao bì, chai lọ hóa chất)

  • Tên công ty: ……………………………………………………………………………….
  • Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………..
  • Mã số thuế: ……………………………………………………………………………….
  • Người đại diện pháp luật: Ông/Bà: ……………………………………………….
  • Chức vụ: …………………………………………………………………………………..
  • Điện thoại: …………………………………………………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………………
  • Giấy phép kinh doanh/đăng ký hoạt động liên quan đến sản xuất, cung cấp bao bì, chai lọ: ……………… do ……………… cấp ngày ………………

Sau khi bàn bạc và thống nhất, hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng cung cấp bao bì và chai lọ đóng gói thuốc trừ sâu với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Các Điều Khoản Cụ Thể Của Hợp Đồng

Điều 1. Đối Tượng Của Hợp Đồng

1.1. Bên A đồng ý đặt hàng và Bên B đồng ý sản xuất, cung cấp các loại bao bì, chai lọ, và các vật tư đóng gói khác dùng cho sản phẩm thuốc trừ sâu của Bên A.

1.2. Các loại bao bì và vật tư đóng gói: Các sản phẩm được cung cấp theo Hợp đồng này bao gồm nhưng không giới hạn:

* Chai lọ nhựa/thủy tinh: Dung tích, hình dáng, màu sắc, chất liệu (ví dụ: HDPE, PET, thủy tinh chịu hóa chất).

* Nắp chai/nắp xịt: Loại (ví dụ: nắp vặn, nắp bật, nắp xịt, nắp an toàn trẻ em), chất liệu, màu sắc.

* Vỏ hộp giấy: Kích thước, định lượng giấy, kỹ thuật in ấn, màu sắc.

* Nhãn mác/Decal: Kích thước, chất liệu decal, kỹ thuật in ấn, mực in.

* Túi/Bao bì mềm: Kích thước, chất liệu (ví dụ: màng phức hợp), kỹ thuật in ấn.

* Phụ kiện khác: Thìa đong, cốc đong, seal niêm phong, v.v.

(Chi tiết về loại, quy cách, kích thước, chất liệu, thiết kế, số lượng, và các yêu cầu kỹ thuật khác của từng loại sản phẩm sẽ được quy định cụ thể tại Phụ lục 1 – Danh mục và Quy cách kỹ thuật Bao bì/Chai lọ đính kèm Hợp đồng này và/hoặc từng Đơn đặt hàng cụ thể.)

1.3. Yêu cầu về chất lượng: Bao bì và chai lọ phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:

* Đúng mẫu mã, thiết kế: Theo mẫu đã được hai bên phê duyệt (có đóng dấu xác nhận của hai bên trên mẫu) và các thông tin thiết kế do Bên A cung cấp (tại Phụ lục 1).

* Đúng quy cách, kích thước, chất liệu: Theo đúng mô tả trong Phụ lục 1 và Đơn đặt hàng.

* Đảm bảo tính năng bảo vệ sản phẩm: Chịu được điều kiện vận chuyển, bảo quản, không tương tác hóa học với thuốc trừ sâu bên trong, không rò rỉ, đảm bảo an toàn và giữ nguyên chất lượng của thuốc trừ sâu trong suốt hạn dùng. Đặc biệt đối với sản phẩm dạng lỏng, cần đảm bảo kín khí và chống rò rỉ.

* Đảm bảo tính thẩm mỹ, in ấn (đối với vỏ hộp, nhãn mác): Màu sắc, hình ảnh, chữ viết in trên bao bì phải rõ ràng, sắc nét, không bị nhòe, phai màu, và tuân thủ tuyệt đối các quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa, đặc biệt là nhãn thuốc bảo vệ thực vật.

* Tuân thủ tiêu chuẩn chất lượng: Phải đáp ứng các tiêu chuẩn về bao bì hóa chất, an toàn vệ sinh và các quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam (ví dụ: QCVN, TCVN về vật liệu bao bì) và các tiêu chuẩn quốc tế liên quan (nếu có yêu cầu từ Bên A).

* Có nguồn gốc rõ ràng, không lẫn tạp chất: Vật liệu sản xuất bao bì phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, không chứa các chất độc hại, tạp chất ảnh hưởng đến chất lượng thuốc trừ sâu hoặc sức khỏe người dùng.

Điều 2. Giá Cả Và Phương Thức Thanh Toán

2.1. Giá cả:

* Giá của từng loại bao bì, chai lọ sẽ được quy định chi tiết tại Phụ lục 2 – Bảng giá Bao bì/Chai lọ đính kèm Hợp đồng này hoặc theo từng báo giá, đơn đặt hàng cụ thể được hai bên thống nhất.

* Giá đã bao gồm chi phí sản xuất, kiểm tra chất lượng, đóng gói, vận chuyển đến địa điểm giao hàng của Bên A.

* Giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT). Thuế VAT sẽ được tính theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.

* Giá có thể được điều chỉnh nếu có biến động lớn về giá nguyên vật liệu đầu vào hoặc chính sách thuế, nhưng phải được hai bên thống nhất bằng văn bản.

2.2. Phương thức thanh toán:

* Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên B.

* Việc thanh toán sẽ được thực hiện theo từng đợt hoặc theo đơn hàng cụ thể, cụ thể như sau:

* Đợt 1 (Tạm ứng): Bên A sẽ tạm ứng ………% (ví dụ: 30%) giá trị của mỗi Đơn đặt hàng trong vòng ……… (ví dụ: 03 ngày làm việc) kể từ ngày Đơn đặt hàng được hai bên xác nhận và mẫu in proof/mẫu sản phẩm được phê duyệt.

* Đợt cuối: Số tiền còn lại ………% (ví dụ: 70%) giá trị của Đơn đặt hàng sẽ được thanh toán trong vòng ……… (ví dụ: 15 ngày làm việc) kể từ ngày Bên A nhận đủ hàng hóa đạt yêu cầu chất lượng và hóa đơn tài chính hợp lệ từ Bên B.

* Trong trường hợp Bên A thanh toán chậm, Bên A sẽ phải chịu lãi suất phạt chậm trả theo quy định của pháp luật (ví dụ: 10%/năm) trên số tiền chậm trả cho mỗi ngày chậm trả.

Điều 3. Đặt Hàng Và Giao Hàng

3.1. Quy trình đặt hàng và duyệt mẫu:

* Khi có nhu cầu, Bên A sẽ gửi Đơn đặt hàng cho Bên B qua email hoặc văn bản, kèm theo file thiết kế gốc (nếu có) và quy cách kỹ thuật chi tiết.

* Trong vòng ……… (ví dụ: 03 ngày làm việc) kể từ khi nhận được Đơn đặt hàng và file thiết kế, Bên B sẽ sản xuất mẫu sản phẩm/mẫu in proof và gửi cho Bên A để phê duyệt.

* Bên A có trách nhiệm kiểm tra kỹ lưỡng mẫu về mọi mặt (chất liệu, kích thước, khả năng chịu hóa chất, độ kín, nội dung in ấn, màu sắc) và gửi lại xác nhận phê duyệt bằng văn bản (có chữ ký và đóng dấu) trong vòng ……… (ví dụ: 03 ngày làm việc). Mọi lỗi trên mẫu đã được Bên A duyệt mà Bên B đã sản xuất đúng theo mẫu đó, Bên A sẽ chịu trách nhiệm.

* Đơn đặt hàng chỉ có hiệu lực khi được cả hai bên xác nhận bằng văn bản và mẫu sản phẩm/mẫu in proof được Bên A phê duyệt.

3.2. Thời gian giao hàng: Bên B cam kết giao hàng theo đúng thời gian đã thống nhất trong Đơn đặt hàng, tính từ ngày Bên A phê duyệt mẫu.

3.3. Địa điểm giao hàng: Tại kho của Bên A tại địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………….. hoặc địa điểm khác do Bên A chỉ định và được Bên B xác nhận.

3.4. Giao hàng từng phần: Việc giao hàng có thể được thực hiện từng phần theo thỏa thuận của hai bên.

3.5. Quy cách đóng gói và vận chuyển: Bao bì và chai lọ phải được đóng gói cẩn thận, chắc chắn, đảm bảo không bị hư hỏng, biến dạng, nhiễm bẩn trong quá trình vận chuyển và bảo quản. Bao bì ngoài phải có nhãn mác rõ ràng, ghi đầy đủ thông tin về sản phẩm, số lượng, tên Bên A, tên Bên B.

Điều 4. Kiểm Tra, Nghiệm Thu Và Xử Lý Hàng Hóa Không Đạt Yêu Cầu

4.1. Kiểm tra và nghiệm thu:

* Trong vòng ……… (ví dụ: 07 ngày làm việc) kể từ khi nhận hàng, Bên A có quyền tiến hành kiểm tra số lượng và chất lượng bao bì, chai lọ được giao.

* Việc kiểm tra chất lượng sẽ dựa trên các tiêu chuẩn quy định tại Điều 1.3 của Hợp đồng này, file thiết kế gốc, mẫu đã duyệt và/hoặc các tiêu chuẩn kỹ thuật đã được hai bên thống nhất. Bên A có quyền lấy mẫu kiểm nghiệm độc lập để xác định chất lượng vật liệu, độ bền cơ học, khả năng chịu hóa chất. Nếu kết quả kiểm nghiệm độc lập của Bên A cho thấy sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, Bên A phải thông báo cho Bên B trong vòng ……… (ví dụ: 20 ngày) kể từ ngày nhận hàng, kèm theo kết quả kiểm nghiệm. Hai bên có thể cùng tiến hành kiểm nghiệm đối chứng tại một phòng thí nghiệm độc lập được hai bên thống nhất.

* Biên bản giao nhận và nghiệm thu hàng hóa phải được lập thành văn bản có chữ ký của đại diện hai bên.

4.2. Xử lý hàng hóa không đạt yêu cầu:

* Trong trường hợp bao bì hoặc chai lọ không đạt yêu cầu về số lượng hoặc chất lượng do lỗi của Bên B, Bên B có trách nhiệm:

* Sản xuất lại và đổi trả hàng mới đạt yêu cầu trong thời gian sớm nhất (ví dụ: trong vòng ……… ngày làm việc kể từ khi xác nhận lỗi).

* Hoàn trả lại toàn bộ số tiền tương ứng với phần hàng hóa không đạt yêu cầu.

* Chi phí sản xuất lại, đổi trả hoặc hoàn trả tiền sẽ do Bên B chịu.

* Nếu hàng hóa không đạt yêu cầu gây thiệt hại cho Bên A (ví dụ: gián đoạn sản xuất, phải hủy bỏ lô thuốc trừ sâu do bao bì lỗi, chi phí xử lý bao bì lỗi), Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này.

Điều 5. Quyền Và Nghĩa Vụ Của Các Bên

5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A (Bên đặt hàng):

* Quyền của Bên A:

* Yêu cầu Bên B cung cấp bao bì, chai lọ đúng số lượng, chất lượng, quy cách, thiết kế và thời gian đã cam kết.

* Được quyền kiểm tra chất lượng hàng hóa khi nhận hàng và yêu cầu Bên B khắc phục lỗi.

* Yêu cầu Bên B cung cấp đầy đủ chứng từ xuất xứ, chất lượng vật liệu.

* Yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu hàng hóa không đạt yêu cầu gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất hoặc sản phẩm cuối cùng của mình.

* Nghĩa vụ của Bên A:

* Cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời các thông tin, tài liệu, mẫu thiết kế, quy cách kỹ thuật chi tiết về bao bì, chai lọ cho Bên B.

* Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của các thông tin, thiết kế, nhãn hiệu mà mình cung cấp cho Bên B để in ấn trên bao bì.

* Phê duyệt mẫu sản phẩm/mẫu in proof trong thời gian quy định. Mọi sai sót trên mẫu đã được Bên A phê duyệt sẽ là trách nhiệm của Bên A.

* Thanh toán đầy đủ và đúng hạn chi phí dịch vụ cho Bên B theo Điều 2 của Hợp đồng.

* Tiếp nhận hàng hóa khi Bên B giao đúng Hợp đồng.

5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B (Bên cung cấp):

* Quyền của Bên B:

* Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ, chính xác file thiết kế gốc và thông tin cần thiết để sản xuất bao bì, chai lọ.

* Được nhận thanh toán đầy đủ và đúng hạn chi phí dịch vụ theo Điều 2 của Hợp đồng.

* Từ chối sản xuất hoặc tạm dừng giao hàng nếu Bên A không thực hiện đúng các cam kết trong Hợp đồng (ví dụ: không thanh toán tạm ứng, không cung cấp đủ thông tin, không duyệt mẫu đúng hạn).

* Nghĩa vụ của Bên B:

* Sản xuất và cung cấp bao bì, chai lọ đúng số lượng, chất lượng, quy cách, mẫu mã và thời gian đã cam kết trong Hợp đồng và từng Đơn đặt hàng.

* Đảm bảo bao bì, chai lọ đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng và an toàn cho hóa chất, đặc biệt là thuốc trừ sâu.

* Sử dụng nguyên vật liệu sản xuất có nguồn gốc rõ ràng, đạt tiêu chuẩn, không chứa các chất độc hại ảnh hưởng đến thuốc trừ sâu hoặc môi trường.

* Chịu trách nhiệm về lỗi kỹ thuật sản xuất, lỗi do nguyên vật liệu hoặc lỗi trong quá trình sản xuất của mình.

* Cung cấp đầy đủ chứng từ xuất xứ, chất lượng nguyên vật liệu (nếu có yêu cầu từ Bên A).

* Bảo mật tuyệt đối mọi thông tin, thiết kế, công thức sản phẩm, và các thông tin kinh doanh khác của Bên A mà Bên B tiếp cận được trong quá trình thực hiện Hợp đồng.

Điều 6. Bản Quyền Và Sở Hữu Trí Tuệ

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 7. Quy Trình Kiểm Soát Chất Lượng Nội Bộ Và Thử Nghiệm

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 8. Trách Nhiệm Sản Phẩm Và An Toàn Hóa Chất

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 9. Chấm Dứt Hợp Đồng Trước Thời Hạn

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 10. Xử Lý Vi Phạm Hợp Đồng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 11. Bất Khả Kháng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 12. Giải Quyết Tranh Chấp

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 13. Điều Khoản Chung

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 14. Hiệu Lực Hợp Đồng

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng được lập thành ……… (ghi rõ số bản, ví dụ: 02) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ……… (ghi rõ số bản, ví dụ: 01) bản để thực hiện.


ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


LƯU Ý QUAN TRỌNG:

Bản hợp đồng này chỉ là một mẫu tham khảo. Để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của bạn được bảo vệ tối đa, đặc biệt là trong các điều khoản quan trọng như bản quyền sở hữu trí tuệ, quy trình kiểm soát chất lượng nội bộ và thử nghiệm, trách nhiệm sản phẩm và an toàn hóa chất, chấm dứt hợp đồng và giải quyết tranh chấp, bạn nên liên hệ trực tiếp với một công ty luật chuyên nghiệp như PVL GROUP. Họ sẽ tư vấn và soạn thảo các điều khoản cụ thể, phù hợp với từng trường hợp và có lợi nhất cho bạn khi xảy ra tranh chấp, đồng thời tư vấn về các khía cạnh pháp lý phức tạp của cung cấp bao bì cho hóa chất nông nghiệp.

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *