Hợp đồng đào tạo vận hành nồi hơi cho công nhân

Công ty Luật PVL chuyên soạn thảo Hợp đồng đào tạo vận hành nồi hơi cho công nhân, đảm bảo mọi điều khoản có lợi nhất cho bên bạn, hạn chế rủi ro tranh chấp.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG ĐÀO TẠO VẬN HÀNH NỒI HƠI CHO CÔNG NHÂN

Số: …./HĐ-PVL

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2025, tại …………………, chúng tôi gồm có:

Căn cứ pháp lý

Căn cứ:

  • Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Các văn bản pháp luật hiện hành khác có liên quan.

Thông tin các bên

BÊN YÊU CẦU ĐÀO TẠO (Bên A):

  • Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………
  • Mã số thuế: ……………………………………………………………………………
  • Điện thoại: ……………………………………………………………………………
  • Đại diện bởi: Ông/Bà …………………………… Chức vụ: ………………………
  • Số CMND/CCCD: ……………………… Ngày cấp: ………… Nơi cấp: ………
  • Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………………

BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐÀO TẠO (Bên B):

  • Tên doanh nghiệp/Tổ chức: …………………………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………
  • Mã số thuế: ……………………………………………………………………………
  • Điện thoại: ……………………………………………………………………………
  • Đại diện bởi: Ông/Bà …………………………… Chức vụ: ………………………
  • Số CMND/CCCD: ……………………… Ngày cấp: ………… Nơi cấp: ………
  • Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………………

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng Đào tạo Vận hành Nồi hơi cho Công nhân với các điều khoản sau đây:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1.1. Đối tượng của Hợp đồng: Bên A đồng ý thuê Bên B thực hiện khóa đào tạo về vận hành nồi hơi cho đội ngũ công nhân của Bên A theo nội dung, chương trình và thời gian quy định tại Hợp đồng này.

1.2. Số lượng học viên: Khóa đào tạo dự kiến dành cho ……… (Bằng chữ: ……………………) học viên là công nhân đang hoặc sẽ trực tiếp vận hành hệ thống nồi hơi của Bên A.

1.3. Mục tiêu đào tạo: Sau khi hoàn thành khóa học, học viên sẽ:

a. Nắm vững kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các loại nồi hơi và các thiết bị phụ trợ.

b. Thực hiện thành thạo các quy trình vận hành nồi hơi an toàn, bao gồm khởi động, dừng, điều chỉnh tải, xử lý sự cố thông thường.

c. Hiểu rõ các quy định pháp luật về an toàn lao động, kiểm định kỹ thuật an toàn nồi hơi.

d. Có khả năng nhận biết và xử lý kịp thời các tình huống bất thường, sự cố, nguy hiểm có thể xảy ra trong quá trình vận hành.

e. Biết cách thực hiện các công việc bảo trì, bảo dưỡng cơ bản và ghi chép sổ nhật ký vận hành.

f. Đạt yêu cầu trong bài kiểm tra cuối khóa và được cấp chứng chỉ/chứng nhận hoàn thành khóa học theo quy định (nếu có).

ĐIỀU 2: NỘI DUNG VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

2.1. Nội dung đào tạo: Chương trình đào tạo sẽ bao gồm cả lý thuyết và thực hành, tập trung vào các kiến thức và kỹ năng cần thiết cho việc vận hành an toàn và hiệu quả nồi hơi. Cụ thể:

a. Phần lý thuyết:

* Giới thiệu tổng quan về nồi hơi: định nghĩa, phân loại, ứng dụng, lịch sử phát triển.

* Cấu tạo chi tiết các bộ phận chính của nồi hơi: lò đốt, bình góp, ống sinh hơi, bộ quá nhiệt, bộ hâm nước, bộ sấy không khí, v.v.

* Nguyên lý hoạt động của các hệ thống: hệ thống cấp nước, hệ thống cấp nhiên liệu, hệ thống thoát khói, hệ thống điều khiển, hệ thống an toàn.

* Các thông số vận hành cơ bản: áp suất, nhiệt độ, lưu lượng, mức nước, hiệu suất.

* Các loại nhiên liệu và phương pháp đốt.

* Các sự cố thường gặp, nguyên nhân và biện pháp xử lý.

* Các quy định pháp luật về an toàn nồi hơi, quy trình kiểm định, đăng ký.

* Các biện pháp bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động nồi hơi.

b. Phần thực hành:

* Hướng dẫn chi tiết quy trình khởi động, dừng nồi hơi theo đúng tiêu chuẩn.

* Thực hành kiểm tra, điều chỉnh các thông số vận hành.

* Thực hành xử lý các tình huống giả định về sự cố (mất nước, quá áp, cạn nước, tắt lửa, v.v.).

* Hướng dẫn sử dụng và kiểm tra các thiết bị an toàn: van an toàn, rơ le áp suất, rơ le mức nước, đồng hồ đo.

* Thực hành ghi chép sổ nhật ký vận hành, bảo trì.

* Thực hành các công việc bảo dưỡng cơ bản.

2.2. Tài liệu đào tạo: Bên B có trách nhiệm cung cấp đầy đủ tài liệu học tập, giáo trình, slide bài giảng, hình ảnh, video minh họa cho học viên.

2.3. Giảng viên: Bên B cam kết cử đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn cao, có kinh nghiệm thực tế về vận hành, bảo trì nồi hơi và có khả năng sư phạm tốt.

ĐIỀU 3: THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM ĐÀO TẠO

3.1. Thời gian đào tạo: Khóa đào tạo sẽ diễn ra trong vòng ……… ngày/tuần, với tổng số ……… giờ học (……… giờ lý thuyết và ……… giờ thực hành). Lịch học chi tiết sẽ được hai bên thống nhất tại Phụ lục 01 – Kế hoạch đào tạo chi tiết.

3.2. Thời gian biểu: Các buổi học sẽ được tổ chức từ ……… giờ đến ……… giờ các ngày trong tuần/tháng theo lịch đã định.

3.3. Địa điểm đào tạo:

a. Phần lý thuyết: Tại phòng học của Bên A tại địa chỉ ……………………………… hoặc tại cơ sở đào tạo của Bên B tại địa chỉ …………………………………

b. Phần thực hành: Trực tiếp tại hệ thống nồi hơi của Bên A tại địa chỉ ……………………………… (nếu Bên A có nồi hơi đang vận hành và đồng ý cho thực hành tại chỗ) hoặc tại địa điểm thực hành do Bên B sắp xếp.

ĐIỀU 4: PHÍ ĐÀO TẠO VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

4.1. Phí đào tạo: Tổng phí dịch vụ đào tạo cho toàn bộ khóa học là: ……………………………… VNĐ (Bằng chữ: …………………………………… Việt Nam đồng).

4.2. Chi tiết phí: Phí này đã bao gồm (hoặc không bao gồm) thuế giá trị gia tăng (VAT), chi phí giảng viên, tài liệu học tập, chi phí cấp chứng chỉ/chứng nhận (nếu có), chi phí đi lại, ăn ở của giảng viên (nếu có thỏa thuận).

4.3. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên B.

4.4. Tiến độ thanh toán:

a. Đợt 1: Bên A thanh toán ………% tổng giá trị Hợp đồng trong vòng ……… ngày làm việc kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực.

b. Đợt 2: Bên A thanh toán ………% tổng giá trị Hợp đồng khi khóa đào tạo hoàn thành ………% khối lượng chương trình.

c. Đợt cuối: Bên A thanh toán ………% tổng giá trị Hợp đồng còn lại trong vòng ……… ngày làm việc kể từ ngày khóa học kết thúc và Bên A nhận được báo cáo kết quả đào tạo.

4.5. Tài khoản thanh toán của Bên B:

* Tên tài khoản: …………………………………………………………………………

* Số tài khoản: …………………………………………………………………………

* Ngân hàng: ……………………………………………………………………………

4.6. Xử lý chậm thanh toán: Nếu Bên A chậm thanh toán quá ……… ngày kể từ ngày đến hạn mà không có lý do chính đáng được Bên B chấp thuận bằng văn bản, Bên A sẽ phải chịu lãi suất phạt chậm thanh toán là ………% /ngày trên tổng số tiền chậm trả.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA CÁC BÊN

5.1. Nghĩa vụ và quyền lợi của Bên A:

a. Nghĩa vụ:

* Cung cấp đầy đủ danh sách học viên tham gia khóa học, đảm bảo học viên đủ điều kiện về sức khỏe và trình độ (nếu có yêu cầu).

* Tạo điều kiện về cơ sở vật chất (phòng học, điện, nước, ánh sáng, thiết bị trình chiếu, v.v.) nếu đào tạo tại địa điểm của Bên A.

* Đảm bảo an toàn cho giảng viên và học viên trong suốt quá trình đào tạo tại địa điểm của Bên A.

* Thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí đào tạo cho Bên B.

* Phối hợp chặt chẽ với Bên B để đảm bảo tiến độ và chất lượng khóa học.

b. Quyền lợi:

* Yêu cầu Bên B thực hiện đúng nội dung, chương trình, thời gian đào tạo đã thỏa thuận.

* Yêu cầu Bên B cung cấp đội ngũ giảng viên có chuyên môn và kinh nghiệm.

* Giám sát quá trình đào tạo để đảm bảo chất lượng.

* Yêu cầu Bên B cung cấp báo cáo kết quả đào tạo của từng học viên.

* Áp dụng chế tài phạt vi phạm Hợp đồng nếu Bên B không thực hiện đúng các cam kết.

5.2. Nghĩa vụ và quyền lợi của Bên B:

a. Nghĩa vụ:

* Xây dựng và triển khai chương trình đào tạo theo đúng nội dung và mục tiêu đã thỏa thuận.

* Cử giảng viên có đủ trình độ, kinh nghiệm và chứng chỉ phù hợp (nếu có) để thực hiện giảng dạy.

* Cung cấp đầy đủ tài liệu học tập chất lượng cao cho học viên.

* Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho học viên và tài sản của Bên A trong quá trình thực hành (nếu thực hành tại cơ sở của Bên A).

* Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học viên và cấp chứng chỉ/chứng nhận theo quy định.

* Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tiến độ và kết quả đào tạo cho Bên A.

b. Quyền lợi:

* Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ thông tin, điều kiện cần thiết để triển khai khóa học.

* Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí đào tạo.

* Đề xuất các điều chỉnh (nếu cần thiết) về chương trình hoặc phương pháp đào tạo để đạt hiệu quả cao nhất (phải có sự đồng ý của Bên A).

* Từ chối tiếp tục đào tạo nếu Bên A không tuân thủ các điều khoản thanh toán hoặc không tạo điều kiện cần thiết.

ĐIỀU 6: KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VÀ CẤP CHỨNG CHỈ

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

ĐIỀU 7: QUẢN LÝ HỌC VIÊN

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

ĐIỀU 8: ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

ĐIỀU 9: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƯỚC THỜI HẠN

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

ĐIỀU 10: XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

ĐIỀU 11: BẢO MẬT THÔNG TIN

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

ĐIỀU 12: TRÁCH NHIỆM DO SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

ĐIỀU 13: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

ĐIỀU 14: CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG KHÁC

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

ĐIỀU 15: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng được lập thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …… bản để thực hiện.


ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *