Hợp đồng xử lý chất thải trong sản xuất cao su 

PVL Group Công ty luật chuyên soạn thảo Hợp đồng xử lý chất thải trong sản xuất cao su, đảm bảo tối đa lợi ích của bạn trong mọi tranh chấp. Liên hệ ngay để được tư vấn pháp lý hiệu quả.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG XỬ LÝ CHẤT THẢI TRONG SẢN XUẤT CAO SU

Số: …/HĐXLCT-PVL

Hôm nay, ngày 06 tháng 7 năm 2025, tại Dĩ An, Bình Dương, chúng tôi gồm có:

Căn cứ pháp lý và thông tin các bên

Căn cứ:

  • Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Các quy định pháp luật khác có liên quan.

BÊN A (BÊN PHÁT SINH CHẤT THẢI – CHỦ NÀY ĐƠN VỊ SẢN XUẤT CAO SU):

  • Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………….
  • Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………….
  • Mã số thuế: …………………………………………………………………………………….
  • Điện thoại: ……………………………………………………………………………………..
  • Tài khoản ngân hàng: ……………………………………………………………………….
  • Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………………
  • Chức vụ: ………………………………………………………………………………………..

BÊN B (BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ XỬ LÝ CHẤT THẢI):

  • Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………….
  • Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………….
  • Mã số thuế: …………………………………………………………………………………….
  • Giấy phép môi trường/Giấy phép xử lý chất thải nguy hại số: ……………….. do …………………….. cấp ngày ……………………..
  • Điện thoại: ……………………………………………………………………………………..
  • Tài khoản ngân hàng: ……………………………………………………………………….
  • Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………………
  • Chức vụ: ………………………………………………………………………………………..

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng xử lý chất thải trong sản xuất cao su với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Các điều khoản của Hợp đồng

Điều 1. Đối tượng và phạm vi dịch vụ

1.1. Đối tượng chất thải: Các loại chất thải phát sinh từ hoạt động sản xuất, chế biến cao su của Bên A. Danh mục các loại chất thải và mã chất thải (nếu có) được liệt kê chi tiết trong Phụ lục 01 – Danh mục chất thải đính kèm Hợp đồng này. Các loại chất thải này bao gồm nhưng không giới hạn ở:

* Nước thải sản xuất: Nước thải từ các công đoạn rửa mủ, đông tụ, vệ sinh thiết bị, sàn nhà xưởng, có chứa các chất hữu cơ, vô cơ, mủ cao su dư, hóa chất sử dụng trong quá trình chế biến.

* Bùn thải: Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải (bùn thải sinh học, bùn hóa lý).

* Chất thải rắn công nghiệp thông thường: Vỏ bao bì hóa chất không nguy hại, bao bì sản phẩm, cặn bã từ quá trình lọc, cắt gọt, cao su vụn, cao su phế liệu không đạt tiêu chuẩn.

* Chất thải nguy hại (nếu có): Dầu thải, giẻ lau dính dầu mỡ, chất thải nhiễm hóa chất, ắc quy chì, bóng đèn huỳnh quang thải, mực in thải, dung môi đã qua sử dụng, v.v.

1.2. Phạm vi dịch vụ: Bên B cam kết cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý an toàn, hợp pháp các loại chất thải nêu trên theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Phạm vi công việc cụ thể bao gồm:

* Tư vấn và phân loại: Tư vấn cho Bên A về việc phân loại, lưu giữ chất thải tại nguồn theo đúng quy định.

* Thu gom và vận chuyển: Định kỳ hoặc theo yêu cầu đột xuất của Bên A, Bên B sẽ cử phương tiện và nhân sự có đủ năng lực, trang thiết bị phù hợp để thu gom chất thải từ địa điểm của Bên A và vận chuyển đến cơ sở xử lý hợp pháp của Bên B hoặc đối tác của Bên B.

* Xử lý chất thải: Thực hiện các quy trình xử lý chất thải (bao gồm xử lý nước thải, tái chế, đồng xử lý, chôn lấp, đốt, v.v.) theo công nghệ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, đảm bảo chất thải được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia trước khi thải ra môi trường.

* Cung cấp chứng từ: Cung cấp đầy đủ hồ sơ, chứng từ pháp lý chứng minh việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải đã được thực hiện hợp pháp và đúng quy định (như Giấy xác nhận thu gom, vận chuyển, Xử lý chất thải nguy hại, Báo cáo quan trắc môi trường đầu ra, v.v.).

1.3. Địa điểm thực hiện dịch vụ:

* Điểm thu gom: Tại cơ sở sản xuất của Bên A đặt tại …………………………………………………..

* Điểm xử lý: Tại cơ sở xử lý của Bên B hoặc đối tác của Bên B tại …………………………………… và các địa điểm hợp pháp khác được cấp phép.

Điều 2. Thời hạn Hợp đồng và gia hạn

2.1. Thời hạn Hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 7 năm 2025 và có thời hạn là 02 (hai) năm, kết thúc vào ngày 05 tháng 7 năm 2027.

2.2. Gia hạn Hợp đồng:

* Trước khi Hợp đồng hết hạn tối thiểu 02 (hai) tháng, nếu hai bên có nhu cầu và mong muốn tiếp tục hợp tác, sẽ tiến hành đàm phán để ký kết Hợp đồng mới hoặc Phụ lục gia hạn Hợp đồng này.

* Trong quá trình đàm phán gia hạn, nếu Bên B đã thực hiện tốt các nghĩa vụ và cung cấp dịch vụ chất lượng, Bên B sẽ được ưu tiên xem xét gia hạn.

* Các điều khoản và điều kiện trong Hợp đồng gia hạn (bao gồm cả giá dịch vụ) có thể được điều chỉnh phù hợp với tình hình thị trường và quy định của pháp luật tại thời điểm gia hạn.

Điều 3. Khối lượng và đơn giá dịch vụ

3.1. Khối lượng chất thải dự kiến: Khối lượng chất thải phát sinh và được xử lý dự kiến theo từng loại được nêu chi tiết trong Phụ lục 01 – Danh mục chất thải (ví dụ: Nước thải: …… m3/tháng, Bùn thải: …… tấn/tháng, Chất thải rắn thông thường: …… tấn/tháng, Chất thải nguy hại: …… kg/tháng).

3.2. Đơn giá dịch vụ: Đơn giá cho từng loại chất thải được xử lý sẽ được quy định chi tiết trong Phụ lục 02 – Bảng đơn giá dịch vụ xử lý chất thải đính kèm Hợp đồng này. Đơn giá được tính theo đơn vị trọng lượng (kg/tấn) hoặc thể tích (m3).

* Đơn giá trên là giá đã bao gồm/chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) và các chi phí khác liên quan đến việc thu gom, vận chuyển, xử lý, lập hồ sơ báo cáo (nếu có).

3.3. Tổng giá trị Hợp đồng: Tổng giá trị Hợp đồng là tạm tính …………………………… VNĐ (Bằng chữ: …………………………… Việt Nam đồng). Tổng giá trị thực tế sẽ được xác định theo khối lượng chất thải thực tế được thu gom, vận chuyển và xử lý theo từng đợt.

3.4. Điều chỉnh đơn giá: Đơn giá dịch vụ có thể được điều chỉnh định kỳ hoặc khi có biến động lớn về chi phí (ví dụ: giá nhiên liệu, chi phí xử lý môi trường) nhưng phải được thông báo bằng văn bản cho bên còn lại trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày và chỉ áp dụng cho các đợt xử lý tiếp theo.

Điều 4. Phương thức đo đếm, nghiệm thu và thanh toán

4.1. Phương thức đo đếm/xác định khối lượng:

* Đối với chất thải rắn: Khối lượng sẽ được xác định bằng cách cân tại địa điểm của Bên A hoặc tại trạm cân của Bên B (có sự chứng kiến của Bên A). Khối lượng này sẽ được ghi nhận vào Biên bản bàn giao chất thải hoặc Phiếu cân.

* Đối với nước thải: Khối lượng nước thải sẽ được xác định bằng hệ thống đo lưu lượng của Bên A hoặc theo đồng hồ đo tại trạm xử lý nước thải của Bên A. Các thông số chất lượng nước thải trước khi xử lý sẽ được Bên A cung cấp cho Bên B.

4.2. Nghiệm thu:

* Sau mỗi đợt thu gom/xử lý, hai bên sẽ lập Biên bản bàn giao chất thải hoặc Biên bản nghiệm thu dịch vụ ghi rõ loại chất thải, khối lượng, thời gian thực hiện và chữ ký xác nhận của đại diện hai bên. Biên bản này là cơ sở để lập hóa đơn thanh toán.

* Đối với nước thải, việc nghiệm thu được thực hiện dựa trên các báo cáo quan trắc định kỳ hoặc đột xuất về chất lượng nước thải đầu ra của Bên B, đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia.

4.3. Hồ sơ chứng từ: Bên B có trách nhiệm cung cấp đầy đủ hóa đơn tài chính hợp lệ và các chứng từ liên quan đến việc xử lý chất thải theo quy định pháp luật (Giấy xác nhận thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại, nhật ký vận hành trạm xử lý, báo cáo môi trường, v.v.).

4.4. Thời hạn thanh toán:

* Thanh toán định kỳ hàng tháng/quý: Bên A sẽ thanh toán tổng chi phí dịch vụ phát sinh trong tháng/quý cho Bên B trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hóa đơn và Biên bản nghiệm thu/bàn giao hợp lệ từ Bên B.

* Phương thức thanh toán: Chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên B.

4.5. Quá hạn thanh toán: Nếu Bên A chậm thanh toán quá 07 (bảy) ngày so với thời hạn quy định, Bên A sẽ phải chịu phạt lãi suất quá hạn là 0.05% (không phẩy không năm phần trăm) trên tổng số tiền chậm trả cho mỗi ngày chậm trả. Trong trường hợp chậm thanh toán quá 15 (mười lăm) ngày, Bên B có quyền tạm ngừng cung cấp dịch vụ cho đến khi Bên A hoàn tất nghĩa vụ thanh toán và có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Điều 8.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên

5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A (Bên Phát Sinh Chất Thải):

* Quyền:

* Yêu cầu Bên B cung cấp dịch vụ xử lý chất thải đúng loại, đúng khối lượng, đúng thời gian và tuân thủ các quy định pháp luật về môi trường.

* Kiểm tra, giám sát quá trình thu gom, vận chuyển và yêu cầu Bên B cung cấp các chứng từ, báo cáo liên quan đến việc xử lý.

* Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại nếu Bên B vi phạm Hợp đồng hoặc gây ra sự cố môi trường do lỗi của Bên B.

* Đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo các điều khoản quy định tại Hợp đồng này và quy định của pháp luật.

* Nghĩa vụ:

* Phân loại, lưu giữ chất thải tại nguồn theo đúng quy định, hướng dẫn của Bên B và pháp luật.

* Cung cấp thông tin chính xác về loại, khối lượng, đặc tính của chất thải cho Bên B.

* Thanh toán đầy đủ và đúng hạn chi phí dịch vụ cho Bên B.

* Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B trong quá trình thu gom, vận chuyển chất thải.

* Chịu trách nhiệm về chất thải trước khi Bên B tiếp nhận và trong trường hợp Bên A cung cấp thông tin sai lệch về chất thải gây hậu quả.

* Cử đại diện có thẩm quyền để phối hợp, giám sát và nghiệm thu công việc với Bên B.

5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B (Bên Cung Cấp Dịch Vụ Xử Lý Chất Thải):

* Quyền:

* Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn chi phí dịch vụ.

* Yêu cầu Bên A phân loại, lưu giữ chất thải đúng quy định để đảm bảo việc thu gom, vận chuyển được an toàn.

* Từ chối thu gom, xử lý chất thải nếu không đúng loại, đặc tính đã thỏa thuận hoặc không đảm bảo an toàn, hoặc không nằm trong phạm vi được cấp phép.

* Nghĩa vụ:

* Có đủ năng lực pháp lý, giấy phép hoạt động, phương tiện, trang thiết bị và nhân sự chuyên môn để thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải.

* Thực hiện dịch vụ theo đúng phạm vi, lịch trình, chất lượng và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

* Đảm bảo chất thải được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia.

* Cung cấp đầy đủ hồ sơ, chứng từ pháp lý liên quan đến việc xử lý chất thải cho Bên A.

* Bồi thường thiệt hại cho Bên A và/hoặc bên thứ ba, chịu trách nhiệm pháp lý nếu gây ra sự cố môi trường hoặc tổn thất khác do lỗi của Bên B trong quá trình thực hiện dịch vụ.

* Chịu trách nhiệm về an toàn lao động của nhân sự mình và tuân thủ các quy định về an toàn, vệ sinh môi trường tại địa điểm của Bên A khi thực hiện thu gom.

Các điều khoản chung

Điều 6. Cam kết về môi trường và tuân thủ pháp luật

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 7. Bảo hiểm và trách nhiệm liên đới

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 8. Chấm dứt Hợp đồng

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 9. Trách nhiệm do vi phạm Hợp đồng

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 10. Bất khả kháng

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 12. Bảo mật thông tin

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 13. Điều khoản chung

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 14. Hiệu lực Hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ chấm dứt khi hai bên đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng hoặc khi Hợp đồng bị chấm dứt theo quy định của pháp luật. Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản gốc có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện. Các Phụ lục đính kèm là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.


ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *