Công ty luật PVL chuyên soạn thảo các Hợp đồng kiểm định chất lượng sản phẩm cao su có lợi cho bên bạn, giúp bảo vệ quyền lợi tối đa khi xảy ra tranh chấp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CAO SU
Số: [SỐ HỢP ĐỒNG]/HĐKĐCLSPCS-PVL
Hôm nay, ngày 05 tháng 7 năm 2025, tại Dĩ An, Bình Dương, Việt Nam, chúng tôi gồm có:
Căn cứ:
- Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Các quy định pháp luật khác có liên quan.
BÊN A: BÊN YÊU CẦU KIỂM ĐỊNH (DOANH NGHIỆP/CÁ NHÂN CÓ SẢN PHẨM)
- Tên doanh nghiệp/cá nhân: ………………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
- Mã số thuế: …………………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………………
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………………………………………………………………………
- Tài khoản ngân hàng: ……………………………………………………………………
BÊN B: BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH (TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH/PHÒNG THỬ NGHIỆM)
- Tên doanh nghiệp/cá nhân: ………………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
- Mã số thuế: …………………………………………………………………………………
- Giấy phép/Quyết định thành lập/Công nhận [Loại hình kiểm định] số: ……………
- Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………………
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………………………………………………………………………
- Tài khoản ngân hàng: ……………………………………………………………………
Hai bên (sau đây gọi tắt là “Các Bên”) thống nhất cùng nhau ký kết Hợp đồng dịch vụ kiểm định chất lượng sản phẩm cao su (“Hợp đồng”) với các điều khoản và điều kiện như sau:
Điều khoản chung của hợp đồng
Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng
Đối tượng của Hợp đồng này là việc Bên B cung cấp dịch vụ kiểm định, thử nghiệm, và đánh giá chất lượng sản phẩm cao su theo yêu cầu của Bên A. Dịch vụ này nhằm xác định các tính chất vật lý, hóa học, cơ học, và các đặc tính kỹ thuật khác của sản phẩm cao su, đảm bảo sản phẩm tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký, quy định pháp luật, hoặc yêu cầu riêng của Bên A. Chi tiết về loại sản phẩm cao su (ví dụ: găng tay, săm lốp, gioăng phớt, ống cao su, đệm cao su), số lượng mẫu cần kiểm định, danh mục các chỉ tiêu/thông số cần thử nghiệm, tiêu chuẩn áp dụng cho từng chỉ tiêu, phương pháp lấy mẫu, và thời gian thực hiện sẽ được quy định cụ thể tại Phụ lục Hợp đồng hoặc Phiếu yêu cầu thử nghiệm/kiểm định, được xem là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.
Điều 2. Phạm vi dịch vụ kiểm định và Tiêu chuẩn áp dụng
- Phạm vi dịch vụ kiểm định: Bên B cam kết thực hiện các hạng mục dịch vụ kiểm định sau:
- Tiếp nhận mẫu: Tiếp nhận mẫu sản phẩm cao su từ Bên A, kiểm tra tình trạng mẫu, số lượng, mã số và đối chiếu với Phiếu yêu cầu thử nghiệm. Lập Biên bản giao nhận mẫu (nếu cần).
- Chuẩn bị mẫu: Thực hiện các công đoạn chuẩn bị mẫu theo yêu cầu của phương pháp thử nghiệm (cắt mẫu, điều hòa mẫu trong điều kiện nhiệt độ/độ ẩm tiêu chuẩn).
- Thử nghiệm/Phân tích: Tiến hành các phép thử nghiệm vật lý, hóa học, cơ học, và các phân tích khác theo danh mục chỉ tiêu yêu cầu, sử dụng các thiết bị, phương pháp đã được công nhận và tuân thủ các tiêu chuẩn liên quan. Các thử nghiệm có thể bao gồm:
- Thử nghiệm vật lý: Độ cứng (Shore A), độ nhớt Mooney, trọng lượng riêng.
- Thử nghiệm cơ học: Độ bền kéo đứt, độ dãn dài khi đứt, mô đun, độ bền xé rách, độ bền mài mòn, độ bền uốn, độ bền va đập.
- Thử nghiệm lão hóa: Lão hóa nhiệt, lão hóa ozone, lão hóa dầu/hóa chất.
- Thử nghiệm đặc thù: Độ kín khí (săm lốp), khả năng chống thấm, khả năng chịu áp lực, khả năng chịu nhiệt độ cao/thấp, kiểm tra lỗ thủng (găng tay).
- Phân tích hóa học: Xác định thành phần polymer, hàm lượng tro, hàm lượng carbon đen, xác định các chất độc hại (BPA, Phthalate, kim loại nặng – đối với sản phẩm thực phẩm/y tế/đồ chơi).
- Xử lý dữ liệu và đánh giá: Thu thập, xử lý dữ liệu từ các phép thử, so sánh với các giới hạn cho phép hoặc tiêu chuẩn đã thỏa thuận.
- Lập báo cáo kết quả kiểm định: Biên soạn báo cáo kết quả kiểm định đầy đủ, rõ ràng, có chữ ký của người phụ trách và dấu của tổ chức kiểm định, bao gồm: thông tin mẫu, phương pháp thử, tiêu chuẩn áp dụng, kết quả chi tiết từng chỉ tiêu, kết luận về sự phù hợp hoặc không phù hợp của sản phẩm.
- Bảo quản/Trả mẫu: Bảo quản mẫu theo quy định hoặc trả lại mẫu cho Bên A sau khi hoàn thành thử nghiệm (nếu có yêu cầu).
- Tiêu chuẩn áp dụng: Các phép thử nghiệm và đánh giá chất lượng phải được thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam (TCVN) và/hoặc các tiêu chuẩn quốc tế phổ biến được hai Bên thống nhất, ví dụ:
- ISO (ví dụ: ISO 9001, ISO 17025 về năng lực phòng thử nghiệm).
- ASTM (American Society for Testing and Materials).
- DIN (Deutsches Institut für Normung).
- BS (British Standards).
- JIS (Japanese Industrial Standards).
- EN (European Standards).
- Hoặc các tiêu chuẩn riêng của ngành, của doanh nghiệp được Bên A cung cấp.
Điều 3. Trách nhiệm về mẫu thử và Thiết bị kiểm định
- Cung cấp mẫu thử: Bên A có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, đúng số lượng, và đúng loại mẫu sản phẩm cần kiểm định cho Bên B. Mẫu phải là mẫu đại diện cho lô hàng và được lấy theo phương pháp đã thỏa thuận. Bên A chịu trách nhiệm về tính đại diện và tính xác thực của mẫu cung cấp.
- Thông tin mẫu: Bên A phải cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết về mẫu sản phẩm (tên sản phẩm, chủng loại, mã lô, ngày sản xuất, tiêu chuẩn yêu cầu, mục đích kiểm định) để Bên B có thể thực hiện kiểm định chính xác.
- Thiết bị và Năng lực kiểm định: Bên B cam kết sử dụng các thiết bị thử nghiệm hiện đại, được hiệu chuẩn định kỳ và có độ chính xác cao. Phòng thử nghiệm của Bên B phải có đủ năng lực, được công nhận bởi các tổ chức có thẩm quyền (ví dụ: công nhận theo ISO/IEC 17025) đối với các phép thử yêu cầu trong Hợp đồng.
- Bảo mật thông tin: Bên B cam kết bảo mật tuyệt đối các thông tin liên quan đến mẫu sản phẩm, kết quả thử nghiệm, và các thông tin khác của Bên A mà Bên B tiếp cận được trong quá trình thực hiện Hợp đồng, không tiết lộ cho bên thứ ba khi chưa có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Điều 4. Thời gian thực hiện và Bàn giao kết quả
- Thời hạn Hợp đồng: Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và kéo dài cho đến khi Các Bên hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo Hợp đồng này.
- Thời gian thực hiện kiểm định: Thời gian dự kiến để hoàn thành các phép thử và cấp báo cáo kết quả kiểm định là [Số] ngày làm việc, kể từ ngày Bên B tiếp nhận đầy đủ mẫu và Phiếu yêu cầu thử nghiệm hợp lệ từ Bên A.
- Tiến độ bàn giao báo cáo: Bên B cam kết bàn giao báo cáo kết quả kiểm định cho Bên A trong thời gian đã cam kết. Trong trường hợp có phát sinh phức tạp hoặc chậm trễ ngoài mong muốn, Bên B phải thông báo ngay cho Bên A bằng văn bản, nêu rõ lý do và thời gian dự kiến hoàn thành.
- Phương thức bàn giao báo cáo: Báo cáo kết quả kiểm định sẽ được bàn giao cho Bên A bằng hình thức [bản cứng trực tiếp/gửi qua bưu điện/bản mềm qua email] hoặc kết hợp các hình thức. Báo cáo bản cứng phải có dấu đỏ và chữ ký của người có thẩm quyền của Bên B.
Điều 5. Giá dịch vụ và Phương thức thanh toán
- Giá dịch vụ kiểm định: Giá dịch vụ kiểm định sẽ được tính toán dựa trên số lượng mẫu, loại sản phẩm, số lượng và độ phức tạp của các chỉ tiêu thử nghiệm. Bảng giá chi tiết cho từng chỉ tiêu hoặc gói dịch vụ sẽ được quy định tại Phụ lục Hợp đồng hoặc Bảng báo giá đính kèm, và là giá cố định trong suốt thời gian hiệu lực của Hợp đồng hoặc Đơn đặt hàng tương ứng. Tổng giá trị Hợp đồng chưa bao gồm [VAT/các loại thuế phí khác – tùy thỏa thuận] là [Tổng số tiền bằng số] VNĐ (Bằng chữ: [Tổng số tiền bằng chữ] Đồng Việt Nam).
- Chi phí phát sinh: Các chi phí phát sinh ngoài dự kiến (ví dụ: yêu cầu thử nghiệm bổ sung, thay đổi phạm vi kiểm định sau khi đã bắt đầu thực hiện, kiểm định gấp) phải được Bên A chấp thuận bằng văn bản trước khi Bên B thực hiện và sẽ được tính phí riêng.
- Phương thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng hình thức [chuyển khoản ngân hàng/tiền mặt] vào tài khoản của Bên B đã nêu tại Điều 1, theo tiến độ sau:
- Thanh toán đợt 1 (Tạm ứng): [Tỷ lệ %] tổng giá trị dịch vụ ngay sau khi ký Hợp đồng và Bên A bàn giao mẫu.
- Thanh toán đợt cuối: [Tỷ lệ %] tổng giá trị dịch vụ còn lại sau khi Bên B đã bàn giao báo cáo kết quả kiểm định hoàn chỉnh và hợp lệ cho Bên A, và Bên A nhận được hóa đơn hợp lệ từ Bên B.
- Thời hạn thanh toán: Bên A có trách nhiệm thanh toán trong vòng [Số] ngày kể từ ngày nhận được báo cáo và hóa đơn hợp lệ từ Bên B.
- Lãi suất chậm thanh toán: Nếu Bên A chậm thanh toán quá thời hạn quy định, Bên A sẽ phải chịu khoản lãi suất chậm trả là [Tỷ lệ %] trên số tiền chậm trả cho mỗi ngày chậm trả.
Điều khoản chi tiết và chuyên sâu
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn thảo hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn thảo hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 8. Điều khoản về Trách nhiệm và bồi thường thiệt hại
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn thảo hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 9. Điều khoản về giải quyết khiếu nại về kết quả kiểm định
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn thảo hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 10. Điều khoản bất khả kháng
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn thảo hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 11. Giải quyết tranh chấp
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn thảo hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 12. Chấm dứt Hợp đồng
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn thảo hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 13. Hiệu lực Hợp đồng và các điều khoản khác
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn thảo hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)