Hợp đồng chứng nhận hợp quy sản phẩm chăn, đệm 

PVL Group Công ty luật chuyên soạn thảo Hợp đồng chứng nhận hợp quy sản phẩm chăn, đệm, đảm bảo tối đa lợi ích của bạn trong mọi tranh chấp. Liên hệ ngay để được tư vấn pháp lý hiệu quả.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG CHỨNG NHẬN HỢP QUY SẢN PHẨM CHĂN, ĐỆM

Số: …/HĐCNHQ-PVL

Hôm nay, ngày 06 tháng 7 năm 2025, tại Dĩ An, Bình Dương, chúng tôi gồm có:

Căn cứ pháp lý và thông tin các bên

Căn cứ:

  • Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
  • Các quy định pháp luật khác có liên quan.

BÊN A (BÊN YÊU CẦU CHỨNG NHẬN – DOANH NGHIỆP/NHÀ SẢN XUẤT):

  • Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………….
  • Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………….
  • Mã số thuế: …………………………………………………………………………………….
  • Điện thoại: ……………………………………………………………………………………..
  • Tài khoản ngân hàng: ……………………………………………………………………….
  • Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………………
  • Chức vụ: ………………………………………………………………………………………..

BÊN B (BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG NHẬN HỢP QUY – TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN):

  • Tên doanh nghiệp/Tổ chức: ………………………………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………….
  • Mã số thuế: …………………………………………………………………………………….
  • Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận số: ……………….. do …………………….. cấp ngày ……………………..
  • Mã số đăng ký lĩnh vực hoạt động chứng nhận/Số hiệu tổ chức chứng nhận: ……………………..
  • Điện thoại: ……………………………………………………………………………………..
  • Tài khoản ngân hàng: ……………………………………………………………………….
  • Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………………
  • Chức vụ: ………………………………………………………………………………………..

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng chứng nhận hợp quy sản phẩm chăn, đệm với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Các điều khoản của Hợp đồng

Điều 1. Đối tượng và phạm vi dịch vụ chứng nhận

1.1. Đối tượng sản phẩm được chứng nhận: Các loại sản phẩm chăn, đệm, gối, ga, vỏ bọc nệm và các sản phẩm liên quan thuộc nhóm hàng hóa dệt may bắt buộc phải chứng nhận hợp quy theo quy định của pháp luật Việt Nam (sau đây gọi chung là “Sản phẩm”).

* Chi tiết về tên Sản phẩm, mã hàng, quy cách và các thông tin liên quan sẽ được liệt kê trong Phụ lục 01 – Danh mục Sản phẩm đề nghị Chứng nhận đính kèm Hợp đồng này.

1.2. Phạm vi dịch vụ: Bên B cam kết cung cấp dịch vụ chứng nhận hợp quy cho Sản phẩm của Bên A theo đúng quy trình, tiêu chuẩn và các quy định pháp luật hiện hành. Phạm vi công việc cụ thể bao gồm nhưng không giới hạn ở:

* Tư vấn và hướng dẫn: Tư vấn cho Bên A về các quy định pháp luật liên quan đến chứng nhận hợp quy (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia – QCVN), các tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng, quy trình đánh giá sự phù hợp, hồ sơ, tài liệu cần thiết và các yêu cầu khác.

* Xây dựng kế hoạch đánh giá: Lập kế hoạch đánh giá sự phù hợp cho Sản phẩm của Bên A, bao gồm kế hoạch lấy mẫu, thử nghiệm (nếu cần), đánh giá quá trình sản xuất (nếu áp dụng phương thức 5), và các hoạt động khác.

* Đánh giá sự phù hợp: Thực hiện việc đánh giá sự phù hợp của Sản phẩm với các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng (ví dụ: QCVN 01:2017/BCT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may).

* Đánh giá mẫu điển hình: Lấy mẫu điển hình của Sản phẩm và gửi đến phòng thử nghiệm được chỉ định để thử nghiệm các chỉ tiêu theo quy chuẩn.

* Đánh giá quá trình sản xuất (nếu áp dụng phương thức 5): Đánh giá hệ thống quản lý chất lượng tại cơ sở sản xuất của Bên A để đảm bảo duy trì chất lượng Sản phẩm đồng nhất.

* Thẩm xét hồ sơ và kết quả: Thẩm xét toàn bộ hồ sơ kỹ thuật, kết quả thử nghiệm, báo cáo đánh giá để đưa ra kết luận về sự phù hợp của Sản phẩm.

* Cấp Giấy chứng nhận hợp quy: Nếu Sản phẩm đạt yêu cầu, Bên B sẽ cấp Giấy chứng nhận hợp quy cho Sản phẩm của Bên A.

* Giám sát định kỳ (nếu áp dụng): Thực hiện việc giám sát định kỳ (hàng năm) để đảm bảo Sản phẩm tiếp tục duy trì sự phù hợp với quy chuẩn đã được chứng nhận.

* Cấp quyền sử dụng dấu hợp quy (CR Mark): Cấp quyền cho Bên A được sử dụng dấu hợp quy (CR Mark) lên Sản phẩm và bao bì theo quy định.

* Hỗ trợ công bố hợp quy: Hướng dẫn Bên A thực hiện các thủ tục công bố hợp quy với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

1.3. Phương thức chứng nhận: Việc chứng nhận sẽ được thực hiện theo phương thức ………… (ghi rõ phương thức áp dụng theo Nghị định 132/2008/NĐ-CP và Thông tư 28/2012/TT-BKHCN, ví dụ: Phương thức 1 – thử nghiệm mẫu điển hình; Phương thức 5 – thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp đánh giá quá trình sản xuất; v.v.) như đã thống nhất trong Phụ lục 02 – Phương thức chứng nhận và Quy trình đánh giá.

1.4. Tiêu chuẩn áp dụng: Việc chứng nhận sẽ dựa trên các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành và các tiêu chuẩn quốc tế/quốc gia khác được cơ quan quản lý nhà nước liên quan công nhận và được hai bên thống nhất.

Điều 2. Thời hạn Hợp đồng và tiến độ thực hiện

2.1. Thời hạn Hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 7 năm 2025 và có thời hạn là 03 (ba) năm, kết thúc vào ngày 05 tháng 7 năm 2028 (tương ứng với thời hạn của Giấy chứng nhận hợp quy theo quy định).

2.2. Tiến độ thực hiện dịch vụ: Bên B cam kết hoàn thành việc đánh giá và cấp Giấy chứng nhận hợp quy (nếu đủ điều kiện) trong thời gian ………… (……..) ngày làm việc kể từ khi Bên B nhận đầy đủ hồ sơ, mẫu và các thông tin cần thiết từ Bên A. Chi tiết tiến độ cho từng giai đoạn (tiếp nhận hồ sơ, đánh giá, thử nghiệm, cấp chứng nhận) sẽ được quy định trong Phụ lục 03 – Kế hoạch và Tiến độ thực hiện dịch vụ.

2.3. Điều chỉnh tiến độ: Trong trường hợp có các sự kiện bất khả kháng (theo quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này) hoặc các lý do khách quan khác (ví dụ: Bên A chậm trễ cung cấp hồ sơ/mẫu, cần bổ sung thêm thử nghiệm phức tạp, thay đổi quy định pháp luật) làm ảnh hưởng đến tiến độ, hai bên sẽ cùng nhau xem xét, đàm phán và thống nhất điều chỉnh tiến độ bằng văn bản (Phụ lục Hợp đồng).

Điều 3. Phí dịch vụ và phương thức thanh toán

3.1. Tổng phí dịch vụ: Tổng phí dịch vụ chứng nhận hợp quy dự kiến theo Hợp đồng này là …………………………… VNĐ (Bằng chữ: …………………………… Việt Nam đồng).

* Mức phí này đã bao gồm/chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) tùy theo thỏa thuận.

* Chi phí này bao gồm phí đánh giá hồ sơ, phí đánh giá tại chỗ (nếu có), phí lấy mẫu, phí thử nghiệm (nếu Bên B kiêm luôn thử nghiệm hoặc có liên kết phòng thử nghiệm), phí cấp Giấy chứng nhận, phí giám sát định kỳ (nếu có) và các chi phí khác được quy định chi tiết trong Phụ lục 04 – Bảng giá dịch vụ chứng nhận hợp quy.

3.2. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên B theo thông tin đã nêu tại Mục I.

3.3. Tiến độ thanh toán: Phí dịch vụ sẽ được thanh toán theo các đợt như sau:

* Đợt 1 (Tạm ứng): …………% tổng phí dịch vụ, tương đương …………………………… VNĐ, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực.

* Đợt 2 (Sau khi hoàn thành đánh giá/thử nghiệm): …………% tổng phí dịch vụ, tương đương …………………………… VNĐ, sau khi Bên B hoàn thành việc đánh giá tại chỗ và/hoặc thử nghiệm mẫu, và gửi báo cáo kết quả sơ bộ cho Bên A.

* Đợt cuối (Sau khi cấp chứng nhận): Số tiền còn lại sau khi trừ đi các khoản đã thanh toán, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày Bên A nhận được Giấy chứng nhận hợp quy chính thức và hóa đơn tài chính hợp lệ từ Bên B.

* Phí giám sát định kỳ: Sẽ được thanh toán theo từng kỳ giám sát (thường là hàng năm) theo thông báo của Bên B.

3.4. Các chi phí khác: Các chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng (nếu có, ví dụ: chi phí đi lại phát sinh do lỗi của Bên A, chi phí thử lại do Bên A cung cấp thông tin/mẫu sai) sẽ được hai bên thỏa thuận và quy định rõ trong các Phụ lục Hợp đồng hoặc Biên bản thỏa thuận bổ sung.

3.5. Quá hạn thanh toán: Nếu Bên A chậm thanh toán quá 05 (năm) ngày so với thời hạn quy định, Bên A sẽ phải chịu phạt lãi suất quá hạn là 0.05% (không phẩy không năm phần trăm) trên tổng số tiền chậm trả cho mỗi ngày chậm trả. Trong trường hợp chậm thanh toán quá 15 (mười lăm) ngày, Bên B có quyền tạm ngừng cung cấp dịch vụ, tạm thời đình chỉ Giấy chứng nhận đã cấp và/hoặc từ chối thực hiện các đợt giám sát định kỳ cho đến khi Bên A hoàn tất nghĩa vụ thanh toán và có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Điều 8.

Điều 4. Hồ sơ, mẫu và kết quả chứng nhận

4.1. Cung cấp hồ sơ và mẫu: Bên A có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác các hồ sơ, tài liệu cần thiết (Hồ sơ pháp lý doanh nghiệp, Hồ sơ công bố tiêu chuẩn, Bản vẽ kỹ thuật, Quy trình sản xuất, Kết quả thử nghiệm nội bộ, v.v.) và mẫu Sản phẩm đầy đủ, đúng loại, có tính đại diện cho Bên B theo đúng số lượng và yêu cầu kỹ thuật.

4.2. Tính hợp lệ của hồ sơ và mẫu: Bên A cam kết các hồ sơ, tài liệu và mẫu cung cấp là hợp lệ, trung thực và chính xác. Bên A chịu trách nhiệm về mọi thông tin đã cung cấp.

4.3. Cấp Giấy chứng nhận hợp quy: Sau khi hoàn tất quá trình đánh giá và xác định Sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng, Bên B sẽ cấp Giấy chứng nhận hợp quy và thông báo cho Bên A về việc được sử dụng dấu hợp quy (CR Mark) theo đúng quy định pháp luật.

4.4. Báo cáo đánh giá và kết quả thử nghiệm: Bên B sẽ cung cấp cho Bên A các báo cáo đánh giá và báo cáo kết quả thử nghiệm chi tiết làm cơ sở cho việc cấp Giấy chứng nhận.

4.5. Thu hồi Giấy chứng nhận: Bên B có quyền đình chỉ, thu hồi Giấy chứng nhận hợp quy đã cấp và/hoặc tước quyền sử dụng dấu hợp quy nếu Bên A vi phạm các quy định về chất lượng Sản phẩm, không tuân thủ các quy định về giám sát, hoặc vi phạm các điều khoản của Hợp đồng này và quy định pháp luật.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên

5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A (Bên Yêu Cầu Chứng Nhận):

* Quyền:

* Yêu cầu Bên B thực hiện dịch vụ chứng nhận đúng quy trình, tiêu chuẩn, chất lượng và tiến độ đã thỏa thuận.

* Tiếp cận các báo cáo đánh giá, kết quả thử nghiệm liên quan đến Sản phẩm của mình.

* Yêu cầu Bên B giải thích, làm rõ các vấn đề liên quan đến quy trình chứng nhận và kết quả.

* Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại nếu Bên B vi phạm Hợp đồng hoặc cấp Giấy chứng nhận sai lệch do lỗi của Bên B gây ra tổn thất cho Bên A.

* Nghĩa vụ:

* Cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác các hồ sơ, tài liệu, mẫu Sản phẩm cần thiết theo yêu cầu của Bên B.

* Thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí dịch vụ cho Bên B theo thỏa thuận.

* Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B thực hiện việc lấy mẫu, đánh giá tại cơ sở sản xuất (nếu có).

* Tuân thủ đầy đủ các quy định về chất lượng Sản phẩm, duy trì hệ thống quản lý chất lượng đã được đánh giá (nếu áp dụng phương thức 5).

* Sử dụng Giấy chứng nhận hợp quy và dấu hợp quy (CR Mark) đúng quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bên B.

* Chịu trách nhiệm về chất lượng Sản phẩm và việc công bố hợp quy của mình trước pháp luật.

5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B (Bên Cung Cấp Dịch Vụ Chứng Nhận):

* Quyền:

* Yêu cầu Bên A cung cấp hồ sơ, mẫu và thông tin cần thiết để thực hiện dịch vụ.

* Nhận phí dịch vụ đầy đủ và đúng hạn.

* Thực hiện việc lấy mẫu, đánh giá tại cơ sở sản xuất của Bên A theo quy trình và phương thức đã thống nhất.

* Đình chỉ, thu hồi Giấy chứng nhận hợp quy và/hoặc tước quyền sử dụng dấu hợp quy nếu Bên A vi phạm các quy định liên quan.

* Nghĩa vụ:

* Có đủ năng lực pháp lý, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định để hoạt động chứng nhận hợp quy trong lĩnh vực sản phẩm dệt may.

* Thực hiện dịch vụ chứng nhận theo đúng quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng và tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.

* Đảm bảo tính khách quan, trung thực, độc lập và chính xác của quá trình đánh giá và cấp Giấy chứng nhận.

* Bảo mật tuyệt đối các thông tin, dữ liệu, bí quyết công nghệ, kinh doanh của Bên A trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng và sau khi Hợp đồng chấm dứt, trừ trường hợp pháp luật yêu cầu.

* Cung cấp Giấy chứng nhận hợp quy, báo cáo đánh giá và hóa đơn tài chính hợp lệ cho Bên A.

* Bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu gây ra tổn thất do lỗi chứng nhận hoặc vi phạm Hợp đồng của Bên B.

Các điều khoản chung

Điều 6. Giám sát sau chứng nhận và duy trì hiệu lực chứng nhận

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 7. Bất khả kháng

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 8. Chấm dứt Hợp đồng

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 9. Trách nhiệm do vi phạm Hợp đồng

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 10. Giải quyết tranh chấp

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 11. Bảo mật thông tin

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 12. Điều khoản chung

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 13. Hiệu lực Hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ chấm dứt khi hai bên đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng hoặc khi Hợp đồng bị chấm dứt theo quy định của pháp luật. Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản gốc có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện. Các Phụ lục đính kèm là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.


ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *