Hợp đồng sản xuất nhạc cụ theo đơn đặt hàng cá nhân

Công ty Luật PVL chuyên soạn thảo  Hợp đồng sản xuất nhạc cụ theo đơn đặt hàng cá nhân, đảm bảo mọi điều khoản có lợi nhất cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG SẢN XUẤT NHẠC CỤ THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG CÁ NHÂN

Số: …./HĐSXNC-CN-PVL

Hôm nay, ngày … tháng …năm 2025, tại …………………, chúng tôi gồm có:

Căn cứ pháp lý

Căn cứ:

  • Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, được sửa đổi, bổ sung;
  • Các văn bản pháp luật hiện hành khác có liên quan.

Thông tin các bên

BÊN ĐẶT HÀNG/CÁ NHÂN ĐẶT HÀNG (Bên A):

  • Họ và tên: …………………………………………………………………………………
  • Ngày sinh: …………………………………………………………………………………
  • Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ………………………………………………………………
  • Ngày cấp: ………… Nơi cấp: …………………
  • Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………
  • Điện thoại: …………………………………………………………………………………
  • Email: ………………………………………………………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: ……………………………………………………………………

BÊN NHẬN SẢN XUẤT (Bên B):

  • Tên doanh nghiệp/Tổ chức/Nghệ nhân/Cơ sở sản xuất: ………………………………
  • Địa chỉ trụ sở chính/thường trú: …………………………………………………………………
  • Mã số thuế/Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ………………………………………………………
  • Điện thoại: ……………………………………………………………………………………
  • Email: ………………………………………………………………………………………
  • Đại diện bởi: Ông/Bà …………………………… Chức vụ: …………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: ……………………………………………………………………………

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng Sản xuất Nhạc cụ theo Đơn đặt hàng Cá nhân với các điều khoản sau đây:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI CÔNG VIỆC

1.1. Đối tượng của Hợp đồng: Bên A đồng ý đặt hàng và Bên B đồng ý thực hiện việc thiết kế (nếu có) và sản xuất một chiếc/bộ nhạc cụ duy nhất (sau đây gọi tắt là “Sản phẩm”) theo các yêu cầu cá nhân hóa đặc biệt về mẫu mã, quy cách, chất lượng, vật liệu, và thẩm mỹ do Bên A cung cấp hoặc được hai bên thống nhất chi tiết. Sản phẩm này được tạo ra dành riêng cho Bên A, mang đậm dấu ấn cá nhân và không nhằm mục đích sản xuất hàng loạt.

1.2. Mô tả chi tiết Sản phẩm: Sản phẩm sẽ được sản xuất theo các yêu cầu riêng biệt của Bên A, bao gồm nhưng không giới hạn ở các thông số kỹ thuật, vật liệu, kiểu dáng, cấu trúc, hệ thống âm học, màu sắc, chi tiết hoàn thiện, chạm khắc, và các yêu cầu cá nhân hóa khác được quy định chi tiết tại Phụ lục 01 – Chi tiết Yêu cầu Sản phẩm Cá nhân hóa. Phụ lục này sẽ là bản mô tả kỹ thuật và thẩm mỹ đầy đủ nhất của Sản phẩm, có thể bao gồm:

a. Loại nhạc cụ: (Ví dụ: Đàn guitar acoustic, đàn violin, sáo trúc, trống Jazz, đàn piano điện tử tùy chỉnh, v.v.).

b. Vật liệu chế tác:

* Đối với nhạc cụ gỗ: Loại gỗ cụ thể (tên khoa học và tên thông dụng), nguồn gốc, tuổi gỗ, yêu cầu về vân gỗ, độ già, tiêu chuẩn sấy khô, không khuyết tật (mắt, nứt, cong vênh, sâu mọt), v.v.

* Đối với nhạc cụ kim loại: Loại kim loại (đồng, bạc, thép), độ tinh khiết, độ dày, kỹ thuật đúc/hàn/mạ.

* Đối với các vật liệu đặc biệt: Yêu cầu về da (trống), tơ/nylon (dây đàn), khảm xà cừ/ngọc trai, chạm khắc xương/ngà (nếu được pháp luật cho phép và có nguồn gốc hợp pháp), v.v.

c. Kích thước và thông số kỹ thuật: Chiều dài, rộng, cao, đường kính, số dây, số phím, hệ thống âm thanh, độ vang, độ ấm, độ sáng, độ cân bằng âm sắc, độ nhạy, v.v., theo yêu cầu cụ thể của Bên A (ví dụ: kích thước cần đàn theo yêu cầu riêng, vị trí phím đặc biệt).

d. Tính năng và cơ chế hoạt động: Yêu cầu về độ bền, độ ổn định, khả năng chơi các kỹ thuật khó, độ dễ chơi, khả năng biểu cảm của nhạc cụ.

e. Hoàn thiện và thẩm mỹ: Màu sắc, loại sơn/phủ (bóng, mờ, vân gỗ tự nhiên), kỹ thuật chạm khắc, khảm, vẽ tay, tên hoặc ký hiệu cá nhân được khắc/in trên nhạc cụ, độ tinh xảo của từng chi tiết.

f. Phụ kiện đi kèm: Các phụ kiện được đặt hàng riêng (hộp đựng, túi, dây đeo, vĩ, cần nhún, pedal, v.v.) với yêu cầu tùy chỉnh.

g. Bản vẽ, ảnh tham khảo hoặc mẫu ý tưởng do Bên A cung cấp (nếu có).

1.3. Phạm vi công việc của Bên B: Bên B cam kết thực hiện các công việc sau đây:

a. Tư vấn và thiết kế chi tiết: Tiếp nhận yêu cầu, ý tưởng của Bên A. Tư vấn về tính khả thi, vật liệu, công nghệ, và các giải pháp kỹ thuật để hiện thực hóa ý tưởng. Lập bản vẽ thiết kế chi tiết, mô hình 3D (nếu cần), bảng kê vật liệu, quy trình chế tác và hiệu chỉnh. Bản thiết kế này phải được Bên A xem xét, góp ý và phê duyệt bằng văn bản trước khi bắt đầu sản xuất.

b. Thu mua/Chế biến nguyên vật liệu: Lựa chọn và thu mua các loại vật liệu cao cấp, quý hiếm (nếu yêu cầu) theo đúng chủng loại, chất lượng, và tiêu chuẩn đã phê duyệt. Thực hiện quy trình xử lý vật liệu chuyên biệt (sấy khô, hun khói, xử lý chống nứt/mối mọt, v.v.) để đảm bảo độ bền và tính âm học tối ưu. Đảm bảo nguồn gốc hợp pháp của tất cả vật liệu.

c. Chế tác thủ công và lắp ráp: Thực hiện toàn bộ quy trình chế tác thủ công tinh xảo từng chi tiết của nhạc cụ, bao gồm: cắt, bào, đục, chạm khắc, uốn, hàn, đúc, ghép nối, khoan lỗ, lắp đặt linh kiện điện tử (nếu có). Đảm bảo độ chính xác tuyệt đối, tính đồng bộ và chất lượng cao nhất ở từng công đoạn.

d. Điều âm và hiệu chỉnh chuyên sâu: Đây là công đoạn cốt lõi và đòi hỏi tay nghề bậc thầy. Bên B phải thực hiện điều chỉnh âm thanh (tuning), cân chỉnh bộ máy (regulation), căn chỉnh độ cộng hưởng, và các thông số âm học khác một cách tỉ mỉ, dựa trên phản hồi của Bên A (nếu Bên A tham gia thử nghiệm) để đảm bảo nhạc cụ đạt chất lượng âm thanh mong muốn và khả năng biểu cảm tối đa.

e. Hoàn thiện bề mặt và trang trí: Thực hiện các công đoạn hoàn thiện cuối cùng như sơn mài, đánh bóng, khảm, khắc laser/tay, vẽ họa tiết, gắn logo/tên cá nhân theo đúng yêu cầu thẩm mỹ đã phê duyệt.

f. Kiểm tra chất lượng cuối cùng: Thực hiện kiểm tra chất lượng toàn diện của Sản phẩm bởi các chuyên gia độc lập (nếu có yêu cầu) hoặc nghệ nhân bậc thầy, bao gồm kiểm tra ngoại quan, độ bền, và đặc biệt là chất lượng âm thanh và cảm giác chơi.

g. Đóng gói chuyên biệt: Đóng gói Sản phẩm cực kỳ cẩn thận, sử dụng vật liệu và hộp đựng chuyên biệt, chống sốc, chống ẩm, chống biến dạng để đảm bảo an toàn tuyệt đối trong quá trình vận chuyển.

h. Giao hàng và hướng dẫn sử dụng/bảo quản: Vận chuyển Sản phẩm đã hoàn thiện đến địa điểm do Bên A chỉ định và bàn giao theo đúng quy trình. Hướng dẫn chi tiết Bên A cách sử dụng, bảo quản và bảo dưỡng Sản phẩm đúng cách để duy trì chất lượng và tuổi thọ.

1.4. Tiêu chuẩn chất lượng: Sản phẩm phải được chế tác đạt đẳng cấp cao nhất về nghệ thuật, kỹ thuật và âm học, vượt trội so với các sản phẩm sản xuất hàng loạt. Bên B cam kết Sản phẩm không có lỗi về vật liệu và gia công trong điều kiện sử dụng bình thường và được bảo quản đúng cách.

1.5. Thời gian thực hiện: Do tính chất cá nhân hóa và phức tạp của Sản phẩm, tổng thời gian thực hiện công việc từ giai đoạn thiết kế đến hoàn thành sản xuất và bàn giao là ……… ngày/tuần/tháng. Tiến độ chi tiết cho từng giai đoạn sẽ được quy định tại Phụ lục 02 – Kế hoạch Thiết kế và Sản xuất chi tiết.

1.6. Địa điểm chế tác: Tại xưởng chế tác của Bên B tại địa chỉ: ……………………………………………………………….

1.7. Địa điểm giao hàng: Tại địa chỉ của Bên A hoặc địa điểm khác do Bên A chỉ định: ……………………………………………………………….

ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN

2.1. Giá trị Hợp đồng: Tổng giá trị của Hợp đồng này là: ……………………………… VNĐ (Bằng chữ: …………………………………… Việt Nam đồng).

2.2. Chi tiết giá trị: Giá trị Hợp đồng là tổng chi phí cho việc thiết kế, mua sắm nguyên vật liệu cao cấp, chi phí nhân công nghệ nhân bậc thầy, các công đoạn chế tác thủ công tinh xảo, điều âm chuyên sâu, kiểm tra chất lượng nghiêm ngặt, đóng gói chuyên biệt, vận chuyển đến địa điểm giao hàng (nếu có) và các chi phí khác liên quan đến việc hoàn thành Sản phẩm. Giá này đã bao gồm (hoặc chưa bao gồm) thuế giá trị gia tăng (VAT).

2.3. Loại tiền tệ: Giá trị Hợp đồng được tính bằng Việt Nam Đồng (VNĐ).

2.4. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên B.

2.5. Tiến độ thanh toán: Do tính chất đặc thù của sản phẩm cá nhân hóa, tiến độ thanh toán sẽ được chia nhỏ theo các giai đoạn quan trọng:

a. Đợt 1 (Đặt cọc thiết kế và nguyên vật liệu): Bên A thanh toán ………% tổng giá trị Hợp đồng trong vòng ……… ngày làm việc kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực. Khoản này để Bên B bắt đầu công tác tư vấn, thiết kế ban đầu và thu mua các nguyên vật liệu quý hiếm, đặc chủng.

b. Đợt 2 (Phê duyệt thiết kế và bắt đầu chế tác): Bên A thanh toán ………% tổng giá trị Hợp đồng trong vòng ……… ngày làm việc kể từ ngày Bên A phê duyệt bản vẽ thiết kế chi tiết cuối cùng và Bên B bắt đầu công đoạn chế tác chính.

c. Đợt 3 (Hoàn thành ………% chế tác thô): Bên A thanh toán ………% tổng giá trị Hợp đồng khi Bên B hoàn thành ………% các công đoạn chế tác vỏ/khung/thân chính và thông báo cho Bên A kiểm tra tình trạng phôi.

d. Đợt 4 (Hoàn thành chế tác và chuẩn bị điều âm): Bên A thanh toán ………% tổng giá trị Hợp đồng khi Bên B hoàn thành toàn bộ các công đoạn chế tác chi tiết, lắp ráp và sẵn sàng cho giai đoạn điều âm/hiệu chỉnh cuối cùng.

e. Đợt cuối: Bên A thanh toán ………% tổng giá trị Hợp đồng còn lại trong vòng ……… ngày làm việc kể từ ngày Bên A nghiệm thu và xác nhận đã nhận Sản phẩm hoàn chỉnh đạt yêu cầu chất lượng tại địa điểm giao hàng.

2.6. Tài khoản thanh toán của Bên B:

* Tên tài khoản: …………………………………………………………………………

* Số tài khoản: …………………………………………………………………………

* Ngân hàng: ……………………………………………………………………………

2.7. Xử lý chậm thanh toán: Nếu Bên A chậm thanh toán quá ……… ngày kể từ ngày đến hạn mà không có lý do chính đáng được Bên B chấp thuận bằng văn bản, Bên A sẽ phải chịu lãi suất phạt chậm thanh toán là ………% /ngày trên tổng số tiền chậm trả.

ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN A

3.1. Nghĩa vụ của Bên A:

a. Cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác các yêu cầu, ý tưởng, thông số kỹ thuật mong muốn, vật liệu đặc biệt (nếu có), và các thông tin chi tiết khác cho Bên B để phục vụ công tác thiết kế và chế tác.

b. Phối hợp chặt chẽ với Bên B trong suốt quá trình thiết kế và chế tác, kịp thời xem xét, góp ý và phê duyệt các bản vẽ thiết kế, mẫu thử (nếu có), và các vấn đề phát sinh theo tiến độ.

c. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí Hợp đồng cho Bên B theo quy định tại Điều 2.

d. Sắp xếp thời gian và địa điểm để tiếp nhận Sản phẩm và thực hiện nghiệm thu cuối cùng theo thỏa thuận.

e. Chịu trách nhiệm về tính pháp lý và quyền sở hữu trí tuệ của các ý tưởng, mẫu thiết kế, nhãn hiệu, logo hoặc các yếu tố sở hữu trí tuệ khác do Bên A cung cấp để đưa vào Sản phẩm. Bên A phải đảm bảo rằng việc chế tác Sản phẩm theo yêu cầu của mình không vi phạm bất kỳ quyền sở hữu trí tuệ nào của bên thứ ba.

3.2. Quyền lợi của Bên A:

a. Được Bên B thực hiện công việc thiết kế và chế tác Sản phẩm theo đúng yêu cầu cá nhân hóa, chất lượng cao cấp nhất, và tiến độ đã thỏa thuận.

b. Yêu cầu Bên B cung cấp thông tin, báo cáo về tiến độ công việc, chất lượng nguyên vật liệu, quá trình chế tác và điều âm.

c. Có quyền cử chuyên gia hoặc đích thân giám sát, kiểm tra quá trình chế tác và thử nghiệm âm thanh tại xưởng của Bên B (sau khi được thông báo và đồng ý từ Bên B) để đảm bảo chất lượng và sự hài lòng.

d. Từ chối nhận Sản phẩm nếu không đúng yêu cầu về chất lượng, quy cách, mẫu mã hoặc bị hư hỏng do lỗi của Bên B.

e. Áp dụng chế tài phạt vi phạm Hợp đồng nếu Bên B không thực hiện đúng các cam kết.

f. Được hưởng quyền sở hữu trí tuệ đối với Sản phẩm cuối cùng được chế tác riêng cho mình theo quy định tại Điều 8 của Hợp đồng này.

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN B

4.1. Nghĩa vụ của Bên B:

a. Tiến hành tư vấn, thiết kế và chế tác Sản phẩm theo đúng yêu cầu cá nhân hóa, thông số kỹ thuật, chất lượng cao cấp nhất và tiến độ đã thỏa thuận trong Hợp đồng và các Phụ lục.

b. Đảm bảo Sản phẩm được chế tác từ nguyên vật liệu chất lượng tốt nhất, có nguồn gốc hợp pháp, mới 100% và được xử lý đúng quy trình để đảm bảo độ bền và tính âm học. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật về nguồn gốc vật liệu (đặc biệt đối với gỗ quý hiếm, ngà voi, v.v.).

c. Cử đội ngũ nghệ nhân, thợ lành nghề có trình độ chuyên môn cao, tay nghề bậc thầy và kinh nghiệm trong lĩnh vực chế tác nhạc cụ để thực hiện toàn bộ quy trình.

d. Thực hiện kiểm tra chất lượng nghiêm ngặt ở từng giai đoạn và kiểm tra tổng thể Sản phẩm cuối cùng, đặc biệt là các thử nghiệm về âm thanh và độ bền.

e. Chịu trách nhiệm về mọi hư hỏng, mất mát Sản phẩm xảy ra do lỗi của Bên B trong quá trình chế tác, bảo quản và vận chuyển trước khi Bên A chính thức nhận hàng.

f. Cung cấp đầy đủ các tài liệu liên quan đến Sản phẩm (nếu có yêu cầu từ Bên A), hướng dẫn sử dụng, bảo quản và bảo dưỡng Sản phẩm khi bàn giao.

g. Thực hiện nghĩa vụ bảo hành theo quy định tại Điều 9 của Hợp đồng này.

h. Bảo mật tuyệt đối thông tin, ý tưởng, mẫu thiết kế, bí quyết chế tác, danh sách vật liệu và thông tin cá nhân của Bên A, không được tiết lộ cho bên thứ ba hoặc sử dụng cho mục đích khác ngoài Hợp đồng này (trừ khi được Bên A cho phép bằng văn bản hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).

4.2. Quyền lợi của Bên B:

a. Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu cần thiết và phối hợp chặt chẽ để Bên B thực hiện công việc.

b. Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí Hợp đồng.

c. Từ chối tiếp tục công việc hoặc tạm dừng tiến độ nếu Bên A không tuân thủ các điều khoản thanh toán hoặc không tạo điều kiện cần thiết.

d. Đề xuất các giải pháp kỹ thuật, điều chỉnh (nếu cần thiết) về vật liệu hoặc quy trình chế tác để đảm bảo chất lượng âm thanh, độ bền hoặc tính khả thi của Sản phẩm (phải có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A).

ĐIỀU 5: THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

5.1. Thời gian thực hiện: Hợp đồng này có tổng thời gian thực hiện là ……… ngày/tuần/tháng, kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực.

5.2. Tiến độ chi tiết: Tiến độ cụ thể cho từng giai đoạn (thiết kế, thu mua/chế biến vật liệu, chế tác thô, lắp ráp, điều âm, hoàn thiện, kiểm tra chất lượng, đóng gói, giao hàng) sẽ được quy định cụ thể tại Phụ lục 02 – Kế hoạch Thiết kế và Sản xuất chi tiết đính kèm Hợp đồng này và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.

5.3. Gia hạn tiến độ: Trong trường hợp có các yếu tố khách quan (thiên tai, dịch bệnh, sự cố bất khả kháng, khan hiếm/tìm kiếm vật liệu đặc biệt, phát sinh vấn đề kỹ thuật phức tạp ngoài dự kiến, hoặc chậm trễ do lỗi của Bên A, v.v.) gây ảnh hưởng đến tiến độ, Bên B có quyền đề nghị gia hạn tiến độ và phải thông báo bằng văn bản cho Bên A để hai bên cùng xem xét, thỏa thuận và ký phụ lục điều chỉnh (nếu cần).

5.4. Trễ tiến độ do lỗi của Bên B: Nếu Bên B chậm trễ tiến độ mà không có lý do chính đáng được Bên A chấp thuận bằng văn bản, Bên B sẽ phải chịu phạt vi phạm Hợp đồng theo quy định tại Điều 11 của Hợp đồng này.


ĐIỀU 6: QUY TRÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG VÀ NGHIỆM THU

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀU 7: ĐÓNG GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ GIAO NHẬN SẢN PHẨM

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀU 8: QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CÁ NHÂN HÓA

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀU 9: BẢO HÀNH VÀ DỊCH VỤ HẬU MÃI

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀU 10: XỬ LÝ SẢN PHẨM KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀU 11: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƯỚC THỜI HẠN

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀU 12: XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀU 13: BẢO MẬT THÔNG TIN

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀU 14: BẤT KHẢ KHÁNG

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀU 15: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VÀ LUẬT ÁP DỤNG

Hợp đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này sẽ được ưu tiên giải quyết thông qua đàm phán, thương lượng hòa giải giữa hai bên. Trong trường hợp không đạt được thỏa thuận, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền tại Việt Nam hoặc trọng tài theo quy định của pháp luật.

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀU 16: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng được lập thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …… bản để thực hiện.


ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu là tổ chức)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu là tổ chức)


Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *