Hợp đồng thử nghiệm hiệu suất máy biến thế

PVL GROUP chuyên soạn thảo các Hợp đồng thử nghiệm hiệu suất máy biến thế, đảm bảo chi tiết, chặt chẽ, và đặc biệt tối ưu hóa lợi ích cho khách hàng trong trường hợp phát sinh tranh chấp. Liên hệ ngay để sở hữu hợp đồng toàn diện, chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG THỬ NGHIỆM HIỆU SUẤT MÁY BIẾN THẾ

Số: [Số hợp đồng]/HĐTNHMBT-PVL

Hôm nay, ngày … tháng …. năm 2025, tại …., chúng tôi gồm:

Hai bên thống nhất cùng nhau ký kết Hợp đồng thử nghiệm hiệu suất máy biến thế này (“Hợp đồng”) với các điều khoản và điều kiện sau đây, trên cơ sở:

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Căn cứ Luật Điện lực số 28/2004/QH11 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Căn cứ các văn bản pháp luật hiện hành khác có liên quan của Việt Nam về kiểm định, đo lường, an toàn điện và chất lượng sản phẩm điện.

BÊN YÊU CẦU DỊCH VỤ (BÊN A):

  • Tên công ty: …………………………………………………………………………………………….
  • Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..
  • Điện thoại: ……………………………………. Fax: ……………………………………………..
  • Email: …………………………………………… Mã số thuế: …………………………………
  • Đại diện bởi ông/bà: ………………………………………………………………………………….
  • Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………….
  • Số tài khoản: ……………………………………. Ngân hàng: ……………………………….

(Sau đây gọi tắt là “Bên A” hoặc “Khách Hàng”)

BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ THỬ NGHIỆM (BÊN B):

  • Tên công ty/Tổ chức: …………………………………………………………………………………
  • Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..
  • Điện thoại: ……………………………………. Fax: ……………………………………………..
  • Email: …………………………………………… Mã số thuế/Giấy phép hoạt động: ……
  • Đại diện bởi ông/bà: ………………………………………………………………………………….
  • Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………….
  • Số tài khoản: ……………………………………. Ngân hàng: ……………………………….

(Sau đây gọi tắt là “Bên B” hoặc “Đơn Vị Thử Nghiệm”)

CÁC ĐIỀU KHOẢN CỦA HỢP ĐỒNG

ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI DỊCH VỤ THỬ NGHIỆM

1.1. Đối tượng của Hợp đồng này là việc Bên B thực hiện dịch vụ thử nghiệm hiệu suất và các thông số kỹ thuật liên quan đối với các máy biến thế thuộc sở hữu, quản lý hoặc được Bên A chỉ định (“Máy Biến Thế Thử Nghiệm“).

1.2. Thông tin chi tiết về Máy Biến Thế Thử Nghiệm: Các máy biến thế cụ thể được quy định chi tiết tại Phụ lục 1 – Danh mục Máy Biến Thế và Thông số Kỹ thuật, đính kèm Hợp đồng này và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng. Danh mục này bao gồm nhưng không giới hạn các thông tin sau:

a. Tên Máy Biến Thế: [Ví dụ: Máy biến thế phân phối ngâm dầu, Máy biến thế khô kiểu đúc Epoxy, Máy biến áp lực…]

b. Mã hiệu/Model: [Mã hiệu và Số seri cụ thể của từng máy]

c. Năm sản xuất: [Năm sản xuất của máy]

d. Công suất định mức: [Ví dụ: 1600 kVA, 25 MVA]

e. Điện áp sơ cấp/thứ cấp: [Ví dụ: 22 kV / 0.4 kV; 110 kV / 22 kV]

f. Kiểu cách điện/làm mát: [Ví dụ: Ngâm dầu, khô, ONAN, ONAF…]

g. Địa điểm đặt máy biến thế: [Địa chỉ cụ thể nơi máy biến thế được đặt và vận hành]

h. Tình trạng hiện tại: [Ví dụ: Mới sản xuất xong, đã qua sửa chữa, đã vận hành một thời gian…]

1.3. Phạm vi dịch vụ thử nghiệm hiệu suất: Bên B sẽ thực hiện các phép thử và kiểm tra sau đây đối với từng Máy Biến Thế Thử Nghiệm, tuân thủ các quy định hiện hành về an toàn điện, quy trình thử nghiệm của nhà sản xuất, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) hoặc tiêu chuẩn quốc tế áp dụng (ví dụ: IEC 60076, IEEE C57.12, ASTM, CIGRE…):

a. Đo điện trở cuộn dây (Winding Resistance Test): Đo điện trở một chiều của các cuộn dây sơ cấp và thứ cấp để kiểm tra sự liên tục và các mối nối.

b. Đo tỷ số biến áp (Voltage Ratio Test) và kiểm tra tổ đấu dây (Vector Group Test): Xác định tỷ số biến đổi điện áp và kiểm tra tổ đấu dây có đúng với thiết kế hay không.

c. Đo tổn hao không tải (No-Load Loss Test) và dòng điện không tải (No-Load Current): Đo tổn hao từ hóa (tổn hao lõi thép) và dòng điện không tải khi máy biến thế không tải, xác định hiệu suất ở chế độ không tải.

d. Đo tổn hao ngắn mạch (Short-Circuit Loss Test) và điện áp ngắn mạch (Short-Circuit Impedance/Voltage): Đo tổn hao đồng (tổn hao cuộn dây) và điện áp ngắn mạch khi máy biến thế ở chế độ ngắn mạch, xác định hiệu suất ở chế chế độ tải.

e. Đo tăng nhiệt độ (Temperature Rise Test): Thử nghiệm xác định nhiệt độ tăng của cuộn dây và dầu (đối với biến áp dầu) khi máy hoạt động ở tải định mức để đảm bảo tuân thủ tiêu chuẩn tăng nhiệt cho phép.

f. Xác định hiệu suất và độ sụt áp: Dựa trên kết quả đo tổn hao không tải và ngắn mạch để tính toán hiệu suất của máy biến thế ở các mức tải khác nhau (25%, 50%, 75%, 100% tải) và độ sụt áp.

g. Thử nghiệm điện áp chịu đựng tần số công nghiệp (Power Frequency Withstand Voltage Test): Kiểm tra khả năng chịu đựng điện áp cao của cách điện cuộn dây và các bộ phận khác.

h. Thử nghiệm điện áp xung sét (Impulse Voltage Withstand Test): Kiểm tra khả năng chịu đựng quá điện áp đột biến do sét hoặc đóng cắt. i. Kiểm tra phóng điện cục bộ (Partial Discharge Test – PD Test) (đặc biệt cho biến áp khô): Phát hiện các phóng điện cục bộ có thể gây hư hại cách điện.

j. Phân tích khí hòa tan trong dầu (DGA) và độ bền điện môi của dầu (đối với biến áp dầu) (nếu có yêu cầu): Đánh giá chất lượng và tình trạng dầu cách điện. k. Kiểm tra chức năng bộ điều áp (OLTC) (nếu có): Kiểm tra hoạt động chuyển nấc điều áp.

l. Lập Báo cáo thử nghiệm hiệu suất: Sau khi hoàn thành các phép thử, Bên B sẽ lập báo cáo chi tiết về kết quả, so sánh với thông số thiết kế và tiêu chuẩn.

ĐIỀU 2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỊCH VỤ

2.1. Thời gian thực hiện:

a. Bên B sẽ tiến hành thử nghiệm các Máy Biến Thế Thử Nghiệm theo lịch trình được hai bên thống nhất. Bên A sẽ thông báo cho Bên B trước [Số] ngày về số lượng máy cần thử nghiệm và thời gian sẵn sàng.

b. Thời gian thử nghiệm dự kiến cho mỗi máy là [Số] giờ/ngày, tùy thuộc vào chủng loại, công suất và các phép thử yêu cầu. Thử nghiệm tăng nhiệt độ có thể kéo dài hơn.

c. Bên B cam kết hoàn thành công việc thử nghiệm và bàn giao kết quả trong vòng [Số] ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu thử nghiệm mỗi lô máy.

2.2. Địa điểm thực hiện: Dịch vụ thử nghiệm hiệu suất sẽ được thực hiện tại [Địa điểm: Xưởng sản xuất của Bên A, Phòng thí nghiệm của Bên B (nếu máy được vận chuyển đến), hoặc tại công trường/trạm biến áp của Bên A]. Cụ thể là: [Địa chỉ đầy đủ địa điểm thực hiện].

ĐIỀU 3. CHI PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.1. Tổng chi phí dịch vụ:

a. Tổng chi phí dịch vụ thử nghiệm hiệu suất cho mỗi Máy Biến Thế Thử Nghiệm sẽ được tính theo đơn giá cho từng loại/công suất máy và các phép thử yêu cầu, hoặc theo tổng giá trị Hợp đồng nếu là dự án lớn. Tổng chi phí dự kiến là: [Số tiền bằng số] ([Số tiền bằng chữ]) Đơn vị tiền tệ [Ví dụ: VNĐ]. b. Phí này đã bao gồm/chưa bao gồm [Ví dụ: thuế giá trị gia tăng (VAT), chi phí đi lại của kỹ thuật viên (nếu địa điểm xa), chi phí tiêu hao năng lượng trong quá trình thử nghiệm (điện, dầu…), chi phí lấy mẫu/phân tích dầu (nếu có), chi phí bảo hiểm trong quá trình thử nghiệm]. Chi tiết các khoản mục chi phí và đơn giá được nêu tại Phụ lục 2 – Bảng báo giá chi tiết dịch vụ thử nghiệm hiệu suất.

3.2. Các chi phí phát sinh: Mọi chi phí phát sinh ngoài phạm vi Hợp đồng (ví dụ: yêu cầu thử nghiệm bổ sung ngoài tiêu chuẩn, chi phí do chờ đợi quá thời gian quy định tại địa điểm Bên A không phải lỗi Bên B), hai bên sẽ thống nhất bằng văn bản về chi phí và phương thức thanh toán cho các công việc đó.

3.3. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản ngân hàng.

3.4. Lịch trình thanh toán:

a. Đợt 1 (Tạm ứng): Bên A thanh toán [Ví dụ: 30%] tổng phí dịch vụ dự kiến cho đợt thử nghiệm trong vòng [Số] ngày làm việc kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực hoặc khi Bên B nhận được yêu cầu thử nghiệm.

b. Đợt 2 (Thanh toán sau khi bàn giao kết quả): Bên A thanh toán [Ví dụ: 70%] tổng phí dịch vụ còn lại trong vòng [Số] ngày làm việc kể từ ngày Bên B bàn giao đầy đủ Báo cáo thử nghiệm hiệu suất và kết luận cho mỗi lô máy/từng máy.

3.5. Đồng tiền thanh toán: [Ví dụ: Đồng Việt Nam (VNĐ)].

3.6. Thông tin tài khoản nhận thanh toán của Bên B: * Tên tài khoản: [Tên tài khoản của Bên B] * Số tài khoản: [Số tài khoản của Bên B] * Tên ngân hàng: [Tên ngân hàng của Bên B] * Mã SWIFT: [Mã SWIFT của ngân hàng Bên B]

3.7. Xử lý chậm thanh toán: Nếu Bên A chậm thanh toán theo đúng lịch trình đã thỏa thuận, Bên A sẽ phải chịu khoản lãi phạt[Ví dụ: 0.05%] trên tổng số tiền chậm thanh toán cho mỗi ngày chậm trả, nhưng không quá [Ví dụ: 8%] tổng giá trị khoản tiền chậm trả. Bên B có quyền tạm dừng dịch vụ thử nghiệm cho các máy tiếp theo hoặc không bàn giao kết quả cho đến khi Bên A thanh toán đầy đủ các khoản nợ quá hạn.

ĐIỀ 4. NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

4.1. Nghĩa vụ của Bên A (Khách Hàng):

a. Cung cấp đầy đủ, chính xác các hồ sơ, tài liệu kỹ thuật liên quan đến Máy Biến Thế Thử Nghiệm (thông số thiết kế, bản vẽ, hướng dẫn vận hành, các báo cáo thử nghiệm trước đó…) trước khi Bên B tiến hành thử nghiệm.

b. Chuẩn bị Máy Biến Thế Thử Nghiệm ở trạng thái sẵn sàng để thử nghiệm (đã cách ly khỏi lưới điện, không tải, nhiệt độ phù hợp, có đủ nguồn cấp điện/thiết bị phụ trợ cần thiết nếu Bên B không cung cấp) và đảm bảo an toàn lao động cho cán bộ của Bên B trong quá trình làm việc tại cơ sở của Bên A.

c. Cử cán bộ có thẩm quyền và chuyên môn phù hợp để phối hợp với Bên B trong suốt quá trình thử nghiệm và xác nhận kết quả.

d. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí dịch vụ theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này.

e. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, tài liệu do mình cung cấp.

4.2. Nghĩa vụ của Bên B (Đơn Vị Thử Nghiệm):

a. Đảm bảo đội ngũ cán bộ thử nghiệm có đầy đủ năng lực chuyên môn, kinh nghiệm và chứng chỉ hành nghề về thử nghiệm máy biến thế.

b. Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thử nghiệm, đo lường có độ chính xác cao, được hiệu chuẩn hợp lệ và phù hợp với tiêu chuẩn. Cung cấp các thiết bị thử nghiệm chuyên dụng (nguồn điện áp/dòng điện cao, tải giả, thiết bị đo PD…) nếu có thỏa thuận.

c. Thực hiện việc thử nghiệm hiệu suất theo đúng phạm vi, nội dung và các tiêu chuẩn áp dụng đã được thống nhất trong Hợp đồng.

d. Lập Báo cáo thử nghiệm chi tiết, rõ ràng, trung thực về các phép đo và kết quả thử nghiệm của Máy Biến Thế Thử Nghiệm.

e. Đưa ra kết luận và khuyến nghị rõ ràng dựa trên kết quả thử nghiệm, so sánh với thông số thiết kế và tiêu chuẩn. f. Giữ bí mật các thông tin, tài liệu của Bên ABên B tiếp cận được trong quá trình thực hiện dịch vụ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

g. Chịu trách nhiệm về chất lượng dịch vụ thử nghiệm do mình cung cấp và độ chính xác của kết quả đo đạc.

ĐIỀ 5. KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM VÀ BÁO CÁO

5.1. Báo cáo thử nghiệm hiệu suất: Sau khi hoàn tất các phép thử, Bên B sẽ lập Báo cáo thử nghiệm hiệu suất đối với mỗi Máy Biến Thế Thử Nghiệm, ghi rõ các thông tin sau:

a. Thông tin chi tiết về Máy Biến Thế được thử nghiệm.

b. Các phép thử đã thực hiện, phương pháp và tiêu chuẩn áp dụng.

c. Các thông số đo được (tổn hao không tải, dòng không tải, tổn hao ngắn mạch, điện áp ngắn mạch, tăng nhiệt độ, điện trở cuộn dây, tỷ số biến, kết quả DGA/độ bền điện môi dầu…), biểu đồ (nếu có).

d. Tính toán hiệu suất của máy biến thế ở các mức tải khác nhau (thường là 25%, 50%, 75%, 100% tải) dựa trên kết quả tổn hao.

e. So sánh kết quả đo/tính toán với các giới hạn tiêu chuẩn hoặc thông số thiết kế.

f. Các khuyết tật, lỗi hoặc điểm bất thường (nếu có) và mức độ nghiêm trọng. g. Kết luận về việc Máy Biến Thế có đạt được hiệu suất và các thông số kỹ thuật cam kết hay không.

h. Các kiến nghị, khuyến nghị (nếu có) về việc điều chỉnh, sửa chữa hoặc các biện pháp khắc phục để tối ưu hiệu suất hoặc đảm bảo an toàn. i. Ngày thử nghiệm, tên và chữ ký của cán bộ thử nghiệm, đại diện Bên A và đại diện Bên B.

5.2. Bàn giao kết quả: Bên B sẽ bàn giao Báo cáo thử nghiệm hiệu suất cho Bên A trong vòng [Số] ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất thử nghiệm từng máy/lô máy.

5.3. Trường hợp không đạt yêu cầu: Nếu Máy Biến Thế không đạt yêu cầu về hiệu suất hoặc các thông số kỹ thuật đã cam kết, Bên B sẽ nêu rõ lý do trong Báo cáo thử nghiệm và tư vấn cho Bên A các biện pháp khắc phục cần thiết. Bên A có trách nhiệm khắc phục các tồn tại và có thể yêu cầu Bên B thử nghiệm lại (với chi phí phát sinh nếu có, tùy thuộc vào nguyên nhân ban đầu).


ĐIỀU 6. TRÁCH NHIỆM PHÁT SINH TỪ KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀ 7. QUYỀN CỦA CÁC BÊN

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀ 8. CHÍNH SÁCH BẢO MẬT THÔNG TIN

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀ 9. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀ 10. BẤT KHẢ KHÁNG

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀ 11. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀ 12. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀ 13. LUẬT ÁP DỤNG VÀ NGÔN NGỮ HỢP ĐỒNG

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀ 14. CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG KHÁC

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀ 15. HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

15.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và đóng dấu của cả hai bên.

15.2. Hợp đồng được lập thành [Số] bản tiếng Việt và [Số] bản tiếng Anh, mỗi bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ [Số] bản tiếng Việt và [Số] bản tiếng Anh. Trường hợp có sự khác biệt về nội dung giữa bản tiếng Việt và bản tiếng Anh, bản tiếng Việt sẽ được ưu tiên áp dụng.

15.3. Các Phụ lục đính kèm Hợp đồng này (nếu có) là một phần không thể tách rời và có giá trị pháp lý tương đương với các điều khoản của Hợp đồng. Bất kỳ sửa đổi, bổ sung nào đối với Hợp đồng này đều phải được lập thành văn bản và có chữ ký của đại diện có thẩm quyền của cả hai bên.

Hai bên đã đọc kỹ, hiểu rõ và đồng ý với toàn bộ nội dung của Hợp đồng này, cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản đã thỏa thuận.

ĐẠI DIỆN BÊN A(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


Lưu ý: Để có một hợp đồng thử nghiệm hiệu suất máy biến thế hoàn chỉnh, chi tiết, và đảm bảo quyền lợi tối đa cho bạn trong các tình huống tranh chấp, đặc biệt là các điều khoản quan trọng từ Điều 6 đến Điều 14, chúng tôi khuyến nghị bạn liên hệ ngay với PVL GROUP. Chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ soạn thảo hợp đồng chuyên nghiệp, phù hợp với đặc thù kinh doanh của bạn, với chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *