Hợp đồng kiểm định máy phát điện trước xuất xưởng

PVL GROUP chuyên soạn thảo các Hợp đồng kiểm định máy phát điện trước xuất xưởng, đảm bảo chi tiết, chặt chẽ, và đặc biệt tối ưu hóa lợi ích cho khách hàng trong trường hợp phát sinh tranh chấp. Liên hệ ngay để sở hữu hợp đồng toàn diện, chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG KIỂM ĐỊNH MÁY PHÁT ĐIỆN TRƯỚC XUẤT XƯỞNG

Số: [Số hợp đồng]/HĐKĐMPDTXX-PVL

Hôm nay, ngày ….tháng ….năm 2025, tại …., chúng tôi gồm:

Hai bên thống nhất cùng nhau ký kết Hợp đồng kiểm định máy phát điện trước xuất xưởng này (“Hợp đồng”) với các điều khoản và điều kiện sau đây, trên cơ sở:

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Căn cứ các văn bản pháp luật hiện hành khác có liên quan của Việt Nam về kiểm định, đo lường, chất lượng sản phẩm và an toàn thiết bị điện.

BÊN YÊU CẦU KIỂM ĐỊNH (BÊN A):

  • Tên công ty: …………………………………………………………………………………………….
  • Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..
  • Điện thoại: ……………………………………. Fax: ……………………………………………..
  • Email: …………………………………………… Mã số thuế: …………………………………
  • Đại diện bởi ông/bà: ………………………………………………………………………………….
  • Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………….
  • Số tài khoản: ……………………………………. Ngân hàng: ……………………………….

(Sau đây gọi tắt là “Bên A” hoặc “Khách Hàng”)

BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH (BÊN B):

  • Tên công ty/Tổ chức: …………………………………………………………………………………
  • Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..
  • Điện thoại: ……………………………………. Fax: ……………………………………………..
  • Email: …………………………………………… Mã số thuế/Giấy phép hoạt động: ……
  • Đại diện bởi ông/bà: ………………………………………………………………………………….
  • Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………….
  • Số tài khoản: ……………………………………. Ngân hàng: ……………………………….

(Sau đây gọi tắt là “Bên B” hoặc “Đơn Vị Kiểm Định”)

CÁC ĐIỀU KHOẢN CỦA HỢP ĐỒNG

ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH

1.1. Đối tượng của Hợp đồng này là việc Bên B thực hiện dịch vụ kiểm định chất lượng, hiệu suất và độ an toàn đối với các máy phát điện do Bên A sản xuất hoặc cung cấp, trước khi các máy phát điện này được xuất xưởng giao cho khách hàng cuối cùng của Bên A (“Máy Phát Điện Kiểm Định“).

1.2. Thông tin chi tiết về Máy Phát Điện Kiểm Định: Các máy phát điện cụ thể được quy định chi tiết tại Phụ lục 1 – Danh mục Máy Phát Điện Kiểm Định và Thông số Kỹ thuật, đính kèm Hợp đồng này và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng. Danh mục này bao gồm nhưng không giới hạn các thông tin sau:

a. Tên Máy Phát Điện: [Ví dụ: Tổ máy phát điện Diesel 500kVA, Máy phát điện công nghiệp 1200kW…]

b. Mã hiệu/Model: [Mã hiệu và Số seri cụ thể của từng máy]

c. Năm sản xuất: [Năm sản xuất của máy]

d. Công suất định mức (Prime/Standby Power): [Ví dụ: 500kVA/400kW, 1200kW/1500kVA]

e. Điện áp/Tần số: [Ví dụ: 380V/50Hz, 440V/60Hz]

f. Cấu hình chính: [Ví dụ: Động cơ Cummins/Perkins, Đầu phát Stamford/Leroy Somer, Bộ điều khiển Deep Sea/ComAp, có vỏ chống ồn/không vỏ…]

g. Mục đích sử dụng (của khách hàng cuối): [Ví dụ: Dự phòng, nguồn chính, hòa đồng bộ…]

h. Tình trạng hiện tại: [Ví dụ: Đã hoàn thiện lắp ráp, sẵn sàng cho thử nghiệm…]

1.3. Phạm vi dịch vụ kiểm định: Bên B sẽ thực hiện các công việc kiểm định sau đây đối với từng Máy Phát Điện Kiểm Định, tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) hoặc tiêu chuẩn quốc tế áp dụng (ví dụ: ISO 8528, IEC, IEEE, CE, UL, NFPA), và các yêu cầu cụ thể của Bên A:

a. Kiểm tra hồ sơ kỹ thuật: Xem xét các tài liệu thiết kế, bản vẽ chế tạo, tài liệu lắp đặt, hướng dẫn vận hành, bảo trì, các chứng chỉ chất lượng (CQ), chứng nhận xuất xứ (CO) của các linh kiện chính, và các biên bản thử nghiệm nội bộ của Bên A.

b. Kiểm tra ngoại quan: Đánh giá tổng thể tình trạng vật lý, lắp đặt, kết nối, hoàn thiện bề mặt (sơn, hàn…), tình trạng các bộ phận chính (động cơ, đầu phát, bảng điều khiển, vỏ…), hệ thống giảm chấn, hệ thống ống dẫn, dây dẫn.

c. Kiểm tra an toàn: Đánh giá sự tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn điện, an toàn cơ khí, bao gồm kiểm tra các cơ cấu bảo vệ (che chắn, khóa liên động), nút dừng khẩn cấp, hệ thống cảnh báo, hệ thống chữa cháy (nếu có).

d. Thử nghiệm chức năng và hiệu suất (Load Bank Test):

* Thực hiện khởi động, dừng máy, kiểm tra các chế độ vận hành (tải định mức, quá tải ngắn hạn, không tải).

* Đo đạc các thông số điện (điện áp, dòng điện, tần số, công suất thực/biểu kiến/phản kháng, hệ số công suất), thông số động cơ (áp suất dầu, nhiệt độ nước làm mát, tốc độ vòng quay, tiêu hao nhiên liệu).

* Kiểm tra độ ổn định điện áp, tần số khi thay đổi tải.

* Kiểm tra chức năng tự động chuyển đổi nguồn (ATS) nếu tích hợp.

* Kiểm tra các chức năng bảo vệ (quá tải, ngắn mạch, thấp áp, quá nhiệt…).

* Đo độ ồn và độ rung tại các điểm quy định.

* Đánh giá chất lượng sóng hài điện áp/dòng điện.

e. Kiểm tra hệ thống điều khiển và giám sát: Đảm bảo bộ điều khiển hoạt động chính xác, hiển thị đầy đủ thông số, ghi nhận lỗi và kết nối (nếu có).

f. Kiểm tra khí thải (nếu yêu cầu): Đo đạc các thông số khí thải để đảm bảo tuân thủ tiêu chuẩn môi trường.

g. Lập Báo cáo kiểm định và cấp Chứng thư kiểm định: Sau khi hoàn thành kiểm định, Bên B sẽ lập báo cáo chi tiết và cấp chứng thư kiểm định nếu Máy Phát Điện đạt yêu cầu chất lượng và an toàn.

ĐIỀU 2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỊCH VỤ

2.1. Thời gian thực hiện:

a. Bên B sẽ tiến hành kiểm định các Máy Phát Điện Kiểm Định theo lịch trình được hai bên thống nhất. Bên A sẽ thông báo cho Bên B trước [Số] ngày về số lượng máy cần kiểm định và thời gian sẵn sàng.

b. Thời gian kiểm định dự kiến cho mỗi máy là [Số] giờ/ngày, tùy thuộc vào chủng loại, công suất và độ phức tạp của máy.

c. Bên B cam kết hoàn thành công việc kiểm định và bàn giao kết quả trong vòng [Số] ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu kiểm định mỗi lô máy.

2.2. Địa điểm thực hiện: Dịch vụ kiểm định sẽ được thực hiện tại xưởng sản xuất/kho của Bên A, cụ thể là: [Địa chỉ đầy đủ xưởng sản xuất/kho của Bên A].

ĐIỀ 3. CHI PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.1. Tổng chi phí dịch vụ:

a. Tổng chi phí dịch vụ kiểm định cho mỗi Máy Phát Điện Kiểm Định sẽ được tính theo đơn giá cho từng loại/công suất máy hoặc theo tổng giá trị Hợp đồng nếu là dự án lớn. Tổng chi phí dự kiến là: [Số tiền bằng số] ([Số tiền bằng chữ]) Đơn vị tiền tệ [Ví dụ: VNĐ].

b. Phí này đã bao gồm/chưa bao gồm [Ví dụ: thuế giá trị gia tăng (VAT), chi phí sử dụng tải giả (load bank) (nếu Bên B cung cấp), chi phí nhiên liệu/vật tư tiêu hao trong quá trình thử nghiệm (nếu Bên B chịu), chi phí đi lại của cán bộ kiểm định (nếu địa điểm xa)]. Chi tiết các khoản mục chi phí và đơn giá được nêu tại Phụ lục 2 – Bảng báo giá chi tiết dịch vụ kiểm định.

3.2. Các chi phí phát sinh: Mọi chi phí phát sinh ngoài phạm vi Hợp đồng (ví dụ: yêu cầu kiểm tra bổ sung ngoài tiêu chuẩn, chi phí do chờ đợi quá thời gian quy định tại xưởng Bên A không phải lỗi Bên B) sẽ được hai bên thống nhất bằng văn bản về chi phí và phương thức thanh toán cho các công việc đó.

3.3. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản ngân hàng.

3.4. Lịch trình thanh toán:

a. Đợt 1 (Tạm ứng): Bên A thanh toán [Ví dụ: 30%] tổng phí dịch vụ dự kiến cho đợt kiểm định trong vòng [Số] ngày làm việc kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực hoặc khi Bên B nhận được yêu cầu kiểm định.

b. Đợt 2 (Thanh toán sau khi bàn giao kết quả): Bên A thanh toán [Ví dụ: 70%] tổng phí dịch vụ còn lại trong vòng [Số] ngày làm việc kể từ ngày Bên B bàn giao đầy đủ Báo cáo kiểm định và Chứng thư kiểm định (nếu máy đạt yêu cầu) cho mỗi lô máy/từng máy.

3.5. Đồng tiền thanh toán: [Ví dụ: Đồng Việt Nam (VNĐ)].

3.6. Thông tin tài khoản nhận thanh toán của Bên B:

* Tên tài khoản: [Tên tài khoản của Bên B]

* Số tài khoản: [Số tài khoản của Bên B]

* Tên ngân hàng: [Tên ngân hàng của Bên B]

* Mã SWIFT: [Mã SWIFT của ngân hàng Bên B]

3.7. Xử lý chậm thanh toán: Nếu Bên A chậm thanh toán theo đúng lịch trình đã thỏa thuận, Bên A sẽ phải chịu khoản lãi phạt[Ví dụ: 0.05%] trên tổng số tiền chậm thanh toán cho mỗi ngày chậm trả, nhưng không quá [Ví dụ: 8%] tổng giá trị khoản tiền chậm trả. Bên B có quyền tạm dừng dịch vụ kiểm định cho các lô máy tiếp theo hoặc không bàn giao kết quả cho đến khi Bên A thanh toán đầy đủ các khoản nợ quá hạn.

ĐIỀ 4. NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

4.1. Nghĩa vụ của Bên A (Khách Hàng):

a. Cung cấp đầy đủ, chính xác các hồ sơ, tài liệu kỹ thuật liên quan đến Máy Phát Điện Kiểm Định (bản vẽ thiết kế, thông số kỹ thuật, chứng chỉ linh kiện chính, biên bản thử nghiệm nội bộ, hướng dẫn vận hành…) trước khi Bên B tiến hành kiểm định.

b. Chuẩn bị Máy Phát Điện Kiểm Định ở trạng thái sẵn sàng để kiểm định (đã lắp ráp hoàn chỉnh, vệ sinh sạch sẽ, có đủ nhiên liệu, dầu bôi trơn, nước làm mát, đấu nối tải giả nếu có…) và đảm bảo an toàn lao động cho cán bộ của Bên B trong quá trình làm việc tại xưởng của Bên A.

c. Cung cấp nguồn điện phù hợp để Bên B vận hành thiết bị kiểm định và vận hành Máy Phát Điện Kiểm Định (nếu không có tải giả riêng của Bên B).

d. Cử cán bộ có thẩm quyền và chuyên môn phù hợp để phối hợp với Bên B trong suốt quá trình kiểm định.

e. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí dịch vụ theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này.

f. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, tài liệu do mình cung cấp.

4.2. Nghĩa vụ của Bên B (Đơn Vị Kiểm Định):

a. Đảm bảo đội ngũ cán bộ kiểm định có đầy đủ năng lực chuyên môn, kinh nghiệm và chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

b. Sử dụng các thiết bị, dụng cụ kiểm định, đo lường có độ chính xác cao và đã được hiệu chuẩn hợp lệ. Cung cấp tải giả (load bank) nếu có thỏa thuận.

c. Thực hiện việc kiểm định theo đúng phạm vi, nội dung và các tiêu chuẩn áp dụng đã được thống nhất trong Hợp đồng.

d. Lập Báo cáo kiểm định chi tiết, rõ ràng, trung thực về tình trạng và kết quả thử nghiệm của Máy Phát Điện Kiểm Định.

e. Cấp Chứng thư kiểm định (nếu máy đạt yêu cầu) và các tài liệu liên quan trong thời gian quy định.

f. Giữ bí mật các thông tin, tài liệu của Bên A mà Bên B tiếp cận được trong quá trình thực hiện dịch vụ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

g. Chịu trách nhiệm về chất lượng dịch vụ kiểm định do mình cung cấp.

ĐIỀ 5. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH VÀ BÁO CÁO

5.1. Báo cáo kiểm định: Sau khi hoàn tất việc kiểm định, Bên B sẽ lập Báo cáo kiểm định chất lượng đối với mỗi Máy Phát Điện Kiểm Định, ghi rõ các thông tin sau:

a. Thông tin chi tiết về Máy Phát Điện được kiểm định.

b. Nội dung, phương pháp kiểm định đã thực hiện và các tiêu chuẩn áp dụng.

c. Các thông số đo được (điện áp, dòng điện, tần số, công suất, độ ồn, độ rung, tiêu hao nhiên liệu…), kết quả thử nghiệm và so sánh với thông số thiết kế/tiêu chuẩn.

d. Các khuyết tật, lỗi hoặc điểm chưa đạt (nếu có) và mức độ nghiêm trọng, nguyên nhân (nếu xác định được).

e. Kết luận về tình trạng chất lượng và an toàn của Máy Phát Điện (Đạt/Không đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn nào).

f. Các kiến nghị, khuyến nghị (nếu có) về việc điều chỉnh, sửa chữa, thay thế hoặc các biện pháp khắc phục để đạt chuẩn.

g. Ngày kiểm định, tên và chữ ký của cán bộ kiểm định, đại diện Bên A và đại diện Bên B.

5.2. Chứng thư kiểm định: Nếu Máy Phát Điện đạt yêu cầu về chất lượng và an toàn kỹ thuật, Bên B sẽ cấp Chứng thư kiểm định chất lượng cho Máy Phát Điện đó. Chứng thư phải có đầy đủ thông tin theo quy định pháp luật hiện hành và có thời hạn hiệu lực theo quy định (nếu có).

5.3. Bàn giao kết quả: Bên B sẽ bàn giao Báo cáo kiểm định và Chứng thư kiểm định (nếu có) cho Bên A trong vòng [Số] ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất kiểm định từng máy/lô máy.

5.4. Trường hợp không đạt yêu cầu: Nếu Máy Phát Điện không đạt yêu cầu về chất lượng hoặc an toàn, Bên B sẽ nêu rõ lý do trong Báo cáo kiểm định và tư vấn cho Bên A các biện pháp khắc phục cần thiết. Bên A có trách nhiệm khắc phục các tồn tại và có thể yêu cầu Bên B kiểm định lại (với chi phí phát sinh nếu có, tùy thuộc vào nguyên nhân ban đầu).


ĐIỀU 6. TRÁCH NHIỆM PHÁT SINH TỪ KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀ 7. QUYỀN CỦA CÁC BÊN

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀ 8. CHÍNH SÁCH BẢO MẬT THÔNG TIN

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀ 9. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀ 10. BẤT KHẢ KHÁNG

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀ 11. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀ 12. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀ 13. LUẬT ÁP DỤNG VÀ NGÔN NGỮ HỢP ĐỒNG

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀ 14. CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG KHÁC

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


ĐIỀ 15. HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

15.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và đóng dấu của cả hai bên.

15.2. Hợp đồng được lập thành [Số] bản tiếng Việt và [Số] bản tiếng Anh, mỗi bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ [Số] bản tiếng Việt và [Số] bản tiếng Anh. Trường hợp có sự khác biệt về nội dung giữa bản tiếng Việt và bản tiếng Anh, bản tiếng Việt sẽ được ưu tiên áp dụng.

15.3. Các Phụ lục đính kèm Hợp đồng này (nếu có) là một phần không thể tách rời và có giá trị pháp lý tương đương với các điều khoản của Hợp đồng. Bất kỳ sửa đổi, bổ sung nào đối với Hợp đồng này đều phải được lập thành văn bản và có chữ ký của đại diện có thẩm quyền của cả hai bên.

Hai bên đã đọc kỹ, hiểu rõ và đồng ý với toàn bộ nội dung của Hợp đồng này, cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản đã thỏa thuận.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


Lưu ý: Để có một hợp đồng kiểm định máy phát điện trước xuất xưởng hoàn chỉnh, chi tiết, và đảm bảo quyền lợi tối đa cho bạn trong các tình huống tranh chấp, đặc biệt là các điều khoản quan trọng từ Điều 6 đến Điều 14, chúng tôi khuyến nghị bạn liên hệ ngay với PVL GROUP. Chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ soạn thảo hợp đồng chuyên nghiệp, phù hợp với đặc thù kinh doanh của bạn, với chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *