Hợp đồng cung cấp bao bì chai, lon đồ uống 

Công ty Luật PVL chuyên soạn thảo hợp đồng cung cấp bao bì chai, lon đồ uống, đảm bảo lợi ích tối đa cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Dưới đây là bản dự thảo Hợp đồng Cung cấp Bao bì Chai, Lon Đồ uống, được thiết kế theo yêu cầu của bạn, tuân thủ định dạng chuẩn Nghị định 30/2020/NĐ-CP và có những phần để bạn điền thông tin sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP BAO BÌ CHAI, LON ĐỒ UỐNG

Số: …/HĐCC-BBĐU

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2025, tại Thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm có:

Căn cứ pháp lý

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
  • Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;
  • Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.

Thông tin các bên

BÊN A: BÊN MUA HÀNG (sau đây gọi tắt là Bên A)

  • Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………….
  • Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………….
  • Mã số thuế: ………………………………………………………………………..
  • Điện thoại: …………………………………………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………….
  • Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………..
  • Chức vụ: …………………………………………………………………………..

BÊN B: BÊN CUNG CẤP (sau đây gọi tắt là Bên B)

  • Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………….
  • Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………….
  • Mã số thuế: ………………………………………………………………………..
  • Điện thoại: …………………………………………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………….
  • Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………..
  • Chức vụ: …………………………………………………………………………..

Hai bên đồng ý cùng nhau ký kết Hợp đồng Cung cấp Bao bì Chai, Lon Đồ uống (“Hợp đồng”) với các điều khoản và điều kiện sau:

Điều khoản chi tiết

Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng

1.1. Đối tượng của Hợp đồng là việc Bên B cung cấp cho Bên A các loại bao bì chai, lon, nắp đậy, nhãn mác (sau đây gọi chung là “Sản phẩm Bao bì“) để Bên A sử dụng trong việc đóng gói các sản phẩm đồ uống của mình.

1.2. Danh mục, quy cách kỹ thuật, chất liệu, màu sắc, thiết kế, số lượng, và các yêu cầu chi tiết khác của Sản phẩm Bao bì sẽ được quy định cụ thể tại Phụ lục 01: Mô tả Sản phẩm Bao bì và Yêu cầu Kỹ thuật đính kèm Hợp đồng này và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng. Phụ lục này sẽ bao gồm cả các bản vẽ kỹ thuật, mẫu mã đã được duyệt (nếu có).

1.3. Bên B cam kết Sản phẩm Bao bì được cung cấp phải đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành và các tiêu chuẩn quốc tế áp dụng cho bao bì thực phẩm, đồ uống.

Điều 2: Giá cả và Phương thức thanh toán

2.1. Giá cả:

a. Giá của từng loại Sản phẩm Bao bì sẽ được quy định chi tiết trong Phụ lục 02: Bảng giá Sản phẩm Bao bì đính kèm Hợp đồng này. Giá này là giá cuối cùng, đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) và các chi phí liên quan khác (nếu có, ví dụ: chi phí vận chuyển, bốc dỡ đến địa điểm giao hàng), trừ khi có thỏa thuận khác bằng văn bản.

b. Trong trường hợp có sự biến động lớn về giá nguyên vật liệu đầu vào (tăng/giảm quá 5% (năm phần trăm)) hoặc chính sách thuế, phí của Nhà nước ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản xuất, hai bên sẽ tiến hành thương lượng lại giá cả trên cơ sở thiện chí. Việc điều chỉnh giá phải được lập thành Phụ lục Hợp đồng bổ sung và có chữ ký xác nhận của cả hai bên.

2.2. Phương thức thanh toán:

a. Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng hình thức chuyển khoản ngân hàng. Thông tin tài khoản của Bên B được nêu tại phần thông tin các bên của Hợp đồng này.

b. Việc thanh toán sẽ được thực hiện theo từng đợt giao hàng hoặc theo chu kỳ thanh toán đã thỏa thuận, chi tiết tại Phụ lục 03: Lịch trình thanh toán.

c. Bên A sẽ thanh toán cho Bên B trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày Bên A nhận được Sản phẩm Bao bì đạt yêu cầu và hóa đơn giá trị gia tăng hợp lệ từ Bên B.

d. Trường hợp Bên A chậm thanh toán so với thời hạn quy định, Bên A sẽ phải chịu lãi suất phạt chậm trả là 0.05% (không phẩy không năm phần trăm) / ngày trên tổng số tiền chậm trả, tính từ ngày quá hạn đến ngày thanh toán thực tế, nhưng không vượt quá mức tối đa theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.

Điều 3: Thời gian và Địa điểm giao nhận Sản phẩm Bao bì

3.1. Thời gian giao nhận Sản phẩm Bao bì:

a. Thời gian giao nhận Sản phẩm Bao bì sẽ được thỏa thuận cụ thể cho từng đợt giao hàng và được ghi rõ trong Phụ lục 04: Lịch trình giao hàng hoặc các Đơn đặt hàng được Bên A phê duyệt.

b. Bên B cam kết giao hàng đúng thời gian đã thỏa thuận, đảm bảo tiến độ sản xuất của Bên A. Trong trường hợp có khả năng chậm trễ vượt quá 24 (hai mươi bốn) giờ, Bên B phải thông báo ngay cho Bên A bằng văn bản (email, fax), nêu rõ lý do (ví dụ: sự cố sản xuất, vận chuyển, bất khả kháng) và thời gian dự kiến giao hàng mới, để hai bên cùng tìm phương án giải quyết và giảm thiểu thiệt hại.

3.2. Địa điểm giao nhận Sản phẩm Bao bì:

a. Sản phẩm Bao bì sẽ được giao tại kho của Bên A tại ……………………………………………………………………………. hoặc địa điểm khác do hai bên thống nhất bằng văn bản trước ít nhất 03 (ba) ngày làm việc so với ngày giao hàng dự kiến.

b. Chi phí vận chuyển từ cơ sở sản xuất của Bên B đến địa điểm giao nhận do Bên B chịu trách nhiệm, trừ khi có thỏa thuận khác bằng văn bản (ví dụ: giao hàng tại cảng/cửa khẩu).

3.3. Kiểm tra và Tiếp nhận:

a. Bên A có quyền kiểm tra số lượng và chất lượng Sản phẩm Bao bì tại thời điểm giao nhận. Việc kiểm tra này bao gồm kiểm tra bên ngoài (độ nguyên vẹn của bao bì vận chuyển, tình trạng hỏng hóc, móp méo), kiểm tra số lượng theo đơn đặt hàng, và lấy mẫu đại diện để kiểm định chất lượng độc lập tại phòng thí nghiệm được cấp phép nếu cần thiết (ví dụ: kiểm tra độ bền, độ kín, các chỉ tiêu hóa lý, vi sinh).

b. Biên bản giao nhận hàng hóa phải được lập thành ít nhất 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau và có chữ ký xác nhận của đại diện có thẩm quyền của cả hai bên. Biên bản này sẽ là căn cứ xác nhận việc giao nhận Sản phẩm Bao bì và tình trạng ban đầu của sản phẩm.

c. Mọi khiếu nại về số lượng hoặc các khiếm khuyết có thể nhìn thấy bằng mắt thường (ví dụ: vỡ, nứt, móp méo, sai màu sắc, in ấn sai) phải được Bên A thông báo cho Bên B bằng văn bản ngay lập tức tại thời điểm giao nhận và ghi rõ trong Biên bản giao nhận hàng hóa. Đối với các khiếm khuyết về chất lượng bên trong không thể phát hiện ngay (ví dụ: không đạt tiêu chuẩn về độ kín, khả năng chịu áp lực, hàm lượng kim loại nặng), Bên A phải thông báo cho Bên B bằng văn bản trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận hàng, kèm theo bằng chứng cụ thể (ảnh chụp, video, biên bản kiểm tra nội bộ, kết quả kiểm nghiệm của bên thứ ba độc lập). Sau thời gian này, Sản phẩm Bao bì sẽ được coi là đã được chấp nhận về mặt chất lượng trừ khi phát hiện lỗi sản xuất nghiêm trọng có ảnh hưởng đến an toàn sản phẩm cuối cùng.

Điều 4: Quy cách kỹ thuật và Tiêu chuẩn chất lượng

4.1. Bên B cam kết Sản phẩm Bao bì được cung cấp phải hoàn toàn phù hợp với các quy cách kỹ thuật, mẫu mã, thiết kế, chất liệu, màu sắc, và các tiêu chuẩn chất lượng đã được quy định chi tiết tại Phụ lục 01: Mô tả Sản phẩm Bao bì và Yêu cầu Kỹ thuật.

4.2. Sản phẩm Bao bì phải được sản xuất từ vật liệu nguyên sinh, an toàn cho thực phẩm, không chứa các chất độc hại, tuân thủ quy định của Bộ Y tế và các cơ quan chức năng có liên quan. Bên B phải cung cấp đầy đủ các chứng nhận chất lượng, chứng nhận an toàn vật liệu, kiểm định vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) cho từng lô hàng theo yêu cầu của Bên A.

4.3. Bên B phải tuân thủ các quy trình kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt trong suốt quá trình sản xuất và đóng gói Sản phẩm Bao bì để đảm bảo tính đồng nhất về chất lượng và hình thức. Bên B phải lưu giữ mẫu đối chứng của từng lô hàng trong thời gian ít nhất là … tháng kể từ ngày giao hàng.

Điều 5: Quyền và Nghĩa vụ của các bên

5.1. Quyền và Nghĩa vụ của Bên A:

a. Quyền của Bên A:

i. Yêu cầu Bên B cung cấp Sản phẩm Bao bì đúng chủng loại, số lượng, chất lượng, quy cách, thời gian và địa điểm theo Hợp đồng và các Đơn đặt hàng đã được xác nhận.

ii. Cử đại diện có thẩm quyền để kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất quy trình sản xuất, kiểm soát chất lượng tại cơ sở của Bên B, nhưng không làm cản trở hoạt động sản xuất bình thường của Bên B và phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn lao động, vệ sinh nhà máy của Bên B. Bên B phải tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho việc kiểm tra này.

iii. Từ chối nhận Sản phẩm Bao bì không đạt yêu cầu chất lượng hoặc số lượng, và yêu cầu Bên B đổi trả, làm lại, bồi thường thiệt hại, hoặc áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm hợp đồng khác theo quy định của Hợp đồng và pháp luật.

iv. Yêu cầu Bên B cung cấp đầy đủ các giấy tờ, chứng từ liên quan đến Sản phẩm Bao bì (giấy chứng nhận chất lượng, chứng nhận nguồn gốc xuất xứ nguyên liệu, kết quả kiểm nghiệm, phiếu công bố sản phẩm, v.v.) theo quy định của pháp luật và yêu cầu của Bên A.

v. Đơn phương chấm dứt Hợp đồng nếu Bên B vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hợp đồng (ví dụ: chất lượng sản phẩm không đạt chuẩn nhiều lần, chậm tiến độ kéo dài) mà không khắc phục trong thời gian hợp lý sau khi nhận được thông báo bằng văn bản từ Bên A.

b. Nghĩa vụ của Bên A:

i. Cung cấp đầy đủ và kịp thời các thông tin, yêu cầu kỹ thuật, bản vẽ thiết kế, mẫu mã (nếu có) liên quan đến Sản phẩm Bao bì cho Bên B.

ii. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn giá trị Sản phẩm Bao bì cho Bên B theo các điều khoản của Hợp đồng.

iii. Tiếp nhận Sản phẩm Bao bì đã được cung cấp đạt yêu cầu đúng thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận. Nếu Bên A không tiếp nhận Sản phẩm Bao bì mà không có lý do chính đáng, Bên A sẽ chịu chi phí lưu kho và các rủi ro phát sinh.

iv. Phối hợp chặt chẽ với Bên B để giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng, cung cấp phản hồi kịp thời đối với các yêu cầu của Bên B.

5.2. Quyền và Nghĩa vụ của Bên B:

a. Quyền của Bên B:

i. Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ và kịp thời các thông tin, yêu cầu kỹ thuật, bản vẽ thiết kế, mẫu mã (nếu có) để Bên B có thể sản xuất và cung cấp Sản phẩm Bao bì đúng yêu cầu.

ii. Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn giá trị Sản phẩm Bao bì theo các điều khoản của Hợp đồng.

iii. Từ chối cung cấp nếu Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán hoặc không đảm bảo điều kiện tiếp nhận hàng hóa theo thỏa thuận.

iv. Được bồi thường thiệt hại (nếu có) do lỗi của Bên A gây ra (ví dụ: cung cấp thông tin sai lệch gây lãng phí nguyên vật liệu, chậm thanh toán gây thiệt hại tài chính).

b. Nghĩa vụ của Bên B:

i. Cung cấp Sản phẩm Bao bì đúng chủng loại, số lượng, chất lượng, quy cách, thiết kế, thời gian và địa điểm theo Hợp đồng và các Đơn đặt hàng đã được xác nhận.

ii. Đảm bảo Sản phẩm Bao bì được sản xuất từ vật liệu an toàn, tuân thủ các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm và các quy định pháp luật liên quan đến bao bì thực phẩm, đồ uống.

iii. Cung cấp đầy đủ các giấy tờ, chứng từ liên quan đến Sản phẩm Bao bì (giấy chứng nhận chất lượng, nguồn gốc vật liệu, kết quả kiểm nghiệm, phiếu công bố sản phẩm) cho Bên A theo quy định và yêu cầu.

iv. Chịu trách nhiệm về chất lượng Sản phẩm Bao bì và bồi thường toàn bộ thiệt hại (bao gồm cả thiệt hại gián tiếp như chi phí thu hồi sản phẩm, thiệt hại về uy tín của Bên A nếu lỗi bao bì gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm đồ uống cuối cùng) nếu Sản phẩm Bao bì không đạt yêu cầu do lỗi của Bên B trong quá trình sản xuất hoặc cung cấp.

v. Đóng gói và vận chuyển Sản phẩm Bao bì một cách cẩn thận, đảm bảo không bị hư hỏng, biến dạng trong quá trình vận chuyển và lưu kho.

vi. Bảo mật tuyệt đối các thông tin, thiết kế, công thức, và các bí mật kinh doanh khác của Bên A được tiết lộ trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Không được sử dụng các thông tin này cho bất kỳ mục đích nào khác ngoài mục đích thực hiện Hợp đồng này.

Điều 6: Bảo hành và trách nhiệm đổi trả

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 7: Chấm dứt hợp đồng

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 8: Bồi thường thiệt hại và Xử lý vi phạm hợp đồng

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 9: Bảo mật thông tin và Quyền sở hữu trí tuệ

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 10: Bất khả kháng

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 11: Giải quyết tranh chấp

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 12: Hiệu lực của hợp đồng

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 13: Các điều khoản khác

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.

Đại diện các bên

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *