Công ty luật PVL chuyên soạn thảo hợp đồng thuê rừng trồng gỗ nguyên liệu, đảm bảo tối đa quyền lợi của bạn khi phát sinh tranh chấp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ RỪNG TRỒNG GỖ NGUYÊN LIỆU
Số: …../HĐTR-GNL
Hôm nay, ngày 07 tháng 7 năm 2025, tại Thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm có:
Căn cứ pháp lý
- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Luật Đất đai năm 2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Luật Lâm nghiệp năm 2017 và các văn bản pháp luật hiện hành khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng rừng và đất rừng.
Thông tin các bên
BÊN A: BÊN CHO THUÊ (CHỦ RỪNG/CHỦ SỞ HỮU/ĐƯỢC GIAO RỪNG)
- Tên doanh nghiệp/Cá nhân: …………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………………
- Mã số thuế/CMND/CCCD: ……………………………………………………………………………………………
- Người đại diện: ……………………………………… Chức vụ: ……………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………… Email: ……………………………………………………………
- Số tài khoản: ……………………………………… Ngân hàng: …………………………………………………
BÊN B: BÊN THUÊ (DOANH NGHIỆP/CÁ NHÂN CÓ NHU CẦU SẢN XUẤT GỖ)
- Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………
- Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………………
- Người đại diện: ……………………………………… Chức vụ: …………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………… Email: ……………………………………………………………
- Số tài khoản: ……………………………………… Ngân hàng: …………………………………………………
Hai bên (sau đây gọi tắt là “Các Bên”) trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng, cùng có lợi, đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng Thuê Rừng Trồng Gỗ Nguyên liệu với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Các điều khoản chi tiết
Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng
Đối tượng của Hợp đồng này là việc Bên A cho Bên B thuê quyền sử dụng một diện tích rừng trồng và/hoặc đất rừng để Bên B thực hiện các hoạt động trồng, chăm sóc, bảo vệ, khai thác và thu hoạch gỗ nguyên liệu phục vụ mục đích sản xuất. Diện tích rừng trồng/đất rừng, vị trí cụ thể, tình trạng hiện tại và các thông tin liên quan sẽ được mô tả chi tiết tại Phụ lục 01 (Thông tin chi tiết về diện tích rừng cho thuê) đính kèm Hợp đồng này và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng. Bên A cam kết là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền cho thuê hợp pháp đối với diện tích rừng/đất rừng nêu trên.
Điều 2. Mục đích thuê và thời hạn thuê
- Mục đích thuê: Bên B thuê diện tích rừng/đất rừng nêu tại Điều 1 để thực hiện các hoạt động sau:
- Trồng mới các loại cây rừng phục vụ mục đích sản xuất gỗ nguyên liệu (ví dụ: keo, bạch đàn, tràm, thông, cao su) theo quy hoạch và phương án sản xuất của Bên B đã được Bên A chấp thuận và tuân thủ quy định pháp luật.
- Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng (bao gồm phòng cháy chữa cháy rừng, phòng trừ sâu bệnh, tỉa cành, tỉa thưa).
- Khai thác, thu hoạch sản phẩm gỗ nguyên liệu theo chu kỳ kinh doanh và quy định của pháp luật.
- Sơ chế, vận chuyển gỗ nguyên liệu và các sản phẩm phụ (nếu có) ra khỏi khu vực thuê.
- Các mục đích khác (nếu có): [Ví dụ: kết hợp du lịch sinh thái, chăn nuôi dưới tán rừng – phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép].
- Thời hạn thuê: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có thời hạn là [Số] năm/tháng, tính từ ngày Bên A bàn giao toàn bộ diện tích rừng/đất rừng cho Bên B.
- Thời hạn thuê này phù hợp với chu kỳ kinh doanh của loại cây trồng dự kiến và các quy định pháp luật về lâm nghiệp.
- Sau khi hết thời hạn thuê, Hợp đồng có thể được gia hạn bằng văn bản thỏa thuận của hai bên, với các điều kiện mới (nếu có) và phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu cần). Yêu cầu gia hạn phải được gửi trước ít nhất [Số] tháng trước khi Hợp đồng hết hiệu lực.
Điều 3. Giá thuê và phương thức thanh toán
- Giá thuê: Tổng giá thuê toàn bộ diện tích rừng/đất rừng trong suốt thời hạn Hợp đồng là [Số tiền] VNĐ (Bằng chữ: …………………………………………………………………………………). Hoặc, giá thuê được tính theo đơn vị diện tích: [Số tiền] VNĐ/ha/năm (Bằng chữ: ……………………………………………………… mỗi hecta mỗi năm).
- Giá thuê này đã bao gồm/chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) hoặc các loại thuế, phí khác theo quy định của pháp luật.
- Giá thuê có thể được điều chỉnh sau mỗi [Số] năm hoặc theo từng chu kỳ kinh doanh, nhưng phải được hai bên thống nhất bằng văn bản.
- Phương thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán cho Bên A bằng phương thức chuyển khoản ngân hàng vào tài khoản của Bên A.
- Kỳ hạn thanh toán: Giá thuê sẽ được thanh toán theo các đợt như sau:
- Đợt 1 (Đặt cọc/Tạm ứng): Bên B thanh toán [Số]% tổng giá thuê (hoặc giá thuê năm đầu tiên) ngay sau khi ký kết Hợp đồng.
- Các đợt tiếp theo: Thanh toán định kỳ [hàng năm/hàng quý/theo chu kỳ khai thác] vào ngày [Ngày] của tháng [Tháng] mỗi năm/quý, hoặc sau mỗi lần khai thác. Số tiền cụ thể cho mỗi đợt là [Số tiền] VNĐ.
- Hoặc thanh toán toàn bộ một lần sau khi Hợp đồng được ký kết và Bên B nhận bàn giao rừng.
- Hóa đơn: Bên A có trách nhiệm xuất hóa đơn hoặc phiếu thu hợp lệ và các chứng từ liên quan khác theo quy định của pháp luật và gửi cho Bên B sau mỗi đợt thanh toán.
- Lãi suất quá hạn: Nếu Bên B chậm thanh toán quá thời hạn quy định mà không có lý do chính đáng được Bên A chấp thuận bằng văn bản, Bên B sẽ phải chịu lãi suất quá hạn trên số tiền chậm thanh toán với mức lãi suất là [Số]% mỗi ngày/tháng trên số tiền chậm trả, nhưng không vượt quá mức lãi suất tối đa theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A (Bên cho thuê)
- Quyền của Bên A:
- Yêu cầu Bên B sử dụng rừng/đất rừng đúng mục đích, đúng quy hoạch, và tuân thủ các quy định của pháp luật về lâm nghiệp và đất đai.
- Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc sử dụng rừng/đất rừng của Bên B để đảm bảo tuân thủ Hợp đồng và quy định pháp luật.
- Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại do vi phạm Hợp đồng hoặc gây thiệt hại đến rừng, đất rừng.
- Thu tiền thuê đúng hạn và đầy đủ theo thỏa thuận.
- Thu hồi rừng/đất rừng đã cho thuê nếu Bên B vi phạm nghiêm trọng Hợp đồng hoặc quy định pháp luật mà không khắc phục sau khi được thông báo.
- Nghĩa vụ của Bên A:
- Bàn giao đầy đủ diện tích rừng/đất rừng đã cho thuê cho Bên B theo đúng ranh giới, hiện trạng và thời gian quy định tại Phụ lục 01 và Biên bản bàn giao.
- Đảm bảo quyền sử dụng hợp pháp của Bên B đối với diện tích rừng/đất rừng đã thuê trong suốt thời hạn Hợp đồng, không bị tranh chấp hoặc cản trở bởi bên thứ ba (trừ trường hợp bất khả kháng hoặc theo quy định của pháp luật).
- Cung cấp các giấy tờ pháp lý liên quan đến quyền sử dụng rừng/đất rừng cho Bên B khi có yêu cầu để phục vụ việc sản xuất và khai thác.
- Phối hợp với Bên B trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến diện tích thuê, các cơ quan chức năng hoặc cộng đồng địa phương (nếu có).
- Không được đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B đang thực hiện đúng các điều khoản.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B (Bên thuê)
- Quyền của Bên B:
- Sử dụng rừng/đất rừng đã thuê để thực hiện các hoạt động trồng, chăm sóc, bảo vệ, khai thác gỗ nguyên liệu theo đúng mục đích đã thỏa thuận trong Hợp đồng.
- Được sở hữu và định đoạt (bán, chuyển nhượng, thế chấp theo quy định pháp luật) sản phẩm gỗ nguyên liệu được khai thác hợp pháp từ diện tích thuê.
- Yêu cầu Bên A bàn giao đầy đủ rừng/đất rừng, đảm bảo quyền sử dụng và hỗ trợ giải quyết các vấn đề liên quan.
- Được hưởng các chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với hoạt động trồng và phát triển rừng (nếu có).
- Nghĩa vụ của Bên B:
- Sử dụng rừng/đất rừng đúng mục đích thuê, đúng quy hoạch và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật về lâm nghiệp, bảo vệ môi trường, đất đai.
- Thực hiện đầy đủ các biện pháp trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng theo phương án đã được duyệt và quy định.
- Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền thuê rừng/đất rừng cho Bên A theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng.
- Chịu trách nhiệm về mọi chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trên diện tích thuê (trừ chi phí đã được Bên A chịu).
- Bảo vệ ranh giới diện tích thuê, không lấn chiếm hoặc để bên thứ ba lấn chiếm.
- Không được tự ý chuyển nhượng, cho thuê lại hoặc thế chấp quyền sử dụng rừng/đất rừng đã thuê nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A và cơ quan có thẩm quyền.
- Hoàn trả diện tích rừng/đất rừng cho Bên A khi Hợp đồng chấm dứt hoặc hết thời hạn thuê, đảm bảo tình trạng theo cam kết ban đầu (hoặc theo thỏa thuận khác).
- Cung cấp các giấy tờ, báo cáo liên quan đến hoạt động sản xuất và khai thác theo yêu cầu của Bên A hoặc cơ quan nhà nước.
Điều 6. Phương án quản lý, bảo vệ và phát triển rừng
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 7. Quy định về khai thác và vận chuyển lâm sản
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 8. Trách nhiệm về môi trường và phòng cháy chữa cháy rừng
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 9. Xử lý vi phạm Hợp đồng và bồi thường thiệt hại
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 10. Chấm dứt Hợp đồng
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 11. Bất khả kháng
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 12. Giải quyết tranh chấp
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 13. Điều khoản chung
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 14. Hiệu lực của Hợp đồng
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 15. Phụ lục Hợp đồng
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản gốc có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
[Chữ ký]ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
[Chữ ký]