PVL GROUP chuyên soạn thảo các Hợp đồng bảo hiểm thiết bị điện cao thế, đảm bảo chi tiết, chặt chẽ, và tối ưu hóa lợi ích cho khách hàng trong trường hợp phát sinh tranh chấp. Liên hệ ngay để sở hữu hợp đồng bảo hiểm toàn diện, chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM THIẾT BỊ ĐIỆN CAO THẾ
Số: [Số hợp đồng]/HĐBHĐĐCT-PVL
Hôm nay, ngày ….tháng …. năm 2025, tại …., chúng tôi gồm:
Hai bên thống nhất cùng nhau ký kết Hợp đồng bảo hiểm thiết bị điện cao thế này (“Hợp đồng”) với các điều khoản và điều kiện sau đây, trên cơ sở:
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ các văn bản pháp luật hiện hành khác có liên quan của Việt Nam.
BÊN MUA BẢO HIỂM (BÊN A):
- Tên công ty: …………………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ……………………………………. Fax: ……………………………………………..
- Email: …………………………………………… Mã số thuế: …………………………………
- Đại diện bởi ông/bà: ………………………………………………………………………………….
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………….
- Số tài khoản: ……………………………………. Ngân hàng: ……………………………….
(Sau đây gọi tắt là “Bên A” hoặc “Người Được Bảo Hiểm”)
VÀ
CÔNG TY BẢO HIỂM (BÊN B):
- Tên công ty: …………………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ……………………………………. Fax: ……………………………………………..
- Email: …………………………………………… Mã số thuế: …………………………………
- Đại diện bởi ông/bà: ………………………………………………………………………………….
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………….
- Số tài khoản: ……………………………………. Ngân hàng: ……………………………….
(Sau đây gọi tắt là “Bên B” hoặc “Nhà Bảo Hiểm”)
CÁC ĐIỀU KHOẢN CỦA HỢP ĐỒNG
ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG BẢO HIỂM
1.1. Đối tượng bảo hiểm của Hợp đồng này là các loại thiết bị điện cao thế được liệt kê chi tiết tại Phụ lục 1 – Danh mục Thiết bị Điện Cao Thế Bảo Hiểm, đính kèm Hợp đồng này và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng. Các thiết bị này được sử dụng trong hệ thống truyền tải, phân phối điện hoặc các trạm biến áp của Bên A tại địa điểm được quy định tại Điều 1.2.f.
1.2. Thông tin chi tiết về thiết bị được bảo hiểm:
a. Tên thiết bị: [Ví dụ: Máy biến áp lực, Máy cắt điện (Circuit Breaker), Dao cách ly (Disconnector), Máy biến dòng (Current Transformer – CT), Máy biến điện áp (Voltage Transformer – VT), Chống sét van (Surge Arrester), Cuộn kháng (Reactor), Tụ bù (Capacitor Bank), Hệ thống tủ bảng điện phân phối cao thế…]
b. Mã hiệu/Model: [Mã hiệu và Số seri cụ thể của từng thiết bị]
c. Năm sản xuất: [Năm sản xuất của thiết bị]
d. Xuất xứ: [Quốc gia sản xuất]
e. Giá trị bảo hiểm: [Số tiền bằng số] ([Số tiền bằng chữ]) Đơn vị tiền tệ [Ví dụ: VNĐ]. Giá trị này được xác định là giá trị thay thế mới hoàn toàn của thiết bị tại thời điểm ký kết Hợp đồng, bao gồm chi phí mua sắm, vận chuyển, lắp đặt và các chi phí hợp lý khác để đưa thiết bị vào hoạt động.
f. Địa điểm đặt thiết bị: [Địa chỉ cụ thể trạm biến áp/nhà máy/đường dây của Bên A nơi thiết bị được đặt và vận hành].
1.3. Phạm vi bảo hiểm bổ sung (nếu có): Ngoài các rủi ro cơ bản, hai bên có thể thỏa thuận bảo hiểm thêm các rủi ro mở rộng được quy định tại Phụ lục 2 – Các điều khoản bổ sung và rủi ro mở rộng, như: [Ví dụ: Bảo hiểm mất lợi nhuận do gián đoạn kinh doanh, bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba do thiết bị gây ra, bảo hiểm rủi ro trong quá trình vận chuyển nội bộ hoặc di dời…]
ĐIỀU 2. PHẠM VI BẢO HIỂM CƠ BẢN
2.1. Bên B đồng ý bồi thường cho Bên A những tổn thất hoặc thiệt hại vật chất bất ngờ và không lường trước được đối với thiết bị điện cao thế được bảo hiểm, xảy ra trong thời hạn bảo hiểm, do các nguyên nhân sau đây, trừ khi có quy định khác trong Hợp đồng này hoặc các sửa đổi, bổ sung:
a. Cháy, nổ: Do bất kỳ nguyên nhân nào, bao gồm cả cháy do chập điện, sét đánh trực tiếp hoặc gián tiếp.
b. Thiên tai: Bão, lũ lụt, sét đánh, động đất, sóng thần, núi lửa phun, sụt lở đất, đá lở, v.v. (trừ các rủi ro đã được loại trừ cụ thể).
c. Sự cố điện:
* Quá điện áp: Do sét đánh (trực tiếp hoặc gián tiếp), quá điện áp cảm ứng hoặc quá điện áp đóng cắt.
* Quá dòng/Ngắn mạch: Do lỗi cách điện, chạm đất, hoặc các sự cố ngắn mạch khác trong hệ thống điện.
* Mất điện lưới hoặc sự cố hệ thống điện: Gây hỏng hóc cho thiết bị (ví dụ: mất đồng bộ, nhảy cấp điện áp đột ngột).
* Sóng hài và các nhiễu loạn điện khác: Gây quá nhiệt, cộng hưởng hoặc hỏng hóc thiết bị.
d. Lỗi thiết bị: Hỏng hóc bất ngờ đối với các bộ phận của thiết bị do lỗi thiết kế, lỗi vật liệu, lỗi chế tạo hoặc lỗi lắp đặt (nếu lỗi đó chưa được phát hiện trước khi bảo hiểm có hiệu lực).
e. Lỗi vận hành: Hư hỏng do lỗi thao tác, bất cẩn, thiếu kinh nghiệm của người vận hành hoặc người giám sát, miễn là không phải do cố ý.
f. Va chạm, đổ, lật: Do các tác động vật lý từ bên ngoài (ví dụ: xe đâm, vật rơi, đổ cột điện).
g. Trộm cắp hoặc cướp: Khi thiết bị được bảo hiểm bị mất mát do hành vi trộm cắp có dấu hiệu rõ ràng hoặc cướp.
h. Các rủi ro khác theo thỏa thuận riêng và được quy định trong Phụ lục 2.
2.2. Các chi phí được bảo hiểm (nếu thuộc phạm vi rủi ro được bảo hiểm):
a. Chi phí sửa chữa hoặc thay thế bộ phận bị hư hỏng, bao gồm chi phí vật tư, nhân công và vận chuyển cần thiết để khắc phục tổn thất.
b. Chi phí tháo dỡ và lắp đặt lại thiết bị hoặc bộ phận bị hư hỏng.
c. Chi phí giám định tổn thất do Bên B chỉ định.
d. Các chi phí hợp lý khác liên quan trực tiếp đến việc khắc phục tổn thất, bao gồm cả chi phí kiểm định, thử nghiệm lại sau sửa chữa.
ĐIỀU 3. THỜI HẠN BẢO HIỂM
3.1. Thời hạn bảo hiểm bắt đầu từ 22 giờ 00 ngày 11 tháng 7 năm 2025 và kết thúc vào 22 giờ 00 ngày 11 tháng 7 năm 2026.
3.2. Hợp đồng này có thể được gia hạn theo thỏa thuận bằng văn bản giữa hai bên trước khi thời hạn bảo hiểm hiện tại kết thúc. Việc gia hạn sẽ được thực hiện thông qua Phụ lục Hợp đồng hoặc Giấy chứng nhận gia hạn bảo hiểm.
ĐIỀU 4. PHÍ BẢO HIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
4.1. Phí bảo hiểm:
a. Tổng phí bảo hiểm cho toàn bộ thời hạn bảo hiểm là: [Số tiền bằng số] ([Số tiền bằng chữ]) Đơn vị tiền tệ [Ví dụ: VNĐ].
b. Mức phí bảo hiểm này được tính toán dựa trên giá trị bảo hiểm, phạm vi bảo hiểm, thời hạn bảo hiểm, lịch sử tổn thất (nếu có), các biện pháp phòng ngừa rủi ro và các yếu tố rủi ro khác đã được hai bên xem xét.
4.2. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản ngân hàng.
4.3. Lịch trình thanh toán:
a. Phí bảo hiểm sẽ được thanh toán một lần duy nhất trong vòng [Số] ngày làm việc kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực.
b. Hoặc, phí bảo hiểm sẽ được thanh toán theo từng kỳ [Ví dụ: hàng quý, hàng năm] như sau:
* Đợt 1: [Số tiền]% tổng phí bảo hiểm, thanh toán trong vòng [Số] ngày làm việc kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực.
* Các đợt tiếp theo: [Số tiền]% tổng phí bảo hiểm, thanh toán trước ngày [Ngày] tháng [Tháng] năm [Năm].
4.4. Đồng tiền thanh toán: [Ví dụ: Đồng Việt Nam (VNĐ)].
4.5. Thông tin tài khoản nhận thanh toán của Bên B:
* Tên tài khoản: [Tên tài khoản của Bên B]
* Số tài khoản: [Số tài khoản của Bên B]
* Tên ngân hàng: [Tên ngân hàng của Bên B]
* Mã SWIFT: [Mã SWIFT của ngân hàng Bên B]
4.6. Hậu quả của việc chậm thanh toán: Trường hợp Bên A chậm thanh toán phí bảo hiểm theo đúng lịch trình đã thỏa thuận, Bên B có quyền tạm dừng hoặc chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật và Hợp đồng này. Bên A sẽ không được bồi thường cho bất kỳ tổn thất nào phát sinh trong thời gian phí bảo hiểm chưa được thanh toán đầy đủ và đúng hạn.
ĐIỀ 5. NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
5.1. Nghĩa vụ của Bên A (Người Được Bảo Hiểm):
a. Kê khai đầy đủ, trung thực tất cả các thông tin và tài liệu liên quan đến đối tượng bảo hiểm khi yêu cầu bảo hiểm và trong suốt thời hạn bảo hiểm.
b. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí bảo hiểm theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này.
c. Áp dụng mọi biện pháp hợp lý để phòng ngừa và hạn chế tổn thất đối với thiết bị điện cao thế được bảo hiểm, tuân thủ các quy trình vận hành, bảo trì của nhà sản xuất và các quy định an toàn điện.
d. Thông báo ngay lập tức cho Bên B bằng văn bản trong vòng [Số] giờ/ngày kể từ khi phát hiện tổn thất đối với thiết bị được bảo hiểm, kèm theo các thông tin cần thiết và bằng chứng liên quan.
e. Cung cấp đầy đủ các hồ sơ, tài liệu cần thiết và tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B hoặc đại diện của Bên B (đơn vị giám định) tiến hành giám định tổn thất và xác minh nguyên nhân.
f. Không được tự ý sửa chữa hoặc di chuyển thiết bị bị tổn thất mà chưa có sự đồng ý của Bên B, trừ trường hợp khẩn cấp để hạn chế tổn thất thêm hoặc bảo đảm an toàn.
g. Chịu mọi chi phí phát sinh do việc không tuân thủ các quy định về an toàn điện hoặc vận hành sai quy trình dẫn đến tổn thất.
5.2. Nghĩa vụ của Bên B (Nhà Bảo Hiểm):
a. Cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc các tài liệu chứng minh bảo hiểm cho Bên A ngay sau khi Hợp đồng có hiệu lực và phí bảo hiểm được thanh toán (hoặc theo thỏa thuận).
b. Giải thích rõ ràng các điều khoản, điều kiện, quyền và nghĩa vụ của Bên A trong Hợp đồng này.
c. Hướng dẫn Bên A các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro, tổn thất (nếu cần thiết).
d. Tiếp nhận thông báo tổn thất của Bên A và cử giám định viên hoặc chỉ định đơn vị giám định độc lập để tiến hành giám định tổn thất trong thời gian sớm nhất, tối đa [Số] ngày làm việc.
e. Thẩm định hồ sơ yêu cầu bồi thường và bồi thường cho Bên A những tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm theo quy định của Hợp đồng này và pháp luật, trong thời hạn đã thỏa thuận.
f. Giữ bí mật các thông tin mà Bên A cung cấp, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
g. Trong trường hợp tổn thất thuộc trách nhiệm bồi thường, Bên B sẽ thanh toán số tiền bồi thường trực tiếp cho Bên A hoặc cho bên thứ ba (ví dụ: nhà cung cấp dịch vụ sửa chữa) theo chỉ định của Bên A và thỏa thuận giữa hai bên.
ĐIỀU 6. LOẠI TRỪ BẢO HIỂM
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀU 7. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀU 8. KHẤU TRỪ BẢO HIỂM (MỨC MIỄN THƯỜNG)
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀU 9. ĐIỀU CHỈNH GIÁ TRỊ BẢO HIỂM VÀ PHÍ BẢO HIỂM
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀ 10. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀ 11. BẤT KHẢ KHÁNG
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀ 12. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀ 13. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀ 14. LUẬT ÁP DỤNG VÀ NGÔN NGỮ HỢP ĐỒNG
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀ 15. CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG KHÁC
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
ĐIỀ 16. HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
16.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và đóng dấu của cả hai bên.
16.2. Hợp đồng được lập thành [Số] bản tiếng Việt và [Số] bản tiếng Anh, mỗi bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ [Số] bản tiếng Việt và [Số] bản tiếng Anh. Trường hợp có sự khác biệt về nội dung giữa bản tiếng Việt và bản tiếng Anh, bản tiếng Việt sẽ được ưu tiên áp dụng.
16.3. Các Phụ lục đính kèm Hợp đồng này (nếu có) là một phần không thể tách rời và có giá trị pháp lý tương đương với các điều khoản của Hợp đồng. Bất kỳ sửa đổi, bổ sung nào đối với Hợp đồng này đều phải được lập thành văn bản và có chữ ký của đại diện có thẩm quyền của cả hai bên.
Hai bên đã đọc kỹ, hiểu rõ và đồng ý với toàn bộ nội dung của Hợp đồng này, cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản đã thỏa thuận.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Lưu ý: Để có một hợp đồng bảo hiểm thiết bị điện cao thế hoàn chỉnh, chi tiết, và đảm bảo quyền lợi tối đa cho bạn trong các tình huống tranh chấp, đặc biệt là các điều khoản quan trọng từ Điều 6 đến Điều 15, chúng tôi khuyến nghị bạn liên hệ ngay với PVL GROUP. Chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ soạn thảo hợp đồng chuyên nghiệp, phù hợp với đặc thù kinh doanh của bạn, với chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.